Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Đàm Ngân - Tiểu học Hoàng Hoa thám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN. Tiết 4-5: Ai có lỗi? I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( Trả lời được các câu hỏi SGK ) 3. Giáo dục: Có ý thức luyện đọc, ham học. B. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh lên đọc bài: “Hai bàn - Học sinh lên đọc bài. tay em” - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: TẬP ĐỌC: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh SGK, nghe giới thiệu , SGK, giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. ghi bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - Theo dõi đọc. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong - Học sinh đọc từng câu trong mỗi đoạn . mỗi đoạn . Giáo án lớp 3A. 29 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho - Học sinh luyện đọc lại. học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong cả - Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong cả bài. bài. * Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong - Học sinh đọc từng đoạn trong bài theo bài. hướng dẫn của giáo viên . - 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Sửa cách ngắt giọng ở câu khó: “Tôi - Học sinh luyện đọc lại. đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - Tìm từ trái nghĩa với: “kiêu căng” - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” - Nói thêm: “kiêu căng” là tự cho mình hơn người khác. * Hướng dẫn đọc đoạn 2,3, 4, 5 - Học sinh đọc đoạn 2, 3, 4, 5. - Học sinh luyện đọc cách đối thoại. - Con hiểu thế nào là “ hối hận” - Học sinh giải thích. - Con hiểu thế nào là “can đảm” - Học sinh giải thích hoặc đặt câu. - Con hiểu thế nào là “ngây” - Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong cả bài. * Luyện đọc theo nhóm: - Mỗi nhóm 5 học sinh lần lượt đọc từng đoạn trong cả bài. - 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Nhóm khác nghe và chỉnh sửa cho nhau. * Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3; 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, 2. - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2. - Câu chuyện kể về ai? - Kể về En- ri- cô và Cô- rét- ti. - Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau? - Vì Cô- rét- ti vô tình chạm vào khuỷu tay En- ri- cô, làm cây bút của En- ri- cô nguyệch ra 1 đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En- ri- cô tức giận và trả thù Cô- rét- ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay của bạn. - Giáo viên: Vì hiểu lầm mà 2 bạn nhỏ giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3. - 1 học sinh đọc đoạn 3. - Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti ? Giáo án lớp 3A. 30. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cô- rét- ti? - En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- - Không đủ can đảm rét- ti không? * En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. Muốn biết chuyện gì sẽ sảy ra tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 4; 5. - Học sinh đọc đoạn 4; 5. - 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Học sinh trả lời. - Bố đã trách En- ri- cô như thế nào? - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình điểm đáng khen của En- ri- cô? cảm của bạn dành cho mình. - Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. 4. Luyện đọc lại bài: Tiết 2 - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh khá đọc đoạn 3; 4; 5. - Cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa. * Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học - Các nhóm luyện đọc theo vai. - Thi đọc giữa các nhóm (2 - 3 nhóm thi). sinh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh học tốt. KỂ CHUYỆN( 0,5 tiết ) 1. Định hướng- yêu cầu: - Giáo viên yêu cầu.. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi bằng lời của em. - Câu chuyện trong sách giáo khoa được - Kể bằng lời của em. kể bằng lời của ai? * Vậy có nghĩa khi kể, con phải đóng vai là người dẫn chuyện. Muốn vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. - Yêu cầu học sinh đọc phần kể mẫu. - 1 học sinh đọc bài. - Lớp theo dõi. - 1 học sinh tập kể nội dung bức tranh 1. Giáo án lớp 3A. 31 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Thực hành kể chuyện: - Chia học sinh thành các nhóm 5 học - Mỗi học sinh kể 1 đoạn trong bài, các học sinh. sinh trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh trong nhóm kể 1 đoạn kể 1 đoạn chuyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ. - Lần lượt từng nhóm kể, các học sinh trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm. - Tuyên dương học sinh kể tốt. D. Củng cố : - Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút - Học sinh phát biểu. ra được điều gì? - Nhận xét tiết học. E.Dặn dò:Về kể cho người thân nghe. ............................................................................... TOÁN Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn ( có một phép tính trừ ). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải tính. 3. Giáo dục : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. *BT1(cột 4,5), BT2(cột 2,3): HSKG II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK, vở ghi bài. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập - học sinh lên bảng làm bài. tiết 5 - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi bảng - Nghe giới thiệu , ghi bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ Giáo án lớp 3A. 32. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> các số có 3 chữ số (có nhớ một lần): a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng. - Học sinh lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. - Học sinh phát biểu. - Từ hàng đơn vị. - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.. - Đặt tính như thế nào? - Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào? - 2 không trừ được 5, ta làm thế nào? - Giáo viên giảng lại bước tính trên. Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.. - 2 học sinh nêu từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành các bước tương tự phần a. - So sánh 2 phép tính.. - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: ( Làm bảng con ). - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nêu rõ cách làm. - Học sinh nhận xét.. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh. Bài 2: ( Làm vở ). - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài. - Chấm, chữa bài Bài 3: ( Làm vở ) - Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu? - Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? - Bài toán yêu cầu tìm gì?. - Chấm, chữa bài Bài 4:( Làm nháp ) Yêu cầu: -Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti - mét? - Đã cắt đi bao nhiêu xăng - ti - mét? - Bài toán yêu cầu tìm gì? Giáo án lớp 3A. - Học sinh đọc đề bài. -Tổng số tem của2 bạn là 335 con tem. - Trong đó bạn Bình có 128 con tem. - Tìm số tem của bạn Hoa. - lớp làm vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số: 207 tem - Học sinh đọc thầm tóm tắt. - Đoạn dây dài 243 cm. - 27 cm. - Đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng - ti mét? 33. Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán. - Học sinh làm bài. Giải Đoạn dây còn lại dài là: 243 - 27 = 216 ( cm) Đáp số: 216 cm. - Chữa bài D. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài học. E. Dặn dò: Về luyện thêm về phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học.. ....................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011. CHÍNH TẢ( Nghe viết). Tiết 3: Ai có lỗi ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - Viết đúng bài chính tả “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt yêu cầu, rèn kỹ năng viết đúng. 3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: SGK, phấn màu - Học sinh: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nghe đọc- viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu , ghi bài Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn 3 bài tập đọc: “ Ai có lỗi”, sau đó làm bài tập chính tả. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về đoạn viết. - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. Giáo án lớp 3A. 34. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào viết - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, hoa, tại sao? Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti - Tên riêng của người nước ngoài khi viết có - Có dấu gạch nối giữa các chữ. gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Giáo viên sửa lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. d. Viết chính tả: - Giáo viên đọc bài. - Học sinh viết. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc bài 2 lần. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi. g. Chấm bài: - Giáo viên thu vở chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:( Trò chơi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu. - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Giáo viên gạch chân từ đúng. - Học sinh đọc lại. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu 3 học sinh làm bảng, lớp làm - 3 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. nháp. - Lời giải: + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo,củ sắn. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Giáo án lớp 3A. 35 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Về chuẩn bị bài sau. ........................................................................................ TẬP ĐỌC. Tiết 6: Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 3.Giáo dục: Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK - Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “Ai có lỗi” và trả lời câu hỏi 3; 4. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK, - HS quan sát tranh trả lời: - Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “Cô hỏi: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? giáo”. - Giới thiệu bài- ghi bảng. - Nghe giới thiệu , ghi bài 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ - Học sinh đọc thầm theo. nhàng, tình cảm, thích thú. b. HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu, luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - HS đọc từng câu trong bài (đọc 2 lần). - Giáo viên sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn, và giải nghĩa từ khó: - 3 học sinh đọc 3 đoạn lần 1 - 3 học sinh đọc 3 đoạn lần 2. - HS đọc xong 3 đoạn 2 lần, GV hỏi: - Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ trái nghĩa - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Giáo án lớp 3A. 36. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> với “ khoan thai”? - “ Cười khúc khích” là như thế nào?. Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp. - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện sự thích thú. - HS tự đặt câu. - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình cảm gì? - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ -Nói về má của em bé mập mạp.. - Đặt câu với “khúc khích”? - Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? - Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Giải nghĩa từ “núng nính”. * Luyện đọc theo nhóm: - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm bàn * Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài. - Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?. - Các nhóm bàn luyện đọc bài.. - 1 HS đọc lại cả bài. Lớp đọc thầm. - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) - Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học là những ai? trò”, đó là Hiển, Anh, Thanh. - Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em - Học sinh nêu. thích thú? - Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh của đám - Học sinh nêu. học trò. - “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế nào? - Khúc khích đứng dậy chào. - “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào? - Ríu rít đánh vần theo cô. - Từng học trò có nét gì đáng yêu? - Học sinh nêu. - Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em? - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. - Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” đạt - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được đến thế? làm cô giáo. 4. Luyện đọc lại bài: - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài.Lớp theo dõi. - HS tự luyện đọc cá nhân. - 4 HS thi đọc, mỗi em đọc một đoạn. Lớp bình chọn bạn đọc hay. D. Củng cố, dặn dò: - Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp " Làm như cô giáo, Bé đưa mắt...trên so sánh? tấm bảng." - Tổng kết giờ học. - Về chuẩn bị tiết sau:Chiếc áo len ...................................................................................... TOÁN. Tiết 7: Luyện tập Giáo án lớp 3A. 37 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần) - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có 1 phép cộng hoặc một phép trừ ) 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. 3. Giáo dục: Cẩn thận, kiên trì. *BT2b, BT3(cột 1,2,3): HSKG. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài 2 tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên - Nghe giới thiệu , ghi bài. . bảng. 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ( Làm bảng con ) Nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bảng con làm bài. - Học sinh nêu lại cách làm - Lớp nhận xét. - Giáo viên chữa bài Bài 2: ( Làm vở ) Nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh - Lớp làm vở phần a. làm bài. - Chấm, chữa bài - Chữa bài - Lớp làm nháp phần b Bài 3: ( Làm nháp ) - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào ô trống. - Dòng 1 ghi gì? - Dòng 1 ghi các số bị trừ. - Dòng 2 ghi gì? - Dòng 2 ghi các số trừ. - Dòng 3 ghi gì? - Dòng 3 ghi hiệu. - Giáo viên đưa ra câu hỏi, học sinh nêu - Học sinh nêu lại cách tìm các số nêu trên . lại cách tìm . Giáo án lớp 3A. 38. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lớp làm nháp . - Nêu miệng kết quả - Nhận xét Bài 4: ( Làm vở ) - Yêu cầu học sinh đọc thầm phần tóm tắt. - Chấm, chữa bài. Bài 5:( Làm nháp ) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì?. - Học sinh đọc. - Dựa vào tóm tắt nêu đề bài. - Học sinh suy nghĩ, tự làm bài. Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 =740 ( kg ) Đáp số: 740 kg - Học sinh đọc. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp. Giải Số học sinh nam của khối lớp 3 là: 165 – 84 = 81 ( Học sinh) Đáp số: 81 Học sinh. - Chữa bài D. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. E. Dặn dò: Bài tập về nhà: làm lại các BT - Về luyện tập thêm về phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. ....................................................................................... Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: Từ ngữ về thiếu nhi Ôn tập câu: Ai là gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì ) ? Là gì ? ( BT2 ) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( BT3 ). 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt bài tập theo yêu cầu. 3. Giáo dục: Có ý thức trong việc nói, viết đúng. Giáo án lớp 3A Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám 39 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn câu văn trong bài 2; 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động học: Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức: - Hát. - Báo cáo sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chép bảng bài tập. - Học sinh 1 lên bảng tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.” - Học sinh 2: Tìm được các hình ảnh được so sánh với nhau là: + Trăng tròn như mắt cá. + Trăng bay như quả bóng. - GV chữa bài, cho điểm HS. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài - Học sinh lắng nghe, ghi bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tổ chức trò chơi: “Thi tìm từ nhanh”: - Giáo viên yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu. - Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng lớp thành 3 phần theo nội dung của a, b, c. - Giáo viên phổ biến cách chơi, luật - Các đội chơi: + Đội 1: Lần lượt viết bảng các từ chỉ trẻ chơi. em: Thiếu niên, nhi đồng, thiếu nhi, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé. + Đội 2: Các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, hiền lành, chăm chỉ. + Đội 3: Các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, dạy bảo, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ. - Giáo viên kiểm tra, kết luận từ đúng. - Tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 2: - 1 học sinh đọc to đề bài. - Lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ. 