Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.6 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hứa Tạo. Giáo viên : Bùi Thị Nhung. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Từ 28/ 01 / 2013 đến 01 / 02 / 2013 Tục ngữ : Nước chảy đá mòn Thứ. Buổi Sáng. Hai 28/01 Sáng Ba Chiều 29/01 Sáng Tư 30/01 Năm. Chiều. 31/01 Chiều Sáu 01/02. Môn Chào cờ Tập đọc Toán NGLL-ATGT Kể chuyện Toán LT&C T.làm văn Khoa học LTT Tập đọc Luyện T/Việt Toán LT&C Toán Chính tả Khoa học Tập làm văn Toán Luyện T/Việt SHL. Tên bài dạy Sầu riêng Luyện tập chung Con vịt xấu xí So sánh hai phân số cùng mẫu số Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Luyện tập quan sát cây cối Âm thanh trong cuộc sống Chợ tết Luyện LTVC Luyện tập Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp So sánh hai phân số khác mẫu số Nghe – viết: Sầu riêng. Âm thanh trong cuộc sống (TT) Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Luyện tập Luyện Tập làm văn Sinh hoạt tuần 21. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 SẦU RIÊNG. Tập đọc : I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả. .- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Ghi sẵn đoạn 3 - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Bè xuôi sông La - 3 Hs đọc thuộc lòng và trả lời câu 1. 2 .3 2) Dạy bài mới: Giới thiệu chủ điểm:Vẻ đẹp muôn màu. Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, ảnh động Hướng dẫn HS luyện đọc Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - Gv chia đoạn Bài văn chia làm 3 đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt) âm sai, luyện đọc từ khó - Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích - Ycầu Hs đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. trong bài theo nhóm đôi Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Vài học sinh đọc toàn bài văn Ycầu Hs đọc thầm đoạn 1 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam + Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như sắc của hoa sầu riêng, quả sấu riêng, dáng hương cau, hương bưởi;.. cây sầu riêng. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những - Tìm những câu văn th/hiện timhf cảm.... - Yc học sinh nêu nội dung, ý nghĩa của bài Đọc diễn cảm: - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài. - Gv đọc và h/dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng khi đọc các từ gợi tả. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. tổ kiến; mùi thơm đậm..... Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; .... + Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam. Hương vị quý hiếm đến kì lạ....... - 3 học sinh tiếp nối đọc đoạn - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trước lớp văn trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc - Chuẩn bị: Chợ Tết - Giáo viên nhận xét tiết học, Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Th/hiện bài 1, 2, 3a , b, c II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và Quy đồng mẫu số sau: 18 và 2 cách quy đồng mẫu số các phân số 16 4 2) Bài mới: Bài tập 1: - Học sinh đọc : Rút gọn các phân số - Hs đọc yêu cầu bài tập - 4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Mời học sinh trình bày bài làm ; ..... 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 - Nhận xét, sửa bài 28 28 :14 2 34 34 :17 2 ; 70 70 :14 5 51 51:17 3 Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc : Tìm các phân số đã cho bằng 2 phân số 2 9 - Muốn biết phân số nào bằng phân số , 9 - Chúng ta cần rút gọn các phân số. chúng ta làm thế nào? - Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào? 5 - Phân số không rút gọn được 18 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài tập vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét, sửa bài 6 6:3 2 ; 27 27 : 3 9. 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 ; . 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18. Bài tập 3: (câu a, b, c) - Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (Chú ý - 3Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở Hs nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất câu c) - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở 4 5 4 4 8 32 4 4 8 32 Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài tâp 4: a/ và . ; .. 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số - Chbị So sánh hai phân số cùng mẫu số - Giáo viên nhận xét tiết học. 3 8 3 3 8 24 3 3 8 24 4 5 4 4 9 36 5 5 5 25 b/ và . ; 5 9 5 5 9 45 9 9 5 45 4 7 4 4 4 16 7 7 3 21 . c/ và . MSC: 36 ; 9 12 9 9 4 36 12 12 3 36. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả: Nghe – viết SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúngđoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1)K/tra bàicũ: Chuyện cổ tích về loài người 2) Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh nghe, viết a) Hướng dẫn chính tả: -Gv đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm …đến tháng năm ta. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Cả lớp theo dõi trong SGK đoạn chính tả - Cho Hs luyện viết từ khó vào bảng con: trổ - Học sinh viết bảng con vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti. b) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho viết - 1Hs viết bảng, lớp viết vào vở - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài viết c) Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 3/ Hdẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 3: - Mời học sinh đoc yêu cầu bài tập - HS:Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành bài văn sau: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở - 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập (thi - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở tiếp sức) - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại bài tập - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại, ghi lời đã làm hoàn chỉnh đúng vào vở: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 4) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh sửa các từ đã viết sai chính tả. - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có), chuẩn bị tiết 23 - Giáo viên nhận xét tiết học,. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU :- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số . - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Th/hiện bài 1, bài 2 a, b ( 2 ý đầu) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Hs th/hiện bảng con bài 4 (118) 2) Dạy bài mới: H/dẫn Hs so sánh hai ph/số cùng mẫu số. 2 3 So sánh hai phân số và 5 5 - Gv cho Hs vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn bằng nhau như SGK 2 - Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng 5 3 AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn 5 thẳng AB. - Học sinh so sánh đoạn AC và AD - Yêu cầu Hs so sánh độ dài đoạn AC và AD - Học sinh nhận xét. Vài học sinh khác nhắc 2 3 3 2 Nhìn hình vẽ ta thấy < , > lại 5 5 5 5 Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số: + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 3/ Thực hành: - HS đọc: So sánh hai phân số Bài 1: - 4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, sửa bài - Học sinh thực hiện theo yêu. Bài 2: a, b ( 3 ý đầu) - Giáo viên nêu vấn đề và tổ chức cho học sinh nhận xét, giải quyết vấn đề ở câu a) - Cho học sinh làm câu b) - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh bài 2, bài 3 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số - Về làm lại bài tập, chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hs đọc lại kết luận SGK - Học sinh so sánh các phân số với 1 - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở -Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học.. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...) GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Ô nhiễm tiếng ồn và việc phòng chống ồn. Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm:+ Chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra: + Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh? 2. Bài mới + Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong truyền qua chất lỏng, chất rắn. cuộc sống: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK , ghi lại vai - Các nhóm quan sát ghi lại vai trò của âm trò của âm thanh. thanh. - Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì các em - HS tập hợp thanh, ảnh theo nhóm - nhận tập hợp theo nhóm. xét. * GV: Âm thanh có vai trò quan trọng trong đời sống - nhờ có âm thanh mà con người Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> giao tiếp với nhau . HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích & những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh: -GV nêu vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào, do ai trình bày? (có thể dùng băng, đĩa , cho HS nghe lại bài hát) - GV cho HS thảo luận lớp về cách ghi. - HS nêu miệng- nhận xét -HS thảo luận nhóm : Nêu ích lợi của việc ghi âm thanh . - HS thảo luận lớp. lại âm thanh hiện nay. HĐ4: Trò chơi : Làm nhạc cụ: - GV yêu cầu HS đổ nước vào chai từ vơi đến - HS làm việc theo nhóm. đầy- so sánh âm thanh phát ra khi gõ . * Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh . Chai nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh lớn hơn. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nội dung mục BCB Bài sau : Âm thanh trong cuộc sống. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ndung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ). Viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. K/tra bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai .... -- Hs đọc câu văn mình viết ( Bt3 – trang 30) và 2) Dạy bài mới: xác định V/ngữ Nhận xét: Bài tập 1: - Học sinh đọc nội dung bài tập 1 - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 - Học sinh trao đổi nhóm đôi - Giáo viên chốt lại: Các câu: 1, 2, 4, 5 là các - Học sinh trình bày bài làm - Học sinh theo dõi câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: - Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu - Nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT Bài tập 3: - Học sinh trình bày bài làm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh đọc yêu cầu, thảo luận GV chốt lại:. - Học sinh đọc yêu cầu, thảo luận - Học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, góp ý, sửa bài Nhiều học sinh đọc phần Ghi nhớ. Ghi nhớ: Ycầu Hs đọc phần Ghi nhớ 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tìm Chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT - Nhận xét, bổ sung, góp y, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, góp ý, sửa bài - GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? - Giáo viên nhận xét phần chủ ngữ của học sinh trong các câu trên. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu. - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần để HS hiểu - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT khoảng 4 – 5 câu - Cho học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 4) Củng cố - dặn dò: - Nội dung Ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp - Học sinh đọc phần Ghi nhớ - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác. GDMT: - GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh Kể chuyện .- Tranh, ảnh thiên nga III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã - Học sinh thực hiện chứng kiến hoặc đã tham gia và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa kể. - Nhận xét chung 2) Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Cả lớp theo dõi a) Giáo viên kể chuyện Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình - Lắng nghe, theo dõi giáo viên kể. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dáng của thiên nga, tâm trạng của nó - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) b) Hướng dẫn học sinh kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Treo 4 tranh minh hoạ chưa đúng thứ tự yêu cầu học sinh xếp lại đúng thứ tự. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 2,3,4. - Cho học sinh kể theo nhóm đôi - Mời học sinh thi kể trước lớp theo 2 cách: + Kể nhóm nối tiếp. + Kể cá nhân cả câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt 3)Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe , đã đọc - Giáo viên nhận xét tiết học,. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp. - Học sinh đọc các yêu cầu bài tập. - Kể trong nhóm đôi. - Học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.. . - Cả lớp chú ý theo dõi. Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. _ Th/hiện bài 1, bài 2 ( 5 ý cuối), bài 3 a,c II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Hs th/hiện bảng con bài 3 (119) - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - So sánh hai phân số - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 4 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 3 1 - Mời học sinh trình bày bài làm 9 11 13 15 25 22 a/ > . b/ < c/ < d/ > - Nhận xét, sửa bài 5 5 10 10 17 17 19 19 Bài tập 2: (5 ý cuối) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - So sánh các phân số đã cho với 1. - Cả lớp làm bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Tổ chức thi giải toán nhanh ( Hs khá, giỏi - Nhận xét, sửa bài th/hiện hoàn chỉnh bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho Hs nêu lại cách so sánh ph/số với 1. 1 < 1; 4 16 = 1; 16. Bài tập 3: (câu a,c) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3 < 1; 7 14 >1 11. 9 > 1; 5. 7 > 1; 3. 14 < 1; 15. - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cả lớp làm bài tập vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Nhận xét, sửa bài 1 3 4 a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; 1 3 4 a/ Vì 1< 3< 4 nên < < 5 5 5 5 5 5 Kh/khích Hs làm các bài b và d. 5 6 8 b/ Vì 5< 6< 8 nên < < - Nhận xét, sửa bài 7 7 7 5 7 8 c/ Vì 5< 7< 8 nên < < 9 9 9 10 12 16 d/ Vì 10 < 12 < 16 nên < < 11 11 11. C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, ph/số với 1 -Chbị bài:So sánh hai ph số khác mẫu số. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 Tập đọc CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ vơi giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) GDMT: - GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Sầu riêng -3 Hs đọc bài bài và trả lời câu hỏi 2 2) Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - YcHs nối tiếp nhau đọc các khổ - Cho học - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ ( - HS đọc thầm phần Chú giải sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo thơ theo nhóm đôi nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài . => GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài - HS thực hiện theo hướng dẫn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: + Mỗi người đến với phiên chợ Tết với + Dáng vẻ riêng : Ngưòi các ấp–kéo hàng dáng vẻ riêng ra sao? trên cỏ biếc Những thằng cu – mặc áo màu đỏ, chạy lon xon. Các cụ già – chống gậy – bước lom khom. Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm, che môi cười lặng lẽ. + Có điều gì chung giữa họ ? + Điều chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh màu sắc ấy : trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng giàu màu sắc ấy - Gv chốt lại: Bài thơ là một bức tranh chợ có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta thấy ... Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi - HS luyện đọc diễn cảm. nhẹ nhàng.Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng. - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ. thơ bằng cách xoá dần bảng - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bình chọn - Học sinh nhận xét, bình chọn 3)Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài thơ - Chuẩn bị : Hoa học trò - GV nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: - Biết quan sát cây theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa cây cối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1)Kiểm tra bài cũ: - Hs nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Hs đọc dàn ý của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét chung 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc lại 3 bài văn tả cây cối 3 học sinh đọc to 3 bài đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh trao đổi, - Học sinh trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm thảo luận theo nhóm những nội dung SGK - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm này trình - Mời học sinh trình bày ý kiến thảo luận. bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý: - Học sinh nêu ý kiến bổ sung, góp ý +Bài Sầu riêng,Bãi ngô: m/tả một loài cây Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bài Cây gạo: miêu tả một cái cây cụ thể Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhắc lại yêu cầu và cho học - Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả sinh quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi - Mỗi tổ 2 học sinh trình bày lại kết quả quan sát. - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát. - Nhận xét, bổ sung góp ý, sửa chữa - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý. - Vài học sinh nhắc lại đặc điểm chung khi quan + Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác sát cây cối. quan để quan sát. Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả. 3) Củng cố - dặn dò: - Yc Hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối. - Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - Nhận xét chung tiết học Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I.MỤC TIÊU:- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Th/hiện bài 1, 2a II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng cn bài - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 2) Dạy bài mới: 2 Giáo viên nêu ví dụ: So sánh hai phân số , 3 3 và th/hiện như SGK 4 2 3 3 2 Kết luận: < hoặc > 3 4 4 3 Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta - Nhiều học sinh nhắc lại có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 3/ Thực hành; - So sánh hai phân số Bài tập 1: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - 3Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Chú ý Hs khá giỏi khi so sánh hai ph/số ở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài bài b, c 3 3 5 15 4 4 4 16 - Nhận xét, sửa bài a) = = ; = = 2 3 2 2 2 4 4 4 5 20 5 5 4 20 c) và ; = = 15 16 3 4 5 10 5 5 2 10 vì < nên < . 4 3 2 3 20 20 4 5 vì > nên > . 5 7 10 10 5 10 b) và MSC là 24; 24:6=4; 24:8 = 3 6 8 5 5 4 20 7 7 3 21 = = ; = = 6 6 4 24 8 8 3 24 20 21 5 7 vì < nên < . 24 24 6 8. Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Lưu ý HS làm đúng yêu cầu - Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài b b). - Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. - 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - S]ả bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở a). 6 4 6 3 3 4 6 4 và ; = vì < nên < 10 5 10 5 5 5 10 5. 6 3 6 3 3 3 6 3 và ; = vì = nên = 12 4 12 4 4 4 12 4. C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Về tập làm lại bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học LuyÖn To¸n LuyÖn so s¸nh hai ph©n sè cã cïng mÉu sè A.Môc tiªu: - Cñng cè c¸ch so s¸nh hai ph©n sè cã cïng mÉu sè; so s¸nh ph©n sè víi 1 B.§å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp to¸n C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Cho HS lµm c¸c bµi trong vë bµi tËp. Bµi 1(trang 27):. - §iÒn dÊu thÝch hîp vµo chç chÊm?. - C¶ líp lµm vµo vë -2em ch÷a bµi 4 3 > ; 5 5. 19 21 < ; 20 20. (các phép tính còn lại làm tương tự) §iÒn dÊu thÝch hîp vµo chç chÊm?. Bµi 2: - C¶ líp lµm vë - 1em lªn ch÷a bµi 5 <1 9 Lop4.com. ;. 1<. 11 ; 7. ;. 18 =1 18.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bµi 4: 5 8. - ViÕt c¸c ph©n sè ;. 3 6 7 ; ; theo thø tù 8 8 8. 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi - líp nhËn xÐt. - Từ bé đến lớn?. 7 6 5 3 ; ; ; 8 8 8 8. - Từ lớn đến bé?. 3 5 6 7 ; ; ; 8 8 8 8. - Cả lớp đổi vở kiểm tra- nhận xét - GV kiÓm tra vë cña HS - NhËn xÐt: Các hoạt động nối tiếp: 1.Cñng cè : Nªu c¸ch so s¸nh hai ph©n sè cã cïng mÉu sè? 2.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.Ô nhiễm tiếng ồn và việc phòng chống ồn. Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về ng/nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chbị theo nhóm: tr/ảnh về các loại tiếng ồn và việc ph/chống ồn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Âm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế 2) Dạy bài mới: nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Em biết những loại tiếng ồn nào? - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận - Dựa vào các hình trang 88 Sách giáo khoa và - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận bổ sung thêm. - Nhận xét và giúp học sinh phân loại những - Học sinh trả lời Lop4.com tiếng ồn chính giúp học sinh nhận thấy hầu - Thluận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sách.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:Biết so sánh hai phân số. - Th/hiện bài 1a,b; 2 a, b; 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 3 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai (122) phân số khác mẫu số 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: (câu a, b) - Hs đọc yêu cầu bài tập - So sánh hai phân số -Cho Hs nêu các bước thưc hiện so sánh hai - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 5 7 5 7 phân số. a) và ; < 8 8 8 8 15 4 15 3 3 4 15 4 b) và ; = ; vì < nên < . 