Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.13 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34 (DẠY TỪ 10/5 – 14/05/2010) THỨ /NGÀY THỨ 2 10/05. MÔN. BÀI DẠY. TĐ TĐ-KC TOÁN TẬP VIẾT. Sự tích chú cuội cung trăng Sự tích chú cuội cung trăng Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 Ôn chữ hoa : M, N, Q, V. ĐẠO ĐỨC TOÁN MĨ THUẬT TN-XH CHÍNH TẢ. Dành cho địa phương Ôn tập về đại lượng VT: Đề tài mùa hè Bề mặt lục địa Nghe – viết : Thì thầm. THỨ 4 12/05. TẬP ĐỌC TOÁN THỦ CÔNG THỂ DỤC. Mưa Ôn tập về hình học Ôn tập chương III và chương IV Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. THỨ 5 13/05. TOÁN LTVC TN-XH THÊ DỤC. Ôn tập về hình học ( TT) Mở rộng vốn từ Thiên nhiên Bề mặt lục địa Tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm. THỨ 6 14/05. TOÁN CHÍNH TẢ HÁT NHẠC TẬP LÀM VĂN. Ôn tập về giải toán Nghe – viết : Dòng suối thức Ôn tập các bài hát đã học Nghe – kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. THỨ 3 11/05. Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập Đọc – Kể Chuyện SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.Muïc tieâu a)TĐ :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND , ý nghĩa : ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiện và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (Trả lời được các CH trong SGK) b)KC: Kể lại được tửng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK ) II. Đồ dùng dạy –học -Tranh minh hoïa truyeän . III . Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động dạy hoạt động học Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. 20’. 20’. 10’. 20’. 1. Kiểm tra bài cũ : Quà của đồng nội +Haït luùa non tinh khieát vaø quyù giaù nhö theá naøo ? +Vì sao cốm được gọi là quà riêng biệt của đồng nội ? -GV nhaän xeùt cho ñieåm 2. Dạy bài mới -HS quan saùt tranh vaø mieâu taû hình aûnh trong tranh. -Giới thiệu bài - Hướng đẫn luyện HS đọc. a)GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -HS đọc nối tiếp từng câu +GV theo đõi phát hiện lỗi phát âm sai. -Luyện đọc từng đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ:tiều phu ,khoảng giaäp baõ traàu ,phuù oâng ,ròt . -Luyện từng đoạn trước lớp . -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Cả lớp đọc ĐT từng đoạn. * Hướng đẫn HS tìm hiểu nội dung bài. -HS đọc đoạn 1 +Nhờ đâu ,chú cuội phát hiện ra cây thuoác quí ? -HS đọc đoạn 2 +Chuù Cuoäi duøng caây thuoác vaøo vieäc gì ? +Thuật lại những việc xảy ra với vợ chú cuoäi . -HS đọc đoạn 3. +Vì sao chuù cuoäi bay leân cung traêng ? *Luyện đọc lại - GV đọc điễn cảm đoạn 3, hướng dẫn HS đọc -Gọi HS đọc lại đoạn văn. - HS thi đọc đoạn văn . - HS đọc toàn bộ câu chuyện. * KEÅ CHUYEÄN - GV neâu nhieäm vuï.. -2 -3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. -HS quan saùt, noùi noäi dung tranh -HS theo doõi.. -Mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp đến hết bài.. -Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài. -HS đọc giải nghĩa các trong SGK -3 HS đọc nối tiếp , mỗi HS đọc 1 đoạn. -HS đọc thầm +HS trả lời . -HS đọc thầm +HS trả lời . +HS trả lời . -HS đọc thầm +HS trả lời .. -HS theo doõi -3 HS đọc. -2,3HS đọc cả lớp theo dõi và nhận xét -1 HS đọc toàn bộ câu chuyện.. -HS quan saùt tranh minh hoïa neâu noäi dung từng tranh . -HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo nhoùm 4. - 3 HS kể 3 đoạn . -HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn chuyeän theo tranh. người đọc hay nhất. -GV nhaän xeùt , tuyeân döông Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 Cuûng coá - daën doø 5’ -Caâu chuyeän naøy giuùp caùc em hieåu ñieàu -HS phaùt bieåu gì? -Veà nhaø taäp keå laïi caâu chuyeân và chuẩn bị tiết sau. TOÁN OÂN TAÄP BOÁN PHEÙP TÍNH TRONG PHAÏM VI 10 000 (TT) I. Muïc tieâu - Biết làm tính cộng , trừ , nhân , chia ( nhẩm , viết ) các số trong phạm vi 100 000 . - Giải được bài toán bằng hai phép tính . *Lớp làm Bài 1,Bài 2 ,Bài 3,Bài 4 ( cột 1,2 ) ;HS khá , giỏi làm thêm các BT còn lại II. Đồ dùng dạy hoc. Bảng con III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1.Khởi động : - Hát 2.Các hoạt động : - Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm 5’ vi 100 000 ( tiếp theo ) 3.Hướng dẫn thực hành: 10’ Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Giáo viên cho lớp nhận xét - Học sinh thi đua sửa bài. 10’ Bài 2: Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu - Cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - HS thi đua sửa bài - GV nhận xét. 5’ Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài – nêu miệng. