Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.45 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáco sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). b. Sửa bài tập. 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi: C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II. Đo thể tích chất lỏng: trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: cụ nào để đo thể tích chất lỏng. 0,5l. C4: Điền vào chổ trống của câu sau: Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a 100 ml 2 ml Bình b 250 ml 50 ml HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể Bình c 300 ml 50 ml tích chất lỏng. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3. b) 50 cm3. c) 40 cm3. C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia làm bài tập 3.1 và 3.4. gần nhất với mực chẩt lỏng. 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. Học sinh làm bài tập: BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK). HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. C4: - Lau khô bát to trước khi sử Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. Củng cố bài ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập. 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống Ta dùng cân để đo khối lượng của học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ một vật. gì? HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: vị. 1. Khối lượng: C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ C3: 500g. C4: 397g. gì? Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C5: Khối lượng. C6: Lượng. C3, C4, C5, C6. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt kg) 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. Nam là gì? Gồm các đơn vị nào? - Kílôgam là khối lượng của một quả Các em quan sát H5.1 (SGK) cho cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. biết kích thước quả cầu mẫu. 1 Em cho biết: - Gam (g) 1g = kg. 1000 - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. vị khối lượng. - Tạ: 1 tạ = 100g. II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. C7: Học sinh đối chiếu với cân thật Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: để nhận biết các bộ phận của cân. Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong cân. C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN hộp. - ĐCNN của cân Rô béc van là của cân Rô béc van. khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. vào chỗ trống. - Quả cân. - Thăng bằng. - Đúng giữa. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Cho các nhóm học sinh trong C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận lớp thực hiện cách cân một vật bằng thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. cân Rô béc van. 5.4 cân đòn. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 C11: 5.3 cân y tế. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng cho biết các loại cân. hồ C12: Các em tự xác định GHĐ và III. Vận dụng: C12: Tùy học sinh xác định. ĐCNN của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình C13: Xe có khối lượng trên 5T 5.7. không được qua cầu. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. – Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. – Đơn vị khối lượng là kg. – Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một kéo xe cho lò xo giãn ra. lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả C3: Nhận xét về tác dụng của nam nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. vào chỗ trống. 2. Rút ra kết luận: Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta phương chiều của lực. nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA dụng lên xe lăn có phương và chiều LỰC: - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe thế nào? H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lăn có phương gần song song với mặt lên xe lăn có phương và chiều thế bàn và có chiều đẩy ra. nào? - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều C5: Xác định phương và chiều của hướng từ xe lăn đến trụ đứng. lực do nam châm tác dụng lên quả III. HAI LỰC CÂN BẰNG: nặng. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên b) 3: Chiều. bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu c) 4: Phương; 5: Chiều. hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để IV. Vận dụng: điền vào chỗ trống. C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là Hoạt động 5: Vận dụng. một lực đẩy. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Dặn dò: 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10. Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy). 3. Giảng bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa C1: Tùy từng học sinh. sự biến đổi của chuyển động. 2. Những sự biến dạng: C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm.. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống. C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của C7. xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ xe. d) 4. Biến dạng lò xo. trống: C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả kết quả này có thể cùng xảy ra. III. Vận dụng: lời các câu hỏi: C9; C10; C11. Hướng dẫn học sinh trả lời. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 5. Dặn dò: Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.. 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và chiều của trọng lực. Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên Viên phấn bắt đầu rơi xuống. buông tay ra. C2: Lực đó có phương và chiều như C2: Phương thẳng đứng chiều hướng thế nào? xuống dưới. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. đất. Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.. 2. Rút ra kết luận: a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí C4: Điền từ vào chỗ trống. nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. III. Đơn vị lực: Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn Hoạt động 5: Vận dụng. (Ký hiệu N). Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và Trọng lượng của quả cân 100g được rút ra kết luận. tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N. Học sinh tiến hành làm thí nghiệm. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Dặn dò: Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết.. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Tiết 9: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU Củng cố các kiến thức đã học: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, khái niệm lực và đơn vị lực. Rèn luyện tư duy và tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra 1 tiết phát cho từng học sinh. Học sinh: Nhận đề kiểm tra và làm bài theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Kiểm tra 1 tiết. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Giáo viên phát đề kiểm tra đã đánh Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu sẵn nội dung đến từng học sinh và yêu cầu từng nội dung. cầu các em trả lời đúng theo các nội dung trong đề kiểm tra. BÀI KIỂM TRA (1 tiết) Câu 1: Điền các dụng cụ đo vào bảng sau đây: Đại lượng cần đo Dụng cụ dùng để đo Đo độ dài. Đo thể tích chất lỏng. Đo khối lượng. Câu 2: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống: - Đơn vị đo độ dài là mét; ký hiệu là: m. - Đơn vị đo thể tích là mét khối; ký hiệu là m3. - Đơn vị đo khối lượng là kílôgam; ký hiệu là kg. Câu 3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống: A. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. B. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả là: vật bị biến dạng hoặc vật bị biến đổi chuyển động. C. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. D. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là trọng lực hay trọng lượng. – Vật bị biến dạng. – Lực. – Cân bằng. – Vật bị biến đổi chuyển động – Trọng lực hay trọng lượng. Câu 4: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ chia nhỏ nhất 0.5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp đưới đây bằng cách gạch chéo mẫu tự (A, B, C, D). A. V1 = 20,2 cm3. B. V2 = 10,50 cm3. C. V3 = 20 cm3. D. V4 = 20,5 cm3. Câu 5: Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ: A. Sức nặng của hộp mứt. B. Thể tích của hộp mứt. C. Khối lượng của hộp mứt. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. 4. Củng cố bài: Thu bài học sinh về chấm. 5. Dặn dò: Học sinh về nhà xem trước bài học: LỰC ĐÀN HỒI.. 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2. - Tiếp tục treo quả nặng 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự (l – l0) ở 3 trường hợp. nhiên của lò xo (l0). – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ các ô tương ứng. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. trống. – Cho học sinh phát biểu kết luận.. – Lò xo có tính chất gì?. C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 9.1. Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào? C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống.. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. Rút ra kết luận: (1) Dãn ra. (2) Tăng lên. (3) Bằng. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo (l – l0). II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng. Cường độ lực hút của Trái đất.. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng. C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở cũng có tính chất đàn hồi. đầu bài. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Dặn dò (1 phút): Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.. 18 Lop6.net. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC.. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. Cho học sinh đọc thông báo trong sách giáo khoa.. C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế. C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C1: (1) Lò xo. (2) Kim chỉ thị. (3) Bảng chia độ. C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời. III. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: (1) Vạch 0. (2) Lực cần đo. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thành Đạt. THCS Thụy An. C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng lượng của một quyển sách giáo khoa. C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.. Vật lí 6. Soạn ngày 9 tháng 8 năm 2010. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với các bạn trong nhóm. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: C6: a (1): 100g = 1N b (2): 200g = 2N c (3): 1kg = 10N Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn. m là khối lượng, đơn vị là kg. IV. Vận dụng: C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo. C8: Học sinh về nhà làm lực kế.. Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị Kílôgam. C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn. C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn.. 4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. – Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). – Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 5. Dặn dò (1 phút): – Học thuộc phần ghi nhớ. – Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. – Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau.. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>