Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. Ngày soạn:29/12/2010 Ngày dạy: 31/12/2010 Tuần 19- Tiết 33. LUYỆN TẬP ( Về ba trường hợp băng nhau của tam giác) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tamgiác vuông. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bài toán hình. * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Chữa bài tập. ? Trên hình vẽ có những tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? ? Đã học những trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông? ? Nhắc lại những trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?. Hoạt động của học sinh. Hình 106. Hình 105 B. B D. A. * Hoạt động 2: Luyện tập.. Hình 107. D. Ghi bảng I/ Chữa bài tập: Bài 39 <Tr 124 SGK> Hình 105. ABH = ACH (c.g.c) Hình 106 DEK = DFK (g.c.g) Hình 107 ABD = ACD (cạnh huyền-góc nhọn) F Hình 108 ABD = ACD (cạnh huyền-góc nhọn). A C. Hình 108C H. II/ Luyện tập: Bài 40 <Tr 124 SGK>. - Vẽ hình, hướng dẫn HS - Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết ghi giả thuyết, kết luận. luận. - Hướng dẫn HS giải. ? Có dự đoán gì về độ dài của hai đoạn thẳng - Dự đoán BE và CF bằng nhau. BE và CF?. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 93.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh được BE = CF? ? Hai tam giác này có gì đặc biệt? ? Có những yếu tố nào bằng nhau? ? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? * Hoạt động 3:. ABC (ABAC) MB=MC, Ax đi qua GT M BE Ax; CF Ax KL So sánh BE và CF. - Xét BEM và CFM - Đây là hai tam giác vuông. - Trả lời - Cạnh huyền – góc nhọn. - Vẽ hình, hướng dẫn HS ghi giả thuyết, kết luận.. Giải Xét vBEM và vCFM có: MB = MC (giả thuyết) ^ M1 = ^ M2 (đối đỉnh) Do đó vBEM = vCFM (cạnh huyền - góc nhọn) => BE = CF. Bài 41 <Tr 124 SGK>. - Ghi GT, KL - Hướng dẫn HS giải ? Làm cách nào để chứng minh được ID = IE = IF - Hướng dẫn HS chứng min ID = IE.. - Chia làm 2 trường hợp để chứng minh . Chứng minh ID = IE Chứng minh IE = IF. ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh. - Xét hai tam giác bằng nhau. ID = IE - Khi chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau - Trả lời cần lưu ý đến các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giá vuông.. ABC: BI, CI là tia phân giác. GT IDAB, IE BC, IFAC KL ID = IE = IF Chứng minh vBEM và vCFM có: Cạnh huyền chung B1 = B2 (BI là phân giác) Do đó BDI = BEI (cạnh huyền góc nhọn) => ID = IE (1) Tương tự ta chứng minh được: CIE = CIF => IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID=IE=IF. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại bài tập vừa giải - Làm các bài tập 43, 44, 45 trang 125 SGK.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 94.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Ngày soạn: 4/1/2011 Ngày dạy: 7/1/2011 Tuần 19- Tiết 34. LUYỆN TẬP ( Về ba trường hợp băng nhau của tam giác) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày một bài toán dựng hình. * Thái độ: - Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai tam giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Chữa bài tập - Cho HS làm bài tập 60 (SBT – T104). Hoạt động của học sinh A ABC , A 90 ,. GT KL. . BD là tia phân giác của B DE BC AB = BE. B. Ghi bảng I/ Chữa bài tập: Bài 60 (SBT – T104) CM: Xét A ABD và A EBD có A 90 , A A ABD EBD (GT) BD cạnh chung A ABD = A EBD ( cạnh huyên – góc nhọn) Vậy AB = BE ( Hai cạnh tương ứng). E. A. D. C. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 95.