Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.97 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 7 TUẦN 21 TIẾT 77. Ngày soạn: 11/01/13 Ngày dạy: 15/01/13. Văn bản:. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A. Mức độ cần đạt - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kỹ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. C. Phương pháp Đàm thoại, thuyết trình, phân tích. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1……………………… 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng 8 câu Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Trong 8 câu đó, em thích câu nào nhất? Vì sao? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách sống và ứng xử hàng ngày. Những câu tục ngữ chúng ta học trong tiết học này là một trong những câu phổ biến, tiêu biểu nhất. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung Tục ngữ là kho tàng văn hóa dân gian vô tận của nhân dân ta, được truyền miệng từ đời này sang đời khác, với nhiều chủ đề khác nhau. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản Gv hướng dẫn giọng đọc: đọc to, rõ ràng, diễn cảm. 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó Gv đọc mẫu 1 lần. Gọi Hs đọc lại, Gv nhận xét. Tìm hiểu từ khó theo Chú thích (Sgk) Nêu phương thức biểu đạt của văn bản? 2. Tìm hiểu văn bản Hướng dẫn phân tích 2.1. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận * Hs đọc câu tục ngữ thứ nhất. ? Theo em, câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta 2.2. Phân tích điều gì? -> Đề cao giá trị con người. Con người là vốn Câu 1: ”Một mặt người bằng mười quý nhất, quý hơn mọi thứ của cải trên đời. Con người mặt của.” là nhân tố quyết định mọi việc. Người làm ra của chứ -> Nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối của không làm ra người. lập “một >< mười”. ? Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì => Con người quý hơn của cải. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 1 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 đáng lưu ý? (Từ mặt ở đây được dùng để chỉ đơn vị. Trong quan hệ so sánh giữa 2 vế: Một mặt người bằng mười mặt của, trong sự đối lập giữa một và mười. Từ đó toát lên ý người quý hơn của.) ? Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không? -> Người ta là hoa đất; Người sống đống vàng; Lấy của che thân không ai lấy thân che của. * Học sinh đọc câu tục ngữ số 2 ?Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người. ? Nét đẹp của con người có rất nhiều yếu tố, vậy tại sao ở đây lại nói tới “cái răng, cái tóc”? -> Răng và tóc là vật ta có thể tác động tới, đánh răng cho trắng sạch; tóc tai gọn gàng, phù hợp với khuôn mặt thì con người sẽ đẹp hơn, duyên dáng hơn. * Học sinh đọc câu tục ngữ số 3 ? Từ “sạch, thơm” ở đây nghĩa là gì? -> Sạch: Thiên về nghĩa trong sạch hơn là sạch sẽ; Thơm: Thiên về nghĩa tiếng thơm, danh thơm hơn là nghĩa thơm tho. ? Em hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ? -> Đừng vì nghèo túng mà làm những việc xấu xa tội lỗi, phải giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào. * Học sinh đọc câu tục ngữ số 4 ? Câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì? -> Cái gì cũng phải học kể cả những điều nhỏ bé nhất mà ngỡ là biết rồi (ăn, nói, gói, mở). Cách nói năng trong giao tiếp, nói thế nào cho người khác nghe được, hiểu được, không phật ý, phật lòng, nói có đầu, có đuôi, nói cho khéo léo, dễ nghe. Hai từ gói, mở không chỉ hiểu theo nghĩa đen mà còn hiểu theo nghĩa bóng: gói lời, mở lời. ? Hãy tìm những câu tục ngữ khác có ý khuyên như nhân dân ta trong nói năng giao tiếp? -> Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe; Lời nói chẳng tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau;... * Học sinh đọc câu tục ngữ số 5 ? Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nhấn mạnh vai trò của người thầy trong việc hướng dẫn, giúp đỡ Hs học tập. * Học sinh đọc câu tục ngữ số 6 Tày = bằng: So sánh việc học thầy và học bạn. Trong thực tế, chúng ta thường gặp bạn nhiều hơn, có nhiều điều học được ở bạn, lại có thể học bạn được thường xuyên hơn nên có thể đem lại hiệu quả. ? Vậy nội dung hai câu tục ngữ này có liên quan với nhau như thế nào? -> Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai trò của thầy, vừa đề cao vai trò của bạn. Học bạn và học thầy đều đúng. Mới đầu tưởng chừng như mâu TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 3 Lop6.net. Câu 2: “Cái răng, cái tóc là góc con người.” -> Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải giữ gìn răng, tóc sạch, đẹp. => Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. Câu 3: “Đói cho sạch, rách cho thơm.” - Nghệ thuật: Ẩn dụ, đối, vần lưng. -> Phải giữ gìn phẩm giá của con người trong bất cứ hoàn cảnh nào.. Câu 4: “Học ăn, học nói, học gói, học mở.” - Điệp từ: “học”. -> Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về sự vén khéo trong cách ứng xử và giao tiếp.. Câu 5: “Không thầy đố mày làm nên.” - Nghệ thuật: Dùng lối nói quá. => Vai trò quan trọng của người thầy. Câu 6: “Học thầy không tày học bạn.” - Nghệ thuật: So sánh, phóng đại.s => Đề cao việc học hỏi bạn bè.. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 thuẫn, đối lập nhau, nhưng thực ra chúng bổ sung cho nhau. Khuyên nhủ chúng ta phải biết tận dụng cả hai hình thức học bạn và học thầy để nâng cao trình độ. Câu 7: “Thương người như thể * Học sinh đọc câu tục ngữ số 7 thương thân.” -> Nghệ thuật: So sánh. ? Câu tục nhữ này khuyên chúng ta điều gì? Tại sao? -> Nên hết lòng, hết dạ giúp đỡ kẻ khó khăn. Trong => Khuyên nhủ con người nên cuộc sống, nhiều khi vì một lý do nào đó, họ bị rơi vào thương yêu người khác như chính bản hoàn cảnh lao đao, khốn đốn ví dụ lụt, hạn hán, sóng thân mình. thần… Chính lúc này họ rất cần những tấm lòng nhân ái của mọi người. Vậy chúng ta hãy coi nỗi đau của họ như của chính chúng ta và tạn tâm giúp đỡ. * Học sinh đọc câu tục ngữ số 8 ? Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Chúng ta cần biết ơn những người đã gieo hạt giống để tạo nên quả thơm trái ngọt cho chúng ta hưởng thụ hôm nay. Sâu xa hơn, chúng ta phải biết ơn tất cả những người đã giúp đỡ, làm nên thành quả cho mình hưởng thụ. ? Em hãy kể vài sự việc nói lên lòng biết ơn của mình? Biết ơn cha mẹ, thầy cô,... * Học sinh đọc câu tục ngữ số 9 Từ “1 cây, 3 cây chụm lại” ở đây có nghĩa gì? -> Một cây: Lẻ loi, cô độc; Ba cây chụm lại tạo nên thế vững chãi khó lay chuyển. ? Vậy ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? -> Tinh thần đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn. ? Lối nói trong bài này có gì đáng lưu ý? (Khẳng định, phủ định để nêu bật ý muốn nói đó là tinh thần đoàn kết. Tổng kết: ? Qua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu, em có thể rút ra những nhận xét chung gì về nội dung và hình thức nghệ thuật? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ, Hs đọc. Luyện tập: Gv hướng dẫn, Hs về nhà làm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn để Hs về nhà tự học.. Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.” - Nghệ thuật: Ẩn dụ. => Lời khuyên về lòng biết ơn đối với người đã làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.. Câu 9: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” - Nghệ thuật: ẩn dụ, đối lập. => Sức mạnh của sự đoàn kết.. 3. Tổng kết *Ý nghĩa: Tục ngữ về con người và xã hội là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế. 4. Luyện tập III. Hướng dẫn tự học - Học thuộc văn bản. Nắm Ghi nhớ. - Làm phần Luyện tập. - Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp. - Đọc và tìm hiểu thêm tục ngữ Việt Nam và nước ngoài.. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 4 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 TUẦN 21 TIẾT 78. Ngày soạn: 11/01/13 Ngày dạy: 15/01/13. RÚT GỌN CÂU A. Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kỹ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Nhận biết và biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1……………………… 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp hằng ngày, đôi khi để thông tin nhanh gọn, ta lược bỏ một số thành phần của câu. Như vậy là vô tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọn câu” là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể qua tiết học ngày hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung * Hướng dẫn tìm hiểu Khái niệm rút gọn câu 1. Thế nào là rút gọn câu? Gv treo bảng phụ ghi ví dụ a, b mục 1/sgk 1.1. Phân tích ví dụ ? Các em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì Ví dụ 1: Học ăn, học nói, học gói, học mở. khác nhau? -> Câu a có không có chủ ngữ, câu b có -> Thiếu thành phần chủ ngữ. chủ ngữ. Có thể hiểu là: (Chúng ta) học ăn, học ? Các em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ nói, học gói, học mở. => Chủ ngữ có thể lược bỏ vì tục ngữ là trong câu a? (Chúng em, người Việt Nam…) Thảo luận: ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a lời khuyên dành chung cho tất cả mọi được lược bỏ? -> Vì tục ngữ là lời khuyên chung người. cho tất cả mọi người dân Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc Việt Nam. Gv treo bảng phụ ghi câu a, b mục 4/sgk ? Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu Ví dụ 2: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi được lược bỏ? Các em hãy tìm thêm những từ ngữ ba bốn người, sáu bảy người (đuổi theo thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nó). -> Lược bỏ thành phần vị ngữ. nghĩa? Hs làm ra nháp, sau đó đổi bài cho bạn. -> Câu a lược bỏ vị ngữ. Câu b lược bỏ chủ ngữ Ví dụ 3: Bao giờ cậu đi Hà Nội? và vị ngữ. Ngày mai, (mình đi Hà Nội). ? Tại sao có thể lược bỏ như thế? -> Chúng ta lược -> Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. (thành phần bỏ như thế để làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm nòng cốt câu). TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 5 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. ? Qua quá trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa được cho cô thế nào là câu rút gọn? Lấy cho cô 1 ví dụ có sử dụng câu rút gọn? Hs trả lời, Hs khác nhận xét. Gv chốt. Hướng dẫn tìm hiểu Cách dùng câu rút gọn ? Cho cô biết những câu in đậm thiếu thành phần nào? -> Thiếu thành phần chủ ngữ. ? Có nên rút gọn như vậy hay không? -> Không, vì rút gọn như thế làm cho câu khó hiểu. ? Em nào có thể khôi phục lại ví dụ 4 này? Hs làm nhanh ra nháp. Gv chữa bài. Đọc yêu cầu 2, mục II sách giáo khoa Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con trong ví dụ trên? -> Người con chưa lễ phép. ? Vậy chúng ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn này để thể hiện thái độ lễ phép? -> “Dạ thưa” vào đầu câu hoặc “ạ” vào cuối câu. Từ 2 ví dụ trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu thì chúng ta cần chú ý những điều gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Gv lần lượt hướng dẫn Hs làm các bài tập trong Sgk. Bt3: - Cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa. -> Cẩn thận khi dùng câu rút gọn để tránh gây hiểu lầm. Bt4: Việc dùng các câu rút gọn của anh chàng tham ăn có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học bài và làm bài.. 1. 2. Ghi nhớ 1: (Sgk/15) 2. Cách dùng câu rút gọn 2.1. Phân tích ví dụ Ví dụ 1: Các câu thiếu thành phần chủ ngữ. Trong trường hợp này không nên rút gọn vì người đọc, người nghe hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Ví dụ 2: - Người con trả lời mẹ cộc lốc, không lễ phép. - Phải thêm từ tình thái “ạ” vào cuối câu hoặc “Dạ thưa” vào đầu câu. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/16) II. Luyện tập Bt1: - Câu rút gọn: b,c. - Thành phần được rút gọn: Chủ ngữ. - Tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nêu đều có thể rút gọn chủ ngữ để cho câu ngắn gọn hơn. Bt2: a. Bài thơ “Qua Đèo Ngang” - (Tôi) bước tới… xế tà. - (Tôi) dừng chân đứng lại (nhìn) trời non nước. -> Diễn đạt súc tích; số chữ trong câu hạn chế III. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Làm hoàn thiện các bài tập. - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã.. