Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Lớp Hai – Trường Tiểu Học Phú Thọ A. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 . Thứ/ ngày Thứ hai 30/08 Thứ ba 31/08. Môn học - Chào cờ - Đạo đức - Tập đọc - Toán - Thể dục. - Kể chuyện - Chính tả - Toán - Thủ công Thứ tư - Tập đọc 01/09 - Tập viết - Toán - Mĩ thuật Thứ năm - Thể dục 02/09 - Luyện từ và câu - Toán - Tnxh Thứ sáu - Chính tả 03/09 - Tập làm văn - Toán - Nhạc - Sinh hoạt lớp. Tiết 3 3 9,10 11 5 3 5 12 3 11 3 13 3 6 3 14 3 6 3 3 3 3. Tên bài dạy - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Bạn của Nai nhỏ. - Kiểm tra. - Quay phải, quay trái, quay tại chỗ: Nhanh lên bạn ơi. - Bạn của Nai nhỏ. - Tập chép: Bạn của Nai nhỏ. - Phép cộng có tổng bằng 10. - Gấp máy bay phản lực (T1). - Gọi bạn. - Chữ hoa: B. - “26+4”, “36+24”. - Vẽ theo mẫu, vẽ lá cây. - Quay phải, quay trái, động tác vươn thở và tay. - Từ chỉ sự vật. Câu kiểu ai là gì? - Luyện tập. - Hệ cơ. - N/v: Gọi bạn. - Sắp xếp các câu trong bài. Lập danh sách học sinh. - 9 cộng với một số: 9+5. - Ôn tập bài hát: Thật là hay. - Sinh hoạt lớp.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Thứ Hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 3 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài:. BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU. - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Phiếu thảo luận nhóm. + Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3. + Nội dung câu chuyện cái bình hoa. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ốn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học: 3.2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện: “Cái bình hoa”. - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết thúc của câu chuyện. - Kể chuyện “Cái bình hoa” với kết cục mở: Từ đầu đến 3 tháng trôi qua không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Hs trả lời.. - Các nhóm Hs theo dõi. Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi nhận xét, bổ sung phần kết thúc của các nhóm.. - Gv kết nốt đoạn cuối của câu chuyện. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các ý sau: + Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. + Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì? - Kết luận: + Tong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi, nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. + Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến về một việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng (Sai)? Tại sao? + TH1: Lan chẳng may làm gãy bút chì của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút chì khác trả cho Mai. + TH2: Do mải chạy, Tuấn xô ngã 1 em Hs lớp 1, cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.. - Thảo luận nhóm theo các tình huống. - Chẳng hạn: - Việc làm của Lan là đúng vì bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi của mình gây ra. - Việc làm của Tuấn là sai. Vì mặc dù em Hs đó be hơn Tuấn, nhưng là người mắc lỗi nên Tuấn phải xin lỗi em và đỡ em dậy. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm.. - Kết luận: Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới mau tiễn bộ và được mọi người yêu quý. 4. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ý kiến đúng và nội dung bài học. - Liên hệ bản thân.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 9 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU. - Biết đọc liền mạch các từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy sẵn lòng cứu người, giúp người (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Tranh minh họa bài học trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về bài - Hs 1: Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: Dạo tập đọc “Mít làm thơ”. này Mít có thay đổi gì? - Hs 2: Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi: Mít đã chăm chỉ như thế nào? - Hs 3: Đọc đoạn 3. Trả lời câu hỏi: Câu chuyện có vui không? 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ - Trả lời: + Tranh vẽ con sói, hai con Nai và một những con vật gì? Chúng đang làm gì? con Dê. + Một con Nai húc ngã con Sói. - Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã - Mở SGK trang 23. con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc: “Bạn của Nai nhỏ”. - Ghi tên bài lên bảng. 3.2. Luyện đọc đoạn 1,2: - Gv đọc mẫu. - Theo dõi trong SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. 3.3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 Hs khá đọc đoạn 1. - Hỏi: + Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? + Khi đó cha Nai nhỏ nói gì?. - Hs nối tiếp nhau đọc. - 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Hỏi: + Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn? + Vì sao cha Nai nhỏ vẫn lo? + Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt. + Em thích bạn của Nai nhỏ ở những điểm nào nhất ? Vì sao ? 