25 5 25 5 5 5 25 5. Bài tập 2: (câu a, b) - Hs đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý 2 cách so sánh 9 5 9 5 >1 ; < 1 nên > . 5 8 5 8 9 72 5 25 72 25 9 5 Cách 2: = ; = vì > nên > 5 40 8 40 40 40 5 8. b) Cách 1: vì. - So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở. 8 7 8 7 >1; < 1 nên > 7 8 7 8 Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh Cách 2: 8 = 64 ; 7 = 49 vì 64 > 49 nên 8 > 7 7 56 8 56 56 56 7 8 bài. -Cách so sánh ph/số khi tử số lớn hơn mẫu số Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv th/hiện ví dụ như SGK - Mời học sinh trình bày bài làm - Cho Hs nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số có cùng tử số . Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài tập 4 3)Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng tử số ; so sánh ph/số với 1 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. a) Cách 1: vì. - So sánh hai phân số cùng tử số - Cả lớp làm bài tập vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài. Lop4.com. 9 9 > 11 14. ;. 8 8 > 9 11.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU:Biết theo một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng viết sẵn bài tập, Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1) K/tra bài cũ: Ch/ngữ trong câu kể Ai thế - Hs đọc bài làm ( BT2- 97) và xác định chủ nào? ngữ 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 6 - Học sinh thực hiện theo nhóm 6 - Mời đại diện trình bày bài làm - Đại diện trình bày bài làm - Gv nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài a) đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, - Học sinh đọc các từ tìm được xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, lẫy, ,… cảnh vật. b) thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, đậm đà đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân cảnh vật và con người. Thể hiện vẻ đẹp bên thành, thẳng thắn, ... ngoài của con người. Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi -Học sinh thực hiện theo nhóm đôi - Mời đại diện trình bày bài làm - Đại diện trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài a) tươi đẹp, huy hoàng, sặc sỡ, tráng lệ, - Hs đọc các từ vừa tìm hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng,… b) xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, rực rỡ, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha,… Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT - Sửa bài ở bảng phần để HS hiểu - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh trình bày bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 4: - Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT - Mời học sinh trình bày bài làm - Sửa bài ở bảng - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Một số Hs đọc bài làm + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào... + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết ..... chắc chắn chữ như gà bới. 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Liên hệ,giáo dục - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang - Giáo viên nhận xét, tiết học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 31 tháng 01 năm 2013. Tăp làm văn LUYăN TăP MIÊU Tă CÁC Bă PHăN CăA CÂY CăI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Viết bảng các đoạn văn, tranh ảnh,… Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thởi gian Đoạn tả lá bàng bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân( Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngơ.) Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có vàkhinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. Đoạn tả cây sồi Hình ảnh nhân hoá làm cho cây già như có tâm hồn của người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh,vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả cây cối - Yêu cầu vài học sinh nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối. - Nhận xét chung 1’ B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các 29’ bộ phận của cây cối. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài và đoạn văn lá bàng và Cây sồi già - Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm để phát hiện cách tả của tác giả trong moi đoạn có gì đáng chú ý.. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc đề đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già. - Học sinh theo dõi - Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Học sinh phát biểu ý kiến, - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh theo dõi. - Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Giáo viên chốt lại: Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân. Hình ảnh so sánh: nó như……, hình ảnh nhân hoá: …cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ - HS: Viết một đoạn văn tả lá, thân vư.... Bài tập 2: hay gốc của một cây mà em yêu thích - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn - Học sinh viết đoạn văn vào vở. - Vài học sinh đọc trước lớp. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện C)Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Cả lớp chú ý theo dõi - Dặn học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - Giáo viên nhận xét tiết học. SINH HOẠT TUẦN 22 1. Đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ 2. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>