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét 5’ Bài 4: ( cột 1,2 ) Cho học sinh làm bài. - Nhận xét. 3’ 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Tập viết Ôn chữ hoa : F, J, W, f (kiểu 2) I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) : F, J (1 dòng), W, f (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: “Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ A, M, N, V (kiểu 2) viết hoa. - Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 5’. A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở tập viết của HS. - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét – cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 10’ 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. - Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết A, M, N, V - Cho HS viết vào bảng con các chữ : A, M, N, V - Nhận xét – hướng dẫn thêm. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - Cho HS viết vào bảng con: An Dương Vương. Nhận xét - Gọi HS câu ứng dụng.. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Phú Yên. - Các chữ hoa: A, M, N, V - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con A, M, N, V (kiểu 2) - HS đọc : An Dương Vương. - HS viết bảng con: An Dương Vương. - HS đọc: Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Giảng giải câu ứng dụng. - Cho HS viết bảng con: Tháp Mười, Việt - HS viết bảng con: Tháp Mười, Việt Nam, Bác Hồ Nam, Bác Hồ. Nhận xét - HS viết vào vở. 15’ 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. o Chữ A, M (kiểu 2): 1 dòng chữ nhỏ o N, V (kiểu 2): 1 dòng chữ nhỏ. o Tên riêng An Dương Vương: 1 dòng chữ nhỏ. o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. 5’ - Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2010 Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG PHÒNG CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI I / Mục tiêu :. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội . III/Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån ñònh 5’. 2.Bài mới: - Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế - Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội nào là các tệ nạn xã hội . - Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà - Hút ma túy gây cho người ngiện mất tính người , kinh tế cạn kiệt em biết ? - Mại dâm là con đường gây ra các bệnh. 15’ Hoạt động 1 Xử lí tình huống .. si đa …. - Nêu các tình huống : - Trên đường đi học về em gặp một đám - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi cách xử lí đối với từng tình huống do bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ?. giáo viên đưa ra .. - Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao ? - Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ? - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí. -Lần lượt các nhóm cử các đại diện của. tình huống trước lớp. mình lên trình bày cách giải quyết tình. - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung .. huống trước lớp .. * Giáo viên kết luận 10’ Hoạt động 2 -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về -Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . phòng chống các tệ nạn xã hội . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và thắng cuộc 5’. thuyết trình tranh vẽ trước lớp. 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -GD học sinh ghi nhớ thực theo bài học -Về nhà áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Toán Ôn tập về đại lượng. I/ MỤC TIÊU : - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : - Cân đĩa ; các quả cân : 100g , 200g, 500g. - Bảng phụ ghi bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG 5’ 5’. 5’. 5’ 5’. 5’. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1.Khởi động : - Hát 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Khoanh vào B. 703cm - Giáo viên nhận xét Bài 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi trả lời câu hỏi. - Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ? - Quả cam cân nặng 300g. - Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ? - Quả đu đủ cân nặng 700g. - Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao - Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g. nhiêu gam ? Bài 3: - Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải + Bài toán cho biết gì ? Số tiền Bình có là : + Bài toán hỏi gì ? 2000 2 = 4000 ( đồng ) - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. Số tiền Bình còn lại là : - Giáo viên nhận xét. 4000 – 2700 = 1300 ( đồng ) 4. Củng cố, dặn dò : Đáp số: 1300 đồng - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. MÓ THUAÄT Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 34: Vẽ Tranh: ĐỀ TÀI MÙA HÈ I. Mục tiêu: - Hs hiểu được nội dung đề tài - Biết cách sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung - Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích II. Chuẩn bị: GV HS - Tranh, ảnh về đề tài mùa hè - Vở tập vẽ 3 - Một vài tranh vẽ về đề tài mùa hè - Bút chì, tẩy, màu vẽ.. của thiếu nhi III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định - Kiểm tra đồ dùng học vẽ. - Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 7’ 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gv treo tranh: + Tranh vẽ gì? + Tiết trời mùa hè như thế nào ? + Màu sắc trong tranh như thế nào ? + Ngoài ra