1 học sinh lên bảng làm, Ai ( cái gì, Là gì ? Giáo án lớp 3A. 40. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> con gì) ?. lớp làm vở bài tập. - Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.. a. Thiếu nhi. là măng non của đất nước. b. Chúng em là học sinh tiểu học. c. Chích bông là bạn của trẻ em. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 3: ( làm vở ) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta - Xác định xem bộ phận in đậm trả lời cho phải chú ý điều gì? câu hỏi: Ai ( Cái gì, con gì )? Hay câu hỏi : Là gì? - HS lần lượt đặt câu hỏi cho phần in đậm. a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b. Ai là chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c.Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Là gì? - Học sinh làm BT vào vở - GV chấm, chữa bài, nhận xét D. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. E. Dặn dò: - Về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em. Ôn tập mẫu câu Ai ( Cái gì, con gì )? Là gì? ................................................................................. TOÁN Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài. *BT4: HS làm miệng. II. Chuẩn bị: SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài tập 4,5 tiết trước. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giáo án lớp 3A Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám 41 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài lên - Nghe giới thiệu , ghi bài. . bảng. 2. Ôn tập các bảng nhân: Bài 1:( Miệng ) a. Giáo viên tổ chức. - Học sinh thi học thuộc lòng các bảng nhân 2; 3; 4; 5. - Học sinh nối tiếp nhau làm miệng phần a bài 1 . - Nhận xét b. Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm: - Giáo viên hướng dẫn nhẩm. - Học sinh nhẩm - Học sinh nhận xét. Nhận xét - cho điểm. Bài 2: ( Làm vở ) - Hướng dẫn HS thực hiện: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - Lớp làm vở phần a, c. - Chấm, chữa bài - Chữa bài - Làm nháp phần còn lại Bài 3:( Làm vở ) - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn phân tích đề. - Học sinh làm bài. - Chữa bài- cho điểm. Giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 ( cái ghế ) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: ( Làm miệng ) - Học sinh đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác - AB = 100 cm BC = 100 cm ABC? CA = 100 cm - Hình tam giác ABC có điểm gì đặc - Độ dài 3 cạch bằng nhau và bằng 100. biệt? - Suy nghĩ để tính chu vi hình tam giác - HS nêu miệng. ABC bằng 2 cách? Cách 1: Chu vi tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm Cách 2: Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) Giáo án lớp 3A. 42. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 300 cm - Chữa bài- cho điểm. D. Củng cố, dặn dò: - Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... TẬP VIẾT. Tiết 2: Ôn chữ hoa Ă, Â I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng" 2. Kỹ năng: Học sinh viết đều nét khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3. Giáo dục: Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Mẫu chữ hoa Ă, Â. + Viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng trên bảng lớp: - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. Ổn định tổ chức: B. KiÓm tra bµi cò: - ChÊm bµi vÒ nhµ cña häc sinh. - Gi¸o viªn yªu cÇu. - Đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước: + Võ A DÝnh "Anh em nh­ thÓ ch©n tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" - 2 häc sinh lªn b¶ng viÕt: Võ A DÝnh, Anh em - Nhận xét, cho điểm học sinh. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu. - Ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Giáo án lớp 3A. 43 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa:. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ mẫu. - Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình. b. Viết bảng: - Giáo viên yêu cầu. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không? - Giáo viên: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. b. Quan sát và nhận xét: - Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Viết bảng: - Giáo viên yêu cầu. 4.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Giải thích ý nghĩa. b. Quan sát và nhận xét. c. Viết bảng: - Giáo viên chữa lỗi, nhận xét. 5. Viết vở tập viết: - Giáo viên theo dõi, bổ sung cho học sinh. Giáo án lớp 3A. - Có chữ Ă, Â, L. - Nhắc lại quy trình viết. - Lớp theo dõi.. - 3 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh đọc Âu Lạc. - Học sinh phát biểu ý kiến.. .. - Gồm 2 chữ Âu, Lạc. - Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly. - Bằng 1 con chữ o. - 2 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh đọc. - Phân tích độ cao. - 2 học sinh viết bảng: Ăn khoai, Ăn quả. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết bài. 44. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên chấm một số bài, nhận xét. D. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học Về viết bài ở nhà, chuẩn bị tiết sau.. - Nghe nhận xét. ..................