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 6 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 TUẦN 21 TIẾT 79. Ngày soạn: 11/01/13 Ngày dạy: 18/01/13. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt - Nhận rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kỹ năng - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Nắm được các đặc điểm của văn nghị luận và vận dụng vào đọc - hiểu văn bản. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1……………………...................................… 2. Bài cũ: Thế nào là văn nghị luận ? Chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu chung về văn nghị luận, cụ thể là tìm hiểu về các dạng và khái niệm. Thế nhưng, để làm được văn nghị luận chúng cần có những đặc điểm nào? Tiết học hôm nay sẽ giải đáp cho các em câu hỏi đó. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung về Luận điểm, luận luận điểm, luận cứ, lập luận cứ và lập luận Gv gọi 1 Hs đọc lại văn bản Chống nạn thất học 1. Luận điểm a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. (trang 7 - 8), những Hs khác theo dõi vào Sgk. ? Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm - Luận điểm chính của bài viết là Chống đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành nạn thất học. Nó được trình bày dưới những câu văn như thế nào? dạng Nhan đề. ? Luận điểm đóng vai trò gì trong văn nghị luận? - Các câu văn thể hiện luận điểm: (Câu ? Các em thấy ý chính chống nạn thất học này có nói) rõ ràng không? Và đây có phải là vấn đề được + Một trong những... nâng cao dân trí. nhiều người quan tâm trong hoàn cảnh lúc bấy giờ + Mọi người Việt Nam... viết chữ Quốc không? ngữ. Gv giảng thêm: Vấn đề chống nạn thất học không - Cụ thể hóa thành việc làm: chỉ là vấn đề được nhiều người quan tâm vào + Những người đã biết chữ dạy cho những năm 1945 mà hiện nay, đây cũng là một người chưa biết chữ. trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. + Những người chưa biết chữ gắng sức Như vậy, muốn luận điểm có sức thuyết phục thì mà học cho biết. phải rõ ràng, đúng đắn, là vấn đề luôn được mọi + Phụ nữ lại càng cần phải học. người quan tâm, là vấn đề đáp ứng nhu cầu thực -> Vai trò: Luận điểm thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. tế. ? Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em nào cho cô biết luận -> Muốn có tính thuyết phục, luận điểm điểm là gì? cần phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ Hs trả lời dẫn đến Ghi nhớ ý 2, Sgk/19. biến. Tìm hiểu mục 2 b. Ghi nhớ ý 2: (Sgk) ? Em hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản 2. Luận cứ TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 7 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 Chống nạn thất học và cho biết chúng đóng vai trò gì? ? Căn cứ vào đâu mà chống nạn thất học? Chống nạn thất học bằng cách nào? -> Người Việt Nam thất học quá nhiều; nay nước nhà độc lập. Chống bằng cách những người biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ... ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì? ? Vậy, thế nào là luận cứ? Hs trả lời dẫn đến ghi nhớ ý 3, Sgk. Tìm hiểu mục 3 ? Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? Hs viết dàn bài văn bản Chống nạn thất học. Gv: Trong văn bản, trước hết tác giả nêu lý do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì? Có lý lẽ rồi nêu tư tưởng chống nạn thất học. Vậy chống nạn thất học bằng cách nào? Bài viết đưa ra cách lập luận để giải quyết vấn đề. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. ? Vậy, thế nào là lập luận? Hs trả lời, dẫn đến ghi nhớ ý 4, Sgk. Một bài văn nghị luận là bài văn phải có những yếu tố nào? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. 1 Hs đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Hs đọc văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. ? Vấn đề chính của bài văn này là gì? ? Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay xấu? -> Xấu. ? Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy? -> Để thấy tác hại của nó và bỏ nó. ?Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra ? Các em thấy bài văn này được xắp xếp chặt chẽ và hợp lý chưa? -> Chặt chẽ và hợp lý. ? Các em có thực sự bị thuyết phục không? -> Có. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài, làm bài.. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 8 Lop6.net. a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. - Luận cứ: + Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp -> 95% người Việt nam thất học. + Nay nước độc lập rồi -> Nâng cao dân trí. + Muốn chống nạn thất học: Những người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ... -> Những lý lẽ giàu sức thuyết phục. => Muốn có tính thuyết phục, luận cứ cần phải có tính hệ thống và bám sát luận điểm. b. Ghi nhớ ý 3: (Sgk) 3. Lập luận a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. Trình tự lập luận chặt chẽ, hợp lý.. b. Ghi nhớ ý 4: (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk/19) II. Luyện tập Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. Luận cứ: + Có thói quen tốt và thói quen xấu. + Có người biết phân biệt tốt - xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ. + Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Lập luận: + Luôn dậy sớm… là thói quen tốt + Hút thuốc lá… là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta gặp hàng ngày… III. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học; nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản đã học. - Sưu tầm các đoạn văn, bài văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận của văn bản đó. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 E. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 21 TIẾT 80. Ngày soạn: 11/01/13 Ngày dạy: 18/01/13. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kỹ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Nhận biết đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận C. Phương pháp Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1……………………...................................… 2. Bài cũ: Văn nghị luận có những đặc điểm nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Từ lớp 6 đến lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu các loại văn như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Đầu HKII, chúng ta lại tìm hiểu thêm một dạng văn mới, đó là văn nghị luận. Các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các đặc điểm của văn bản nghị luận.Vậy đề văn nghị luận có giống với các đề văn tự sự, miêu tả, biểu cảm hay không? Cách lập ý cho bài văn nghị luận như thế nào? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi đó qua tiết học hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung * Hướng dẫn tìm hiểu Đề văn nghị luận Giáo viên treo bảng phụ ghi 9 đề bài lên bảng, sau đó gọi học sinh đọc. ? Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không? -> Được, vì đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài. Thông thường, đề bài của bài văn thể hiện chủ đề của nó. ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? -> Căn cứ vào mỗi đề nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lí luận. Thực chất là những nhận định, những quan điểm, luận điểm. Và buộc phải sử dụng các thao tác như phân tích, chứng minh mới giải quyết được vấn đề. ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 9 Lop6.net. Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1.1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận a. Tìm hiểu ví dụ - Có thể dùng đề ra làm đề bài.. - Mỗi đề nêu ra một khái niệm, một vấn đề lý luận. -> Đề văn nghị luận.. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 làm văn? -> Tính chất của đề có tính định hướng cho bài, chuẩn bị cho người viết 1 thái độ, 1 giọng điệu. ? Trong quá trình tìm hiểu các đề, em nào có thể nhắc lại đề văn nghị luận nêu lên điều gì và có tính chất gì? (Ghi nhớ Sgk, ý 1) * Tìm hiểu đề bài Chớ nên tự phụ. ? Đề nêu lên vấn đề gì? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? ? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? (Gợi ý: Chớ nên làm gì? Không nên làm gì?) ? Với đề văn này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Gợi ý: Đề này có tính chất gì thì người viết phải làm như thế: Khuyên nhủ, phân tích.) Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho cô biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề? (Ý 2 trong Ghi nhớ Sgk) * Hướng dẫn Lập ý cho bài văn nghị luận ? Lập ý cho đề văn “Chớ nên tự phụ”. Luận điểm được nêu ra trong bài là gì? ? Vậy tự phụ là gì ? Tự phụ tốt hay xấu? ? Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người? Bước tiếp theo chúng ta sẽ tìm luận cứ. Em nào có thể nhắc lại cho cô luận cứ bao gồm những gì? (Lý lẽ + dẫn chứng) Gv: Chúng ta cần phải có lý lẽ. Với đề văn này, trước hết phải định nghĩa Tự phụ: Tự: bản thân; Phụ: đánh giá mình cao hơn người khác. ? Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ? -> Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu. Tự phụ có hại như thế nào? Gợi ý: Xem mình hơn người khác thì có cần phải học không? Có cần phải trau dồi cố gắng trong học tập không? Có nỗ lực trong học tập không? Như vậy, một con người không có nhu cầu học, không trau dồi, nỗ lực trong học tập thì sẽ trở thành 1 con người không có chí tiến thủ. Ngoài ra, khi thấy mình hơn người khác thì sẽ có thái độ coi thường. Rõ ràng tự phụ là có hại. Tìm những dẫn chứng để cho lý lẽ của mình càng thêm sức thuyết phục: ? Học sinh tự phụ thì như thế nào? Doanh nhân mà tự phụ sẽ dẫn đến hậu quả gì? Bác sĩ mà tự phụ thì sẽ ra sao? ? Vậy các em thấy trình bày như thế này thì đã trình tự, hợp lý, chặt chẽ chưa? -> Rồi. Khi chúng ta đã trình bày được như thế này là chúng ta đã biết cách lập luận. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 10 Lop6.net. - Tính chất của đề có tính định hướng cho bài viết, chuẩn bị cho người viết thái độ, giọng điệu. b. Ghi nhớ 1: (Sgk) 2.2. Tìm hiểu đề văn nghị luận a. Tìm hiểu ví dụ * Đề văn: Chớ nên tự phụ. - Vấn đề đặt ra: Chớ nên tự phụ. - Phạm vi đối tượng: cho mọi người. - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định. - Yêu cầu: khuyên nhủ, phân tích.. b. Ghi nhớ 2: (Sgk) 2. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận 2.1. Tìm hiểu ví dụ a. Xác định luận điểm * Luận điểm chính: Chớ nên tự phụ. * Luận điểm phụ: - Tự phụ là gì? - Tự phụ là một tính xấu. - Tác hại của nó đối với bản thân. - Tác hại của nó đối với mọi người. b. Tìm luận cứ - Luận cứ 1: Tự phụ là gì? - Luận cứ 2: Tự phụ có hại Lý lẽ: - Không có nhu cầu học. - Không có chí tiến thủ. Dẫn chứng: - Học sinh tự phụ. - Doanh nhân tự phụ. - Bác sĩ tự phụ. Hậu quả: - Thái độ đối với mọi người không tốt. - Lạc hậu. - Bị mọi người xa lánh.. c. Xây dựng lập luận Trình tự, hợp lý, chặt chẽ. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 7 ? Vậy, lập ý cho bài văn nghị luận phải thế nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 3. Hs 2.2. Ghi nhớ 3: (Sgk) đọc. II. Luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. Gv cho Hs tìm hiểu đề và lập ý ra nháp. 1 Hs trình bày. Gv nhận xét, chữa bài. 1. Tìm hiểu đề: - Vấn đề: Sách là người bạn lớn của con người. - Đối tượng, phạm vi: Sách và người. - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định. - Yêu cầu: Phân tích, chứng minh. 2. Lập ý: a. Xác lập luận điểm: - Luận điểm chính: Sách là người bạn lớn của con người. - Luận điểm phụ: + Bạn là người như thế nào? Tại sao con người sống không thể không có bạn? + Người ta cần bạn để làm gì? + Sách thỏa mãn những yêu cầu nào của con người mà được coi là người bạn lớn? b. Tìm luận cứ - Sách thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn con người. - Sách giúp con người học tập và rèn luyện hàng ngày. - Sách giúp mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới bên ngoài của con người. - Sách chia sẻ, đồng cảm với con người. c. Xây dựng lập luận Theo trật tự chặt chẽ, hợp lý. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học. - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một văn bản nghị luận cụ thể. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 10 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>