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 * Hoạt động 2: Luyện tập. - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.. GT KL. ^ A,B Ox, OA<OB xOy: C,D Oy:OC=OA;OD=OB AD BC {E} a) AD = BC b) EAB = ECD ^ c) OE là phân giác của góc xOy. - Xét AOD và COB ? Xét hai tam giác nào để chứng minh AD = BC? - OA = OC (giả thuyết) Góc^ O : chung ? Hai tam giác này có OB = OD (giả thuyết) những yếu tố nào bằng nhau? => AD = BC ? Kết luận gì tư kết quả AOD = COB? ?. - Theo giả thiết ta có OA = OC (gt) OB = OD (gt) => AB = DC ^ ^ = OCB Vì OAD (Vì AOD=COB chứng minh trên) ^ ^ = DCE Nên BAE. Để chứng minh EAB=ECD ta phải chứng minh hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? ? Hai tam giác này có góc nào bằng nhau không? - EAB = ECD (g.c.g) ? Kết luận?. ^ ^ = EOC - Phải chứng minh AOE. ? Để chứng minh được OE là phân giác của - Xét AOE và COE ^ ta phải chứng góc xOy minh điều gì? ? Xét hai tam giác nào? - Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. II/ Luyện tập: Bài 43 <Tr 125 SGK>. Chứng minh a) Xét AOD và COB có OA = OC (giả thuyết) Góc^ O : chung OB = OD (giả thuyết) Do đó:AOD = COB (c.g.c) => AD = BC b) Xét EAB và ECD có: ^ ^ = EDC ABE (Vì AOD=COB chứng minh trên) OA = OC (gt) OB = OD (gt) => AB = DC ^ ^ = OCB Vì OAD (Vì AOD=COB chứng minh trên) ^ = DCE ^ Nên BAE Do đó: EAB=ECD (g.c.g) c) Xét AOE và COE có: OA = OC (gt) DE : Cạnh chung EA = EC (EAB=ECD cmt) => AOE = COE (c.c.c) ^ ^ = EOC => AOE =>OE là phân giác của góc ^ xOy.. 96.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Bài 44 <Tr 125 SGK> - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.. ^ A1 =^ A2 (AD là phân giác) AD : Cạnh chung. - ^ D1 =^ D2. ? Hai tam giác ADB - Thực hiện và ADC đã có những yếu tố nào bằng nhau? ? Cần phải chứng minh - AB = AC (hai cạnh tương ứng của thêm điều kiện gì nữa? hai tam giác bằng nhau) - Cho HS chứng minh tiếp.. ? Vì ADB = ADC nên có kết luận gì về hai đoạn thẳng AB và AC?. Bài 44 <Tr 125 SGK> ABC ; B = C GT AD là phân giác a) ADB=ADC KL b) AB=AC. Chứng minh Ta có: ^1 +^ ^ D1 = 1800 – (A B) ^ 0 ^ ^ D2 = 180 – (A2 + C) Mà^ A1 = ^ A2 (AD là phân giác) Và B = C (gt) ^ Nên^ D1 ^ =^ D2 Xét ADB và ADC có: ^ A1 = ^ A2 (AD là phân giác) AD : Cạnh chung ^ D1 = ^ D2 (chứng minh trên) => ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC (cmt) => AB = AC. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Xem lại các bài tập đã làm. Ngày soạn:4/01/2011 Ngày dạy: 8/01/2011 Tuần 20- Tiết 35 § 6. TAM GIÁC CÂN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa tam giác cân và tính chất, từ đó biết được định nghĩa tam giác vuông cân và tam giác đều. *Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết tam giác cân. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực II. Chuẩn bị: Thầy: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 97.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Trò: Thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy. HĐ của trò. NỘI DUNG 1. Định nghĩa (SGK). A. - Vẽ ABC có AB = AC => Định nghĩa tam giác cân. ? Như vậy nếu ABC - AB = AC cân thì ta suy ngược lại được điều gì? - Giới thiệu các yếu tố.. _. _. B. - Quan sát hình vẽ, trả lời. - Cho HS làm ?1 Các tam giác cân là: ? Các tam giác trên cân ABC (AB = AC = 4) ADE (AD = AE = 2) vì sao? ACH (AC = AH = 4) Treo bảng phụ ?1 ?2. A. ABC là cân nếu có AB=AC AB, AC : hai cạnh bên BC : cạnh đáy Góc^ B và^ C : 2 góc ở đáy Góc^ A : góc ở đỉnh. H. ?1 ( (. - Cho HS làm ?2. C. _ 1 2_ 1. ^ và ACD? ^ ? So