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011. CHÍNH TẢ(Nghe viết). Tiết 4: Cô giáo tí hon I. Mục tiêu; 1. Kiến thức: - Nghe - Viết đúng bài chính tả: đoạn “ Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2)a/ b 2. Kỹ năng: Có ý thức viết đúng, đẹp. 3. Giáo dục: Luôn có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con: nghuệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả này, các con sẽ viết đoạn: “ - Nghe giới thiệu , ghi bài Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” trong bài “Cô giáo tí hon” Sau đó làm bài tâp phân biệt s/x . 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc đoạn văn trong SGK một - Theo dõi giáo viên đọc. lần - Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt - Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa chước cô giáo? mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo. - Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đáng yêu? đánh vần theo. Giáo án lớp 3A. 45 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ đầu câu viết thế nào? - Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các chữ nào khó viết?. - Có 5 câu. - Chữ đầu câu phải viết hoa. - Chữ Bé, Vì đó là tên riêng. - Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít. - Học sinh viết bảng con. - Yêu cầu học sinh viết. d. Viết chính tả, soát lỗi: - Giáo viên đọc . - Học sinh viết. - Giáo viên đọc 2 lần cho học sinh soát - Học sinh đổi chéo vở soát lỗi. lỗi. g. Chấm bài: - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét về chữ viết, lỗi... 3. Hướng dẫn bài tập chính tả: Bài 2b:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài trong sách. - Học sinh làm miệng- HS khác nhận xét * Ví dụ: Gắn bó, hàn gắn...Cố gắng, gắng sức... - Theo dõi, nhận xét Nặn đồ chơi... nặng nề... Khăn quàng...khăng khít.. D. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các từ tìm được, viết sai 3 lỗi trở - Thực hiện ở nhà. lên viết lại bài. ....................................................................................... TOÁN. Tiết 9: Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 ). - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2 , 3 , 4 ( phép chia hết - Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhớ bảng chia. 3. Giáo dục: Có ý thức cẩn thận khi làm bài. *BT4: T.chức trò chơi. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: SGK, phấn màu. - Học sinh: SGK,vở. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Giáo án lớp 3A. 46. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức:. Hoạt động học: - Hát. - Kiểm tra sĩ số. - 3 học sinh lên đọc các bảng nhân đã học. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên bảng.. - Nghe giới thiệu , ghi bài. .. 2. Ôn tập các bảng chia: Bài 1: Trò chơi: - Nhận xét 3. Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm:. - Nêu yêu cầu - Học sinh thi đọc thuộc các bảng chia 2; 3; 4; 5. - Học sinh nối tiếp nhau nhẩm bài 1. Bài 2: ( Làm vở ) Hướng dẫn học sinh nhẩm. - Chấm, chữa bài. - Nêu yêu cầu - Học sinh tự làm bài 2 vào vở.. Bài 3:( Làm vở ) - Có tất cả bao nhiêu cái cốc. - Xếp đều vào 4 hộp có nghĩa là gì?. - Học sinh đọc đề bài. - Có tất cả 24 cái cốc. - Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.. - Bài toán yêu cầu tính gì ?. - Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp. - Lớp làm vở ô ly. Giải Số cốc trong mỗi hộp là : 24 : 4 = 6 ( cốc ) Đáp số: 6 cốc. - Chấm, chữa bài. Bài 4: Tổ chức trò chơi: “Thi nối nhanh - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo phép tính với kết quả”: viên: + Mỗi đội 7 em chơi theo hình thức tiếp sức. Mỗi học sinh được nối 1 phép tính với 1 kết quả. + Mỗi phép tính đúng được 10 điểm. + Đội nào xong trước được thưởng 10 điểm. - Tuyên dương đội thắng cuộc. Giáo án lớp 3A. 47 Lop3.net. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> D. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Ôn lại các bảng chia. - Về nhà luyện tập thêm về bảng nhân, bảng chia đã học. .................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 4: Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. 2. Kỹ năng: Biết phòng bệnh đường hô hấp. 3. Giáo dục : Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK + Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Mũ bác sĩ làm bằng bìa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh: + Tập thở vào buổi sáng có lợi gì? + Hít thở được không khí trong lành. + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch + Dùng khăn lau, xúc miệng hằng mũi và họng? ngày. + Chỉ hình minh hoạ và nêu các bộ phận của + Học sinh chỉ minh hoạ và nêu các cơ quan hô hấp. bộ phận của cơ quan hô hấp. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: - Nghe giới thiệu , ghi bài * Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp: - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Mũi, khí quản, phế quản, phổi. - Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? - Viêm họng, viên phế quản, viêm phổi... ( Nếu học sinh nêu: ho, sốt, đau họng, sổ mũi... Giáo viên giúp các em hiểu đây là biểu hiện của bệnh.) * Hoạt động 2: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp: - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn + Rất khác nhau: một người mặc áo Giáo án lớp 3A. 48. Đàm Ngân / Tiểu học Hoàng Hoa Thám. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×