3.4. Luyện đọc cả bài: - Hướng dẫn Hs đọc theo vai. - Chú ý giọng đọc của từng nhân vật. - Nhận xét, chỉnh sửa cho Hs. - Hỏi : Theo em, vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ?. - Đi chơi cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Đọc thầm. - Lấy vai húc đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ. - Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm. - Hs tự nêu ý kiến của mình. - 6 Hs tham gia đọc (2 nhóm). - Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ bạn và cứu bạn khi cần thiết.. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 11 Môn: TOÁN Bài:. KIỂM TRA. I. MỤC TIÊU. - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Đọc viết số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau. + Kỹ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. + Giải bài toán bằng một phép tính đã học. + Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. ĐỀ KIỂM TRA. - Gv: Ghi đề lên bảng lớp. - Hs: Làm bài vào giấy kiểm tra đã chuẩn bị sẵn. - Đề bài: Câu 1: Viết các số (4 đ) a) Từ 70 đến 80. b) Từ 89 đến 95. Câu 2: Viết các số a) Số liền trước của 61? (0.5 đ) b) Số liền sau của 99? (0.5 đ) Câu 3: Đặt tính rồi tính (2 đ) a) 42 + 54 b) 84 – 31 c) 60 + 25 d) 66 – 16 e) 5 + 23 Câu 4: Hãy cho biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm (1 đ). A. B. Câu 5: Bài toán (2 đ): Mai và hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Thứ Ba, ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 3 Môn: KỂ CHUYỆN. Bài:. BẠN CỦA NAI NHỎ. I. MỤC TIÊU. - Dựa theo tranh và gợi ý với mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn mình (Bài tập 1); Nhắc lại được lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ở Bài tập 1. - Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của Bt 3 (Phân vai dựng lại câu chuyện). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Tranh minh họa SGK. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 Hs kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện “Phần thưởng”. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Hãy nêu tên bài Tập đọc đã học đầu tuần? - Theo em, thế nào là người bạn tốt? - Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện “Bạn của Nai nhỏ”. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. + Gv yêu cầu Hs chia nhóm, dựa. Hoạt động của học sinh - Hát. - Kể lại câu chuyện. - Nhận xét bạn kể. - Bạn của Nai nhỏ. - Người bạn tốt là người luôn sẵn lòng giúp người, cứu người.. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. vào tranh minh họa và các gợi ý để kể từng em kể từng đoạn của câu chuyện theo cho các bạn trong nhóm cùng nghe. gợi ý. Khi một em kể, các bạn khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - Bước 2: Kể trước lớp. + Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Yêu cầu Hs nhận xét sau mỗi lần có Hs kể. b) Nói lại lời của cha Nai nhỏ. - Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha Nai - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy nhỏ đã nói gì? kể cho cha nghe về bạn của con. - Khi nghe con kể về bạn, cha Nai - 3 Hs trả lời: nhỏ đã nói gì? + Bạn con thật khỏe, nhưng cha vẫn còn lo. + Bạn con thật thông minh, nhưng cha vẫn còn lo. + Đó chính là điều tốt nhất. Con có một người bạn như thế cha rất yên tâm. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho học sinh khá giỏi). - Kể theo vai: + Gọi Hs tham gia. + Kể lại chuyện. Lần 1: Gv là người dẫn chuyện. - 3 Hs tham gia đóng vai: Người dẫn chuyện, cha Nai nhỏ và Nai nhỏ. Lần 2: Hs tham gia. - Đóng vai theo yêu cầu. - Hs nhìn sách đóng vai. - Hs không nhìn sách, mặc trang phục kể chuyện. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chọn theo 3 tiêu chí đã nêu. - Dặn dò Hs về nhà kể lại chuyện.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 3 Môn: CHÍNH TẢ Bài:. BẠN CỦA NAI NHỎ. I. MỤC TIÊU. - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài của Nai nhỏ (SGK). - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập chép và 2 bài tập chính tả. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 Hs lên bảng viết các chữ mà tiết - Lên bảng viết. Hs dưới lớp viết bảng con trước Hs viết sai. hai tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. - Gọi 3 Hs lên bảng viết các chữ cái theo - Hs dưới lớp viết bảng con. lời Gv đọc. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn tập chép: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Đọc đoạn chép. - Đọc thầm theo. - Gọi Hs đọc bài. - 2 Hs đọc thành tiếng. - Đoạn chép này có nội dung từ bài - Bài “Bạn của Nai nhỏ”. nào? - Đoạn chép kể về ai? - Bạn của Nai nhỏ. - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho - Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khỏe con đi chơi? mạnh, nhanh nhẹn và dũng cảm. b) Hướng dẫn cách trình bày. - Bài chính tả có mấy câu? - 3 câu. - Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa. - Bài có những tên riêng nào? Tên - Nai nhỏ. Tên riêng phải viết hoa. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. riêng phải viết thế nào? - Cuối câu thường có dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho Hs viết các từ khó vào bảng con. - Nêu cách viết các từ trên. d) Chép bài. - Theo dõi, chỉnh sửa cho Hs. e) Kiểm tra lỗi. - Đọc lại bài cho Hs kiểm tra lỗi. Dừng lại phân tích các tiếng khó. g) Chấm bài. - Thu, chấm một số bài tại lớp. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của Hs. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs tự làm bài.. - Dấu chấm. - Viết các từ : Khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi. - Theo dõi và sửa lại nếu sai. - Nhìn bảng chép bài. - Đổi vở, dùng bút chì kiểm tra lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.. - Nêu yêu cầu bài tập và mở SGK. - 2 Hs lên bảng làm. Hs dưới lớp làm vào Vở bài tập. (Lời giải : ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp). - Ngh (Kép) viết trước các nguyên - Ngh (kép) Viết trước các nguyên âm : e, âm nào? ê, i. - Ng (đơn) Viết với các nguyên âm còn lại. Bài 3: Tiến hành như bài tập 2. - Đáp án: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. 4. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét tiết học, khen những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý học bài.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 12 Môn : TOÁN Bài:. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. I. MỤC TIÊU. - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12. - Bài tập cần làm : + Bài tập 1: Cột 1, 2, 3; Bài tập 2; Bài tập 3 (dòng 1); Bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng gài, que tính, mô hình đồng hồ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét bài kiểm tra. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. 47 - Tổng. …………. ….. 15 - Số hạng + 32 - Số hạng. Hoạt động của học sinh - Hát. - Lớp làm vào Vở nháp, nhận xét.. 78 - Số bị trừ - 42 - Số trừ 36 - Hiệu. - Gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu “6 + 4 = 10”: - Gv hỏi Hs: 6 cộng 4 bằng mấy? - 6 cộng 4 bằng 10. - Hôm nay chúng ta học bài “Phép cộng có tổng bằng 10”. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. - Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục) như sau: + Gv yêu cầu Hs lấy 6 que tính đồng thời Gv gài 6 que tính lên bảng. + Gv yêu cầu Hs lấy 4 que tính đồng thời cũng gài que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính. + Yêu cầu Hs gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính. - Viết cho Gv phép tính. - Hãy viết phép tính theo cột dọc.. - Lấy 6 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 4 que tính. - Hs đếm và đưa kết quả 10 que tính. - 6 + 4 = 10. +. 6 4 10. - Tại sao các em lại viết như vậy.. - 6 + 4 = 10, viết 0 vào hàng đơn vị, viết 1 vào hàng chục. - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hs đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Viết lên bảng phép tính: 9 + … = 10 - 9 + 1 = 10. và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10? - Điền số mấy vào chỗ trống? - Điền số 1 vào chỗ chấm. - Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa - 9 + 1 = 10. hoàn thành. - Yêu cầu Hs tự làm bài sau đó gọi 1 - Hs làm bài sau đó 1 Hs đọc bài của mình, Hs đọc chữa bài. các Hs khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình. - Yêu cầu Hs tự làm bài sau đó đổi - Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn. chéo để chữa bài cho nhau. - Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5 + 5? - 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, (Có thể hỏi với nhiều phép tính khác). viết 1 vào cột hàng chục. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - Yêu cầu Hs nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu “=”, không phải ghi phép tính trung gian. - Gọi Hs đọc chữa. - Đọc làm bài, chẳng hạn: - Tại sao 7 + 3 + 6 = 16? - 7 + 3 + 6 = 16. Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16. - Có thể hỏi tương tự với các phép tính - Cả lớp làm bài vào vở. khác. 3.2. Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gv sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ Gv quay Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi, đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập.. Tiết 3 Môn: THỦ CÔNG Bài:. GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. MỤC TIÊU. - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với Hs khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy màu và mẫu gấp tên lửa của bài 1. Quy trình gấp máy bay phản lực có hình minh họa cho từng bước gấp. - Hs: Giấy màu, bút màu, giấy nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng dạy học. 3. Hoạt động dạy học. 3.