Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 16 Từ ngày 10 / 12 Đến ngày 14 / 12 / 2012. THỨ 2. 3. 4. 5. 6. MÔN Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức CC Chính tả Toán LTVC Âm nhạc Thể dục Địa lí Toán Kể chuyện Khoa học Mĩ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học Kĩ thuật LTVC Toán TLV Thể dục SHL. TÊN BÀI Kéo co Luyện tập Cuộc kháng chống quân xâm lược Mông -Nguyên Yêu lao động Chào cờ đầu tuần Nghe viết : kéo co Thương có chữ số o MRVT :Đồ chơi , trò chơi Ôn tập ba bài hát Bài tập rèn luyện tư thế kĩ năng cơ bản TC: Lò cò tiếp sức Thủ đô Hà Nội Chia cho số có ba chữ số Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia Không khí có những tính chất gì ? Tập nặn tạo dáng : nặn tạo dáng con vật Trong quán ăn “ Ba cá Bống ” Luyện tập Luyện tập giới thiệu địa phương Không khí gồm những thành phần nào ? Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn Câu kể Luyện tập địa phương Luyện tập miêu tả đồ vật Bài tập rèn luyện tư thế kĩ năng cơ bản TC: Lò cò tiếp sức Sinh họat lớp. Duyệt của Ban Giám Hiệu. GIÁO N LỚP 4. Tích hợp. Tổ trưởng. 1Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V Nhậ.     . . NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Thứ hai ngày…10……/…12……/…20112…… Môn: Tập đọc. T31: KÉO CO I.MỤC ĐÍCH : 1.Kiến thức : * Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 2.Kỹ năng : *HS đọc lưu loát toàn bài,biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. 3. Thái độ : *Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. II.CHUẨN BỊ: *Tranh minh hoạ *.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1ổn định : 1’ Kiểm tra sĩ số 2Bài cũ: 5’ *Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài học Hs 1 ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? Hs 2 nội dung bài này nói lên điều gì?. -Hát,báo cáo sĩ số 2HS đọc bàithuộc lòng bài ( tuổi ngựa) HS trả lời câu hỏi Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn trên triền núi đá. Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.. Nhận xét & chấm điểm HS nhận xét 3Bài mới: *Giới thiệu bài:1’ Giáo viên dùng tranh minh hoạ giới thiệu ghi bảng Theo giỏi, quan sát , nhắc lại Phương pháp luyện đọc. Hướng dẫn luyện đọc:8’ Gọi 1 học sinh khá đọc bài. 1 học sinh đọc. *GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bài này chia làm mấy đoạn ?. HS nêu:. + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo *GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt) * GV theo giỏi kết hợp sửa lỗi phát âm sai, + Đoạn 3: 6 dòng còn lại * Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không tập đọc phù hợp Học sinh đọc ngay lại từ đọc sai GV viết các từ hs sai nhiều yêu cầu học sinh đọc 3 -5 HS đọc GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở + 1 HS đọc phần chú giải cuối bài đọc Nhóm cặp đôi luyện đọc -Cho hs luyện đoc theo cặp 2 nhóm thi đọc. GIÁO N LỚP 4. 2Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>      . . NGUYỄN VĂN LUẬN -Cho hs thi đọc theo cặp -Gọi hs thi đọc trước lớp Nhận xét,tuyên dương. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B Nhậnxet bổ sung 1 hs đọc. HS đọc thầm đoạn 1 *Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ HS quan sát tranh minh hoạ GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 HS trả lời trong sách;(kéo co phỉa có hai đội,thường Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạQua phần đầu bài thì số người hai đội phải bằng nhau……….nhiều keo văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? hơn là thắng.) HS đọc thầm đoạn 2 HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Trấp GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng .Theo nhómcặp đôi Hữu Trấp. 2 nhóm trình bày;( cuộc thi ơ làng Hữu Trập rất đặc Gọi đại diện 2 nhóm trình bày biệt ………..nhữnh người vây xung quanh) Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.  1HS đọc đoạn 3 GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số đúng nhất không khí lễ hội. lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. Nhận xét bổ sung. Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. GV nhận xét & chốt ý *Hướng dẫn đọc diễn cảm8’ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. 2HS đọc Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn cá nhân. *Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn HS đọc trước lớp. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội Nhận xét ,bổ sung làng Hữu Trấp ……… của người xem hội) Gọi 2 HS đọc để hướng nhẫn rút ra cách đọc 2HS nêu, GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm 2HS đọc (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Yêu cầu HS luyện đọc 3 HS thiđọc GV sửa lỗi cho các em,nhận xét tuyên dương,gd 4Củng cố :3’ Qua bài tập đọc giúp các em biết thêm điều gì? Nhận xét ,rút ra nội dung.. Hs nêu;đấu vật ,múa võ,đá cầu ,đu bay,thổi cơm thi….. Nhận xét bổ sung.. Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần Nhận xét,ghi nhận.. GIÁO N LỚP 4. 3Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. thượng võ của dân tộc Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? Nhận xét,giáo dục 5Dặn dò: 1 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập . Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” ______________________________ Môn: Toán. T76: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : Học hinh vận dụng các kiến thức đã học làm hoàn thành các bài tập 2.Kỹ năng : Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. 3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh tính cận thận khii tính toán . II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1ổn định 1’ 2Bài cũ:5’ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu bài mới:1’ Thực hành 30’ Bài tập 1: Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. Cho HS làm vở, phát phiếu cho một số em thi đua làm bài.. Bài tập2 Gọi HS đọc đề bài, thi đua nêu cách giải. 2 em thi làm trên phiếu.. -. Hát. HS sửa bài HS nhận xét Theo giỏi nhắc lại đầu bai Phương pháp thực hành HS đặt tính rồi tính Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. 4725 :15 =315 4674 :82 =57 4935 :44 =112 dư 7 b. 35136 18 171 1952 93 36 o 18408 :52 = 354 17826 :48 = 371 dư 18 HS làm bài HS sửa bài thống nhất kết quả. 1050 :25 = 42 (m2). Bài tập 3:. GIÁO N LỚP 4. 4Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN - Giải toán có lời văn về tìm số trung bình cộng. - Gọi HS đọc đề bài. Thi đua nêu các bước giải. - Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu. Thu 5 vở hs chấm ,nhận xét ghi điểm. Bài tập 4: GV đưa phiếu to cho HS quan sát tìm ra chỗ sai. Cho HS thi đua tìm nhanh.. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B HS làm bài HS sửa bài thống nhất kết quả. Trong ba tháng đội đó làm được số sản phẩm là: 855+920+1350 = 3125 (sp) Trung bình ba tháng mỗi người làm được là 3125 :25 = 125 (sp). - HS phát biểu: Sai ở lần chia thứ hai 564:67 được 7 dư 95 mà 95 > 67 từ đó dẫn đến kết quả sai.. 4Củng cố : 5’ Có thể hỏi HS về cách ước lượng khi chia. Nhận xét bổ sung guáo dục 5dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0. HS nêu. Nhạn xét Nhận xét tiết học. ______________________________ Môn lịch sử. T16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: - Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà Trần nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. - Bằng lòng dũng cảm & tài thao lược, quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên. 2.Kĩ năng: - Nêu được một số mưu kế để giết giặc của vua tôi nhà Trần. 3.Thái độ: - Tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.CHUẨN BỊ: - Tranh giáo khoa về cảnh các bô lão đồng thanh hô “Đánh” & cảnh Thoát Hoan trốn chạy - Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO N LỚP 4. 5Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 Khởi động: 1’ - Haùt 3 Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động nhóm:10’ - Thế của quân xâm lược Nguyên Mông? Rất mạnh, tung hoành Á – Âu - Thái độ của vua tôi & quân dân nhà Trần đối với Trần Thủ Độ: “Đầu tôi chưa rơi… đừng lo” Trần Hưng Đạo: “Dù trăm… xin làm” bọn xâm lược? Các bô lão đồng thanh: “Đánh” Quaân lính: “Saùt thaùt” - GV nhận xét & chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi:8’ - Nhân dân & vua tôi nhà Trần đã vận dụng những mưu kế gì để giết giặc trong 3 lần chúng vào xâm lược nước ta? - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp:8’ - Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản  Cuûng coá :5’ - Nguyên nhân nào dẫn tới 3 lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên.  Daën doø: 1’ - Chuaån bò baøi: Nhaø Traàn suy taøn. Lần 1 + 2: Dùng kế vườn không nhà trống, bỏ ngỏ kinh thành, bất ngờ đánh úp quân giaëc. Lần 3: đánh đường rút lui trên sông Bạch Ñaèng. Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương đạn dược & lương thực của chuùng ngaøy caøng thieáu. ______________________________ Môn: Đạo đức. T16: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2.Kĩ năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà, phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Thái độ: - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II.CHUẨN BỊ: SGK Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO N LỚP 4. 6Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 1ấù 2Bài cũ Gọi hs đọc ghi nhớ bài học trước Nhận xét tích 3Bài mới:  Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a :8’. GV đọc lần 1 GV cho lớp trả lời 3 câu hỏi trong SGK GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, … đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui & giúp cho con người sống tốt hơn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1) :8’ GV chia nhóm & giải thích yêu cầu làm việc nhóm GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2) :10’ GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống. - Hát 2 hs nêu. HS đọc lại HS trả lời HS đọc & tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ trong bài. Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai Lớp thảo luận: + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác?. GV nhận xét & kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 2 hs nêu 4Củng cố :2’ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK ______________________________ Thứ ba ngày:……11…/…12…../…2012…….. Môn: Chính tả. BÀI: KÉO CO (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT r / d / gi, ât / âc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:  1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co  2.Kĩ năng: Tìm & viết đúng những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc vần ât/âc đúng với nghĩa đã cho  3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.. GIÁO N LỚP 4. 7Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. II.CHUẨN BỊ: Giấy viết sẳn bài tập hai a VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1Khởi động: 1’ - Hát 2Bài cũ: 5’ GV gọi một học sinh lên bảng ,lớp viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Giáo viên đọc cho học sinh viết 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch Chiều chiều,tre ngà, chuối chín ,trời xanh Chiều chiều,tre ngà, chuối chín ,trời xanh GV nhận xét & chấm điểm HS nhận xét 3Bài mới:  Giới thiệu bài :1’ Giáo viên trực tiếp ghi bảng Theo giỏi nhắc lạiđầu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :15’. GV đọc toàn bài 1 lượt. Gọi một học sinh đọc, lại đoạn văn cần viết. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc HS theo dõi trong SGK 1HS đọc cả lớp đọc thầm thầm lại đoạn văn cần viết. biệt ? Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế Trong đoạn viết có những từ nào được viết hoa? là chuyển bại thành thắng Hữu Trấp,Quế Võ Bắc Ninh,Tích Sơn,Vĩnh Yên,Vĩnh Vì sao? Phú Vì đó là danh từ riêng. Hội, Có, Nhưng ,Vui, Làng ,Số, Nhiều Vì sau dấu chấm,đầu câu GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng dẫn HS nhận xét HS nhận xét HS luyện viết bảng con, 1 hs lên bảng viết. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con Nhận xét , bổ sung Nhận xét,giáo dục HS nghe – viết. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS HS soát lại bài viết 5HS nộp , đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm 5 bài & yêu cầu từng cặp HS đổi vở Nhận xét lổi chính tả của ban soát lỗi cho nhau GIÁO N LỚP 4. 8Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN GV nhận xét chung. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập :12’ Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a Tìm tư có âm r ,d ,gi. Treo bảng phụ lên bảng ,hướng dẫn hs làm bài Học sinh làm ra bảng con Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Giáo viên tổ chức cho học sinh thi làm nhanh ra bảng a) nhảy dây b) múa rối con GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt c) giao bóng lại lời giải đúng. Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) Nhận xét ,bổsung Nhận xét tuyên dương giáo dục 1 sh lên bảng lớp viết bảng con. 4Củng cố Nhận xét , giáo dục Cho họcsinh viết lại các từ ngữ sai phổ biến Nhân xét bổi sunng giáo dục Nhận xét., ghi nhận 5 Dặn dò: 5’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao ______________________________ Môn: Toán. T77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức :  Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2.Kỹ năng :  Học sinh vận dụng vào làm đúng các bài tập . 3. Thái độ :  Giáo dục học sinh tính cận thận II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Khởi động: 1’ - Hát Bài cũ:5’Luyện tập GV yêu cầu HS sửa làm bài 3 nhà thu 3 vở bài tập về 1HS sửa bài,3hs nộp vở. nhà chấm Giải Trong ba tháng đội đó làm được số sản phẩm là: 855+920+1350 = 3125 (sp) Trung bình ba tháng mỗi người làm được là 3125 :25 = 125 (sp). GIÁO N LỚP 4. 9Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B Đáp số = 125 sp. GV nhận xét,ghi điểm, giáo dục 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ Giáo viên trực tiếp ghio bảng. HS nhận xét Theo giỏi nhắc lại đầu bài. Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số HS đặt tính 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35:7’. a. Đặt tính. 9450 35 245 270 000. 9450 35 245 270 000 HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. HS nêu cách thử. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được d. Tìm chữ số thứ 3 của thương số bị chia. Ghi chú: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa.8’. Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Lưu ý HS: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. Hoạt động 3: Thực hành:15’ Bài tập 1:Đặt tính rồi tính. Cho học sinh làm vào bảng con 2 hs lên bảng - Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị và hàng chục. - Cho HS làm vở, một số em làm trên phiếu. - NX sửa bài. 8750 : 35 = 250 2296 :28 = 107 23520 : 56 = 420 2420 :12 = 201(dư 8) Nhận xét giáo dục Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HD tóm tắt. - Cho HS thi đua nêu cách giải. - Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu.. GIÁO N LỚP 4. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử.. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. HS đặt tính và tính. - 2 hs lên bảng lớp làm bảng con. thống nhất kết quả. 8750 35 2996 28 175 350 196 107 00 0 0 23520 56 2420 12 112 420 020 201 00 8 HS làm bài theo YC của GV Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. 2 hs đọc Đổi 1 giờ 12phút = 72 phút Giải Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (lít ) Đ s =1350 lít Nhận xét bổ sung. 10 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Gọi học sinh trình bày ,nhận xét nghi điểm. 3 học sinh đọc. Bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài - HD tóm tắt. - Cho HS thi đua nêu cách giải.. Học sinh nêu HS làm bài HS sửa. - Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu. Chu vi hình chữ nhật là 307 x 2 = 614(m) Chiều rộng hình chữ nhạt là (307 – 97) :2 = 105(m) Chiều dài hình chữ nhật là 105+97 = 202(m) Diện tíchhình chữ nhật là 105 x 102 = 21210 (m2) Đáp số = 21210 m2. Giải. Nhận xét bổ sung. Thu vở 6 học sinh chấm,2hs lên bảng tình bày Nhận xét bổ sung giáo dục 4Củng cố :4 Cho học sinh thi điền đúng sia 23520 56 2420 12 112 42 020 21 00 8. Hs làm bảng con 23520 56 S 112 42 00 Giải thíc. 2420 12 020 21 8. S. Nhận xét ghi nhận. Nhận xét ,giáo dục 5 Dặn dò: 4 Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số. ______________________________ Môn: Luyện từ và câu. T31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. HS hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu to kẻ bảng để HS làm BT1 Giấy trắng để HS làm BT2 Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO N LỚP 4. 11 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 ổn định : 1’. Hát 2Bài cũ: 5’Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Yêu cầu1 HS nhắc lại ghi nhớ 1 hs làm lại BT2 GV nhận xét & chấm điểm 3Bài mới:. 1 HS nhắc lại ghi nhớ 1 sh làm lại BT2 HS nhận xét. Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’ Nghe nhắc lại đầu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :23’ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết: Ô ăn quan: Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.. HS đọc yêu cầu bài tập HS nghe,nêu Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ……… trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ……). GV phát phiếu cho các nhóm.. Giọi học sinh trình bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 3 tờ phiếu GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. GIÁO N LỚP 4. 3 nhóm hoạt động Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Cá nhóm trình bày. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS lên bảng làm bài thi Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.. 12 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 4 Củng cố Hãy nêu tên một số trò chơi đồ chơi Nhận xét giáo dục 5 Dặn dò: 5’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ Chuẩn bị bài: Câu kể. HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp. HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn 1 hs đọc bài HS viết vào VBT Ví dụ: a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi” học sinh nêu nhận xét bổ sung nhận xét ghi nhận. ______________________________ Thứ tư ngày …12……/…12……/…2012…… Môn: Địa lí. T16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : HS biết thủ đô Hà Nội Là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 2.Kỹ năng : HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. Biết các khái niệm thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đô Hà Nội. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1hởi động: 1’ - Hát 2bài cũ: 5’ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc HS trả lời Bộ. HS nhận xét Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá. GIÁO N LỚP 4. 13 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. trình làm đồ gốm của người dân Bát Tràng? GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:8’. Hs nhắc lại. Diện tích, dân số của Hà Nội? GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Vị trí của Hà Nội ở đâu? GV treo bản đồ giao thông Việt Nam. Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nộibằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi:8’ Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…) Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tíchlịch sử của Hà Nội. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột…) GV treo bản đồ Hà Nội.. HS đọc SGK & trả lời HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời. Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm:8’ Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4Củng cố :5’ GV treo bản đồ Hà Nội. 5Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Ôn tập.. HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới. Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí… & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ. ______________________________. GIÁO N LỚP 4. 14 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B Môn: Toán. T78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 1’ 2Bài cũ:5’ GV yêu cầu HS làm bài tập GV nhận xét. 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở. 162 = 12 8469 :241 = 35(dư 34) HS nhận xét. 1944 :. 3Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Học sinh nhắc lại Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ? (7’) HS đặt tính a. Đặt tính. HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. HS nêu cách thử.. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư HS đặt tính 8469 : 241 = ? (8’) HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: HS nêu cách thử.. Chia, nhân, trừ, hạ). Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. HS làm bài Hoạt động 3: Thực hành:15’ Bài tập 1: - Lưu ý giúp HS tập ước lượng. - Cho HS làm vở, một số em làm trên phiếu. - NX sửa bài.. Bài tập 2:. GIÁO N LỚP 4. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a.2120 : 424 = 5 1935 : 354 = 5 (dư 165) b. 6420 : 321 = 20 4957 : 165 = 30 (dư 7) - HS nêu. - HS làm bài - HS sửa bài thống nhất kết quả. 15 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. - YC HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu.. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 8700 :25 :4 = 8700 : (25 x 4) = 8700 : 100 = 87. Bài tập 3:. HS làm bài HS sửa bài thống nhất kết quả. 27 ngày, 24 ngày, 3 ngày. HS nêu - HS thi đua điền nhanh.. - Giải toán có lời văn - Gọi HS đọc đề bài. - HD tóm tắt. - Cho HS thi đua nêu cách giải.. - Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu 4Củng cố Hãy nêu các bước chia 5 Dặn dò: 3’ Gọi HS nêu cách chia Đưa bảng trắc nghiệm cho HS thi đua điền bảng con. Chuẩn bị bài: Luyện tập. 2 hs nêu. ______________________________ Môn: Kể chuyện. T16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. 2.Kỹ năng : Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO N LỚP 4. 16 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1Khởi động: 1’ - Hat 2Bài cũ:5’ Kể chuyện đã nghe, đã đọc Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay HS kể được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc HS nhận xét những con vật gần gũi với trẻ em. GV nhận xét & chấm điểm 3Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:3’ GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh em. GV nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên. Hoạt động 3: Gợi ý HS kể chuyện:5’ GV mời HS đọc gợi ý GV nhắc HS chú ý: + SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó. + Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể chuyện cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp Hoạt động 4: Thực hành kể chuyện :15’ a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4cung cố. HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. HS đọc đề bài & gợi ý 1 HS cùng GV phân tích đề bài. HS đọc gợi ý . Cả lớp theo dõi trong SGK HS nghe HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt truyện của mình.. a) Kể chuyện trong nhóm Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. 5 dăn dò HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe câu chuyện nhất bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.. GIÁO N LỚP 4. 17 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Chuẩn bị bài: Một phát minh nho nhỏ.. 1 hs kể lại câu chuyện. ______________________________ Môn: Khoa học. T31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1.Kiến thức : - HS biết một số tính chất của không khí qua quan sát, làm thí nghiệm. 2.Kỹ năng : - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống 3. Thái độ : - Giáo dục hsý thức bảo vệ bầu khonh khí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. Hình vẽ trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1ổn định :1à. Hát. 2Bài cũ: 5’ *Gọi hai học sinh lên baảng trả lời * HS 1 : không khí có ở đẩu? Lấy ví dụ .. *Hai HS trã lời * không khí cỏ¬ xung quanh chúng ta,xung quanh mọi vậtvà mọi chổ rộng. ví dụ:( chai nhúng vào bể nước , xốp lau bảng bỏ vào nước lấy tay nắm lại ) *Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là khi. GIÁO N LỚP 4. 