trong tranh còn có gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Tranh vẽ các bạn đang thả diều - Thời tiết nắng, nóng… - HSTL - Ngoài các bạn đang thả diều được vẽ to ỡ giữa tranh còn có đường làng, cây cối, con vật,… + Con vật nào báo hiệu mùa hè ? - Con ve + Cây hoa nào nở vào mùa hè ? - Hoa phượng + Trong những ngày hè em hay chơi - Thả diều, tắm biển, đi tham quan, sinh hoạt trò chơi gì ? hè, ôn bài… * Chủ đề về mùa hè rất phong phú, các em hãy chọn một chủ đề cụ thể để vẽ tranh 10’ 2- Hoạt động 2: Cách vẽ - Nhớ lại hoạt động tiêu biểu về mùa - Có nhiều người tham gia hay không - Diễn ra ở đâu hè để vẽ - Những hoạt động cụ thể nào ? - Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ to nêu bật nội dung - Vẽ hình ảnh phụ sau( phù hợp với nội dung) - Vẽ màu nổi bật hình ảnh chính. - Màu có đậm, có nhạt. - Vẽ cả màu nền của tranh 15’ 3- Hoạt động 3: Thực hành - Chọn nội dung và thể hiện ý tưởng của mình - Gv quan sát, gợi ý cho hs vẽ - Vẽ các hình dáng người cho sinh động - Thay đổi cách vẽ màu tạo sự hấp dẫn cho tranh 4’ 4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem. Hs nhận xét: + Em có nhận xét gì ? + Hình vẽ + Em thích bài nào nhất? Vì sao? + Cách vẽ. - Gv nhận xét, tuyên dương + Màu sắc Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Chọn bài mình thích IV. Dặn dò: - Hoàn thành xong bài ở nhà - Ôn lại các bài đã học Tự nhiên và Xã hội Bề mặt lục địa I/ MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm của bề mặt lục địa. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 128, 129 trong SGK. - Tranh, ảnh suối, sông, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1.Khởi động : 5’ 2.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất - Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ? - Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ? - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ? - Có mấy châu lục ? - Có mấy đại dương ? - Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa 10’ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa - Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho lớp nhận xét. Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước 10’ (ao, hồ,…),… Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con Lop3.net. -. Hát. - HSTL. - Học sinh quan sát - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.. -. Học sinh quan sát.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> suối, con sông + Nước suối, nước sông thường chảy đi - Nước suối, nước sông thường chảy đâu ? ra biển hoặc đại dương + Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở Giống: đều là nơi chứa nước. điểm nào ? Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên - Học sinh trình bày kết quả thảo luận trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. của mình - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ - Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả sung. lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình Hình 2 thể hiện sông vì quan sát nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, thấy nhiều thuyền đi lại trên đó. hình nào thể hiện hồ? Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy * Kết luận: Nước theo những khe chảy ra có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào 5’ đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. đi lại 4.Nhận xét – Dặn dò : Hình 4 thể hiện suối vì thấy có - GV nhận xét tiết học. nước chảy từ trên khe xuống tạo thành Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo ) dòng. Chính tả Thì thầm I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng BT 3b. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : - Hát 5’ 2.Bài cũ : - GV cho học sinh viết các từ học sinh còn - Học sinh cả lớp viết vào bảng con. sai ở tiết trước. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : 10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả - Học sinh nghe. Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Bài thơ trên có mấy khổ ? - Bài thơ trên có 2 khổ + Những chữ nào trong bài chính tả được - Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và viết hoa ? các tên riêng. + Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật - HSTL nào ? + Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ? - HSTL Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. 15’ - GV đọc chính tả. - GV chấm – nhận xét. 5’ - Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á * Giáo viên giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á + Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào? - Cho HS làm bài vào vở.. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: 5’ 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. -. Học sinh viết vào bảng con. -. HS viết vào vở. - HS đọc - Tên riêng nước ngoài được viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - HS làm bài. - Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố:. Thứ tư, ngày 13 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài và biết cách dùng từ mới. - Hiểu điều bài thơ muốn nói: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’. A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 3 học sinh. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới 15’ 1. Giới thiệu bài: Mưa 2. Luyện đọc. - Gv đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 10’. 3. Tìm hiểu bài. Lop3.net. - 3 HS đọc bài Sự tích chú Cuội cung trăng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’. 5’. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? + Vì sao mọi người thương bác ếch ? + Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ? 4. Luyện học thuộc lòng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. - GV HD học sinh luyện học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị ôn tập cuối HK II. -. HSTL. -. HSTL. -. HSTL - HSTL - HS quan sát - HS luyện học thuộc bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng.. Toán Ôn tập về hình học I/ MỤC TIÊU : - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ hình BT 1. - Bảng phụ ghi BT 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Khởi động : 5’ 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình và trả 10’ lời câu hỏi. a) Có mấy góc vuông ? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó. b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào ? c) Xác định trung điểm đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN (tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ). 5’ Bài 2: Tính chu vi hình tam giác - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tính chu vi hình tam giác. - Giáo viên nhận xét 5’ Bài 3: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Bài 4 : 5’ - GV gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : 5’ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. -. -. Hát. HSTL. - Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M. - HS xác định.. -. Học đọc yêu cầu. HS làm bài. Học đọc yêu cầu. HS nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài. - HS đọc đề. Bài giải Chu vi hình chữ nhật (cũng là chu vi hình vuông) là: (60 + 40) 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là : 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50m. Thủ công. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VAØ LAØM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN A/ Mục tieâu : -. Ôn tập , củng cố kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.. -. Làm được một sản phẩm đã học. *Với hs khéo tay: -. Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.. - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo B/ Đồ dùng dạy học: Các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết học trước trong chương III và IV . C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’. 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Lop3.net. -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Giáo viên nhận xét đánh giá .. của các tổ viên trong tổ mình .. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới 15’ *Hoạt động 1 : Yêu cầu học sinh lần lượt nêu lại các thao tác cắt , gấp các đồ chơi đã học . -Gọi một học sinh nêu lại lần lượt từng bài - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đã học trong chương III và chương IV .. đồng hồ để bàn .. -Lưu ý học sinh khi nêu tên bài học cần nêu -Chương 3 :Đan nong mốt, đan nong lại các thao tác gấp , cắt , dán để tạo ra từng đôi sản phẩm .. - Chương 5 :- Gấp cắt dán. lọ hoa. -Lớp thực hiện và nhớ các điều mà giáo viên gắn tường- Gấp cắt dán Đồng hồ để đã lưu ý để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng bàn của sản phẩm đã học. - Gấp cắt dán quạt tròn. 10’ *Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí - Các nhóm thực hành cắt giấy rồi gấp theo mỗi sản phẩm đã học . các đồ vật theo yêu cầu. bằng bìa theo -Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những các bước để tạo ra các bộ phận của sản học sinh còn lúng túng . phẩm như hướng dẫn giáo viên . - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. 5’. -Hai em nêu nội dung các bước gấp. -Hai em nêu nội dung các bước gấp từng loại từng loại sản phẩm . sản phẩm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để - Nhận xét đánh giá tiết sau thực hành gấp một trong các số 3) Củng cố - Dặn dò:. sản phẩm trên .. -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp quạt tròn . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. THEÅ DUÏC ÔN TUNG VÀ BắT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯờI. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm, ngày 13 tháng 5 năm 2010 Toán Ôn tập về hình học (tt) I/ MỤC TIÊU : Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ vẽ sẵn hình BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Thầy. TG. Hoạt động của trò. 1. Khởi động : - Hát 2. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học (tt) Hướng dẫn thực hành: 10’ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Giáo viên cho lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc 5’ - GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải + Bài toán cho biết gì ? a) Chu vi hình chữ nhật là : + Bài toán hỏi gì ? (12 + 6) 2 = 36 (cm) - Giáo viên nhận xét. Chu vi hình vuông là : 10’ Bài 3: 9 4 = 36 (cm) - GV gọi HS đọc đề bài. b) Diện tích hình chữ nhật là : - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia hình H 12 6 = 72 (cm 2 ) thành 2 hình vuông lớn có cạnh là 6cm và Diện tích hình vuông là : hình vuông nhỏ có cạnh 3cm. 9 9 = 81 (cm 2 ) - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. Bài giải - Giáo viên nhận xét. Diện tích hình H là: 4. Củng cố, dặn dò : 3 3 + 6 6 = 45 ( cm2 ) 5’ - GV tổng kết tiết học. Đáp số: 45cm2 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Luyện từ và câu Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy I/ Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’. -. 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Nhân hoá Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 Nhận xét bài cũ Lop3.net. -. Hát. -. Học sinh sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Bài mới : Giới thiệu bài :. Bài tập 1: 15’ - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu - Thiên nhiên mang lại cho con người yêu cầu những gì ? - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm. - Học sinh thi đua sửa bài . a) Trên mặt đất b) Trong lòng đất -. 10’. 5’. 5’. Cây cối, biển cả, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ… Mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý,…. Nhận xét. Bài tập 2: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối HKII. - Con người xây dựng đền thờ, cung điện, nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, trường học để dạy dỗ con em thành người có ích, bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người, … - Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. - Học sinh làm bài. Tự nhiên và Xã hội Bề mặt lục địa (tt) I/ MỤC TIÊU : - Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 130, 131 trong SGK. - Tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 5’. 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Bề mặt lục địa - Mô tả bề mặt lục địa - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? - Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? - Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( tiếp 15’ theo ) Lop3.net. -. Hát.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm -. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau: Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoai thoải - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp *Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn 10’ dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?. 5’. Học sinh quan sát, thảo luận và hoàn thành bảng - Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi. Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng. Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu. - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. trước lớp - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận - Các nhóm khác nghe và bổ sung. xét Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bang phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. THEÅ DUÏC ÔN TUNG VÀ BắT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯờI Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2010 Toán Ôn tập về giải toán. I/ MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán Hướng dẫn thực hành: Lop3.net. -. Hát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 10’. Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét. -. 5’. 5’. 5’. Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 5 xe : 15 700kg muối 2 xe : ..... kg muối ? - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 42 cái cốc : 7 hộp 4572 cái cốc : ... hộp ? - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. -. HS đọc Bài giải Chiều dài đoạn dây thứ nhất là 9135 : 7 = 1305 (cm) Chiều dài đoạn dây thứ hai là : 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 7830cm. Bài giải Số ki-lô-gam muối mỗi xe chở là : 15 700 : 5 = 3140 (kg) Số ki-lô-gam muối 2 xe chở là : 3140 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280kg muối - HS đọc + Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. + Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ? Bài giải Số cái cốc mỗi hộp có là : 42 : 7 = 6 (cái cốc) Số hộp xếp được là : 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp. Chính tả Dòng suối thức I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng BT 2b II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : 5’ - GV đọc cho HS viết tên một số nước - Học sinh cả lớp viết bảng con. Đông Nam Á. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : - Học sinh nghe. 10’ * Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 - 2 học sinh đọc. lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. bày theo thể thơ gì ? - Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật theo thể thơ lục bát. - HSTL trong đêm như thế nào ? + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm - Trong đêm chỉ có dòng suối thức để gì ? nâng nhịp cối giã gạo. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con tiếng khó, dễ viết sai. 15’ - GV đọc chính tả. - GV chấm – nhận xét. - HS viết bài chính tả vào vở 5’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2 b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau: - GV tổ chức cho HS sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: - Học sinh làm bài 5’ 4.Nhận xét – Dặn dò : - Học sinh sửa bài - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, - Vũ trụ đẹp, đúng chính tả. - Tên lửa. HAÙT NHAÏC TIEÁT 33: OÂN TAÄP CAÙC NOÁT NHAÏC. TAÄP BIEÅU DIEÃN CAÙC BAØI HAÙT. NGHE NHAÏC I/ Muïc tieâu: - Hs nhớ tên nốt, hình nốt và vị trí trên khuông nhạc. - Tập biểu diễn một vài bài hát đã học. Rèn luyện sự tập trung chú ý nghe âm nhạc. II/ Chuaån bò: * GV: Thuoäc baøi haùt. Baûng phuï, baêng nhaïc, maùy nghe. Tranh minh hoïa. III/ Các hoạt động:. TG. Hoạt ñộng của thầy. Hoạt ñộng của troø. 1.Khởi động: Hát. 5’. 2.Bài cũ: Học hát: do địa phương tự chọn. - Gv goïi 2 Hs leân haùt laïi baøi haùt. - Gv nhaän xeùt. 3.Giới thiệu: Giới thiệu bài – ghi tựa 4. Phát triển các hoạt động.. 10’. * Hoạt động 1: Ôn tập các nốt nhạc . - Muïc tieâu: Giuùp Hs oân laïi caùc noát nhaïc. - Teân caùc noát nhaïc: Ñoâ, Reâ, Mi, Pha, Son, La, Si.. -Hs đọc lại tên các nốt. - Hình noát: traéng, ñen, moùc ñôn, moùc keùp. nhaïc.. - Vò trí treân khuoâng. - Hs nhìn trên khuông nhạc, gọi tên các nốt kết hợp Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> với hình nốt. 15’. -Hs goïi teân caùc noát vaø hình. * Hoạt động 2: Tập biểu diễn 2 – 3 bài hát đã học, nốt nhạc. taïo thaønh moät “ lieân khuùc”. Mục tiêu: Hs biết hát kết hợp với múa phụ họa. - Gv chæ ñònh 3 nhoùm, moãi nhoùm 5 – 6 Hs. - Cho các em hội ý để chuẩn bị biểu diễn 2 –3 bài hát -Hs kết kết hợp với múa đã học trong năm.. phuï hoïa.. - Lần lượt từng nhóm biểu diễn. 5’. * Hoạt động 3: Nghe nhạc.. -Từng nhóm biểu diễn trước. Mục tiêu: Hs có thêm kiến thức về âm nhạc.. lớp.. - Gv chọn 1 ca khúc thiếu nhi hoặc trích một đoạn -Hs nghe nhaïc.. nhạc không lời cho Hs nghe băng nhạc. - Gv giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Gv cho Hs nghe nhạc lần thứ hai. Đặt một số câu hỏi cho Hs trả lời. 5’. 5.Toång keàt – daën doø. - Veà taäp haùt laïi baøi. - Chuaån bò baøi sau: Kieåm tra cuoái naêm. - Nhaän xeùt baøi hoïc. Tập làm văn Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. I/ Mục tiêu : - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II/ Chuẩn bị : - Ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. - Cuốn sổ tay nhỏ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’. 1.Khởi động : 2.Bài cũ : - Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới : Lop3.net. -. Hát. -. Học sinh đọc.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay 15’ *Hoạt động 1: Nghe và nói lại. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Amxtơ-rông, Phạm Tuân) - Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện - Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào - Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh: + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên gì ? + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? + Ai là người bay trên con tàu đó ?. -. Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao - Học sinh quan sát -. Học sinh đọc. -. Học sinh lắng nghe. - HSTL - HSTL -. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó + Con tàu đã bay mấy vòng quanh Trái Đất ? - Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai - HSTL ? Vào ngày nào? + Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt - Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành trăng? vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng + Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ - Anh hùng Phạm Tuân là người Việt trụ ? Nam đầu tiên bay vào vũ trụ + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến - Anh hùng Phạm Tuân tham gia bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm nào ? chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1972 - Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh - Học sinh theo dõi theo dõi, bổ sung các thông tin - Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo cặp. - Học sinh hỏi –đáp. 10’ Hoạt động 2: Viết lại thông tin. - Cho HS ghi vào sổ tay những ý vừa nêu ở - Cá nhân BT1. - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm - Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt: + Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn. + Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ. 5’ 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>