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu định hướng quan sát cho Hs về hình dáng các phần của máy bay phản lực.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Tổ trưởng kiểm tra các bạn trong tổ.. - Quan sát và nhận xét các phần của máy bay phản lực. - Hs so sánh mẫu máy bay phản lực và tên. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. lửa của bài 1. 3.2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay. - Gấp giống tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 và được hình 2. - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường gấp ở hình 2, sau đó cho đỉnh A nằm trên đường dấu được hình 3. - Gấp theo đường gấp ở hình 3, sao cho hai đỉnh tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao như hình 4. - Gấp theo đường dấu gấp hình 4, sao cho đỉnh A được lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên được hình 5. - Gấp tiếp hình dấu gấp ở hình 5, sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Yêu cầu Hs quan sát tiếp các thao tác. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa, được máy bay phản lực như hình 7. - Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay giang ngang 2 bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như tên lửa (Hình 8). - Gọi 1 Hs lên bảng thao tác lại các bước như trước gấp máy bay phản lực. - Giáo viên nhận xét và cho kết luận. - Tổ chức cho lớp thao tác trên giấy nháp. - Theo dõi hướng dẫn thêm những Hs còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò. - Dặn Hs về nhà tập xếp máy bay phản lực theo hướng dẫn tại lớp.. - Cả lớp theo dõi Gv hướng dẫn thao tác.. - Theo dõi tiếp thao tác. - Hs lên bảng. - Lớp thao tác trên giấy nháp.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Thứ Tư, ngày 01 tháng 09 năm 2010 Tiết 11 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. GỌI BẠN I. MỤC TIÊU. - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh ảnh minh họa Bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 Hs đọc bản danh sách Hs tổ 1, - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung lớp 2A và trả lời câu hỏi 1, 3. bài. - Hs dưới lớp theo dõi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Một con Bò và một con Dê trắng đang ăn gì? cỏ. - Em nào biết Dê thường kêu như thế - Dê thường kêu: Bê! Bê! nào? - Các em có biết tại sao Dê trắng lại kêu “Bê! Bê” không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về điều đó. - Ghi tên bài. - Mở SGK. 3.2. Luyện đọc: Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. - Gv đọc mẫu lần 1.. - Theo dõi và đọc thầm. 1 Hs đọc mẫu lần 2. - Hs tiếp nối nhau đọc. - Hs đọc theo hình thức nối tiếp. - Mỗi nhóm 1 Hs tham gia thi đọc. - Các nhóm đọc đồng thanh.. - Đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từng khổ thơ. - Hướng dẫn Hs đọc theo nhóm. - Luyện đọc cả bài. - Tổ chức cho Hs thi đọc. 3.3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu? - Câu thơ nào cho em biết đôi bạn đã ở - Trong rừng xanh sâu thẳm. bên nhau từ rất lâu? - Gọi 1 Hs đọc khổ thơ thứ 2. - Câu thơ: Từ xa xưa thuở nào. Câu 2: Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? - Yêu cầu 1 Hs đọc khổ thơ thứ 3. - Hs đọc. - Vì hạn hán thiếu nước, cỏ cây héo khô, đôi bạn không có gì ăn. - Hỏi: Vì đi lang thang nên chuyện gì - Bê vàng bị lạc, không tìm được đường đã xảy ra với Bê vàng? về. Câu 3: Khi Bê vàng quên đường về, - Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm Dê trắng đã làm gì? bạn. - Đến bây giờ em thấy Dê trắng gọi - Bê! Bê! bạn như thế nào? Câu 4: Theo em, vì sao đến bây giờ - Vì Dê trắng rất thương bạn, nhớ bạn và Dê trắng vẫn gọi bạn? hy vọng bạn trở về. - Qua bài thơ này, em thích Bê vàng - 3 – 5 Hs phát biểu ý kiến. hay Dê trắng hơn? Vì sao? 3.4. Học thuộc lòng: - Chú ý rèn Hs đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ. - Xóa dần bài thơ để Hs đọc thuộc. - Học thuộc. - 3 Hs thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 Hs đọc. - Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê - 3 -5 Hs trình bày theo ý hiểu của mình. vàng và Dê trắng? - Dặn Hs về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 3 Môn: TẬP VIẾT Bài:. CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Bạn bè sum họp (3 lần). - Hs khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng phụ viết sẵn: Chữ B hoa trong khung chữ mẫu. + Chữ viết ứng dụng trong khung chữ. - Hs: Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng để kiểm tra.. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Sửa cho Hs dưới lớp. - Chữa Hs lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ tập viết chữ B hoa và viết cụm từ ứng dụng. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Chữ “B” hoa gồm có mấy nét? Đó là những nét nào? - Vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ. - Gọi 3 Hs nhắc lại quy trình. - Viết chữ vào khung trống.. - 2 Hs lên bảng viết chữ Ă, Â hoa, 2 Hs viết chữ Ăn. - Hs cả lớp viết vào bảng con.. - Chữ B hoa gồm có 3 nét: Nét thẳng đứng và hai nét cong phải. - Hs quan sát lắng nghe. - Cả lớp viết theo.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. - Hướng dẫn học sinh viết lên bảng con. 3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Hôm nay lóp mình sẽ viết cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp. - Chữ đầu câu viết như thế nào? - So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a. - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Giữa các chữ cái ta phải viết như thế nào? - Cho Hs viết bảng con chữ Bạn.. - Hs viết bảng con.. 3.4. Hướng dẫn Hs viết vào vở: - Gọi Hs nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. - Theo dõi, uốn nắn Hs viết bài. 3.5. Chấm và chữa bài: - Thu vở, chấm một số bài. - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay lớp mình viết chữ hoa gì? - Đọc câu ứng dụng. - Tìm một số câu có chữ B. 4. Củng cố và dặn dò. - Dặn Hs về nhà tập viết thêm.. - 1 -2 Hs nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. - Hs viết bài.. - 3 -5 Hs đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Viết hoa. - Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - Cách nhau một khoảng bằng chữ cái bằng khoảng cách viết một chữ cái. - Có thêm nét nối. - 2 Hs lên bảng, Hs dưới lớp viết bảng con.. - Chữ cái hoa B. - Bạn bè sum họp - Từng Hs đọc câu của mình.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. Tiết 13 Môn: TOÁN Bài:. 26 + 4; 36 + 24 I. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: “26 + 4, 36 + 24”. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần giải: Bài tập 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Que tính, bảng gài. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Hs 1 thực hiện đặt tính rồi tính: 2 + 8; 3 + 7; 4 + 6. - Hs 2 tính nhẩm: 8 + 2 + 7; 5 + 5 + 6.. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu tên bài ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 3.2. Giới thiệu phép cộng: 26 + 4: - Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Ngoài dùng que tính để đếm chúng ta còn có cách nào khác nữa để thực hiện phép tính cộng? - Hướng dẫn Hs thực hiện phép cộng: 26 + 4. - Gv vừa thao tác vừa yêu cầu Hs làm theo. Các bước như sau:. - Hs thao tác trên que tính rồi trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính.. - Thực hiện phép cộng: 26 + 4. - Hs làm theo Gv.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 3. + Nói: Có 26 que tính. Thao tác: Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que rời bên cạnh. Sau đó viết vào cột chục, 6 vào cột đơn vị như phần bài học. Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài dưới 6 que tính. Vừa nói vừa làm: 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục ở tổng. Vậy 26 + 4 = 30. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính và thực hiện các phép tính. Các Hs khác ghi ra nháp. - Hỏi: Em đã thực hiện cộng như thế nào? (Gv cho nhiều Hs nói). 3.3.Giới thiệu phép cộng: 36 + 24. - Gv tiến hành như phần 3.2. - Nêu bài toán có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán. - Ta còn cách nào khác để tìm ra 60 que tính mà không cần sử dụng kết quả của bài toán. - Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính và tính. Sau đó Gv yêu cầu Hs nêu cách tính. Gv cho nhiều Hs nêu lại cách thực hiện phép cộng.. - Hs lấy 4 que tính. - Làm theo Gv sau đó nhắc lại: 26 cộng 4 bằng 30.. - Hs làm bài. - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. - Lắng nghe và suy nghĩ. - 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính.. - Thực hiện phép cộng 36 + 24. +. 36 24 60. - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6, viết 6 thẳng hàng với 3 và 2. Vậy 36 + 24 =60. 3.4. Luyện tập và thực hành: Bài 1: - Yêu cầu Hs lên bảng làm bài, các Hs khác làm bài vào Vở bài tập. - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính cộng: 42 + 8; 63 + 27 (Chú ý: Cho nhiều Hs trả lời). Bài 2: - Gọi 1 Hs đọc đề bài.. - Hs làm bài. - Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 42 + 8; 63 + 27. Tương tự với phép tính 36 + 24 đã giới thiệu ở trên. - Hs đọc đề bài.. Giáo viên: Hà Phúc Quỳnh – Trường TH Phú Thọ A Lop2.net. 21.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>