18 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. *Em hãy nêu định nghĩa vê khi quyển.. quyển Nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét, chấm điểm 3Bài mới:  Giới thiệu bài :1’ Theo giỏi nhắc lại đầu bài Không khi xung quanh chúng ta, không khícónhững tính chất gì. Làm thế nào để biết được các tính chất của không khi thì hôm nay chúng tasẽ đi tìm hiểu các tính chất của không khi GV ghi bảng . Phương pháp thực hành,hỏi đáp Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí :8’ Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí không mùi, không màu, không vị. CÁCH TIẾN HÀNH: - HS quan sát - GV đặt 3 cái cóc lên bàn yêu cầu học sinh quan sát. * trong cóc có chứa khong khí. * trong cóc có chứa gì? Gọi học sinh lên bảng thực hiện:nhìn ,sơ ,ngửi ,nếm 3 học sinh lên thực hiện + Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao? *EM không nhìn thấy,sờ thấy không khi vì không khí khi trong suốt và không có màu . + Dùng mũi ngửi ,lưỡi ném em thấy có mùi gì, Vị gì? *Em không thấy mùi gì vị gì. Giáo viên xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi. Theo giỏi trã lời Em ngửi thấy mùi gì? Em ngửi thấy mùi thơm. Đó có phải là mùi của không khí không? Đó không phải là mùi của khong khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí Giáo viên giải thích Vậy không khí có những tính cất gì? Nhận xét ,rút ra kết luận Không khi trong suốt ,không có màu,không có mùi ,không có vị.`. Theo giỏi Không khi trong suốt ,không có màu,không có mùi ,không có vị. Nhận xét bổ sung.. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí : 8’ Mục tiêu: HS phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử hai bạn thi thổi bóng. Thổi cùng một số bong bóng và cùng thời điểm. Đội nào thổi xong trước và không làm bể bóng là thắng Theo giỏi ,nhận xét tuyên dương,. Phương pháp trò chơi ,hỏi dáp. Cái gì làm cho quả bóng phòng lên?. Không khi được tổi vào làm cho quả bóng phònglên. Các quả bóng này có hình dạng khác nhau. Không có hình dạng nhất định vì nó phụ thuộc vàovật chứa nó. Nhận xét bổ sung.. Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? Vậy không khí có hình dạng nhất định không?vì sao ?. 4 nhóm hoạt động ,báo cáo sự chuẩn bị của tổ HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. Nhận xét. Nhận xét chốt ý .. GIÁO N LỚP 4. 19 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào khoảng trống bên trông vật chứa nó. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén & giãn ra của không khí :8’ Mục tiêu: HS - Biết không khí có thể bị nén lại & giãn ra. Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Yêu cầu học sinh quan sát thí nghệm hình vẽ sách giáo khoa Giáo viên hường nhẫn thi nghiệm giúp học sinh quan sát rút ra nhận xét . Trong chiếc bơm này có không khí không ? Khi dùng ngón tay ấn thân bơm,trong bơm còn chứa đầy không khí không ? Khi thả tay rathân bơm trở vê vị trí ban đầuthì không khi ở dây như thế nào? Qua thí nghiệm này các em thấy không khi có tính chất gì? Chia nhóm giao nhiệm vị. tác động len bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra? Nhận xét chốt ý Vậy không khí có những tính chất gì? + Tìm ví dụ về tính chất của không khí? - GV chốt ý Không khí không màu ,không mùi,không vị,trong suốt ,không có hình dạng nhất định ,có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Giáo dục học sinh bảo vệ bầu không khí. Phương pháp thực hành ,quan sát .. Cả lớp quan sát thi nghiệm. Trong chiếc bơm có chứa đầy không khí . Trong bơm vẩn còn chứa đầy không khí Không khi cũng trở về vị trí ban đầu khi chưa ấn thân bơm. Không khí có thể bị nén lại hay giãn ra. - HS nêu. 1 nhóm cử đại diện 2 bạn lên thực hành . Nhấc bơm lên cho không khí tràn vào,đẩy bơm xuống cho không khí nén lại Nhận xét ,bổ sung. Không khí không màu ,không mùi,không vị,trong suốt ,không có hình dạng nhất định ,có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Nhận xét bổ sung. 3hs nêu :vd bơm bóng bay,lốp xe,……. 4Củng cố :4 Trong cuộc sống người ta áp dụng các tínhchất của Nhận xét không khi vào những việc gì? Nhận xét Nhận xét ghi nhận 5 Dặn dò:1 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Không khí có những thành phần nào? ______________________________ Mĩ thuật. Tập nặn tạo dáng : TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC ÔTÔ BẰNG VỎ HỘP I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh 1.Kiến thức :. -HS biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp . 2.Kỹ năng :. GIÁO N LỚP 4. 20 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×