sánh ABD. 4. A. B. D. 2. C. D 2. - Hoạt động nhóm. Xét ABD và ABD vàACD có: - Từ kết quả trên rút ra AB = AC (gt ABC cân) ^ định lí 1. A1 = ^ A2 (AD là phân giác) - Tương tự ta có thể AD : cạnh chung. chứng minh được định lí => ABD = ACD (c.g.c) ^ ^ = ACD => ABD đảo. => Định lí 2 - Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông cân. B. 2. E 2. C. 2. Tính chất * Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * Định lí 2:Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. Giới thiệu định nghĩa tam giác đều.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 98.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 - Cho HS làm ?4 Làm ?4 Vẽ Tam giác đều ABC. ^^ a) Vì sao ^ A=B=C? b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC?. A. => Các hệ quả.. _. _. B. > Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. B. |. _. C. | a) Vì ABC Đều nên A C AB=AC=BC. => ABC cân tai A =>^ B =^ C 3. Tam giác đều. ^ ^ Tương tự ta có B = A Định nghĩa: Tam giác đều là = >^ A =^ B =^ C tam giác có 3 cạnh bằng nhau. b) Vì tổng ba góc trong 1 tam A 0 giác là 180 mà trong tam giác đều các góc bằng nhau nên mỗi _ _ góc là 600. B B. |. C. Hệ quả: - Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600 - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. - Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. 4. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất của tam giác cân, các hệ quả. Làm bài tập 47 trang 127 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 49, 50, 51, 52 trang 128 SGK.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 99.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Ngày soạn: 12/1/2011 Ngày dạy: 14/1/2011 Tuần 20- Tiết 36 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về tam giác cân. Tính số đo góc ở đáy của tam giác cân. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. - Trò: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa tam giác cân, tính chất. - Định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều, hệ quả. 3. Bài mới: HĐ của thầy * Hoạt động 1: Chữa bài tập. -Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. HĐ của trò. Ghi bảng I /Chữa bài tập; Bài 49 <Tr 127 SGK> GT ABC (AB=AC) ^ A = 400 KL ^ B = ? ,^ C=?. - Bằng 1800 ? Tổng số đo của ba góc - Hai góc ở đáy bằng nhau. trong tam giác? ? Tính chất của tam giác cân?. - Tương tự cho HS làm câu Ta có: ^ b. A +^ B+^ C = 1800 A + 2.400 = 1800 ^ A = 1800 – 800 = 1000 ^. -Giảia) Ta có : ^ A +^ B +^ C = 1800 Mà ^ B =^ C (t/c tam giác cân) ^ A = 400 (giả thuyết) ^= 1800 => 400 + 2B ^ B = (1800 - 400):2 ^ B = 700 Vậy^ B =^ C = 700 b). Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 100.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 * Hoạt động 2: Luyện tập. - Đọc đề bài - Cho HS làm bài tập 51 SGK. II/ Luyện tập: Bài 51 <Tr 128 SGK>. - Vẽ hình ghi GT và KL - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luân.. GT. KL. ? Dự đoán như thế nào về ^ hai góc ABD và ACE? ?^ Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh được hai tam giác này bằng nhau? - Cho HS tiếp tục cm. ABC (AB =AC) D AC; E AB, AD=AE BD CE = {I} ^ và a) so sánh ABD ^ ACE b) IBC là tam giác gì? Vì sao?. -Giảia) Xét ABD và ACE có: AB = AC (giả thuyết) Góc ^ A chung AD = AE (giả thuyết) - Dự đoán hai góc này bằng Do đó ABD = ACE nhau. (c.g.c) Xét ABD và ACE ^ = ACE ^ => ABD b) Vì ABD=ACE (cmt) =>^ B1 = ^ C1 ^ ^ mà B = C (ABC cân) ^ B =^ B1 + ^ B2 ^ ^ => B2 = C2 ^ C =^ C1 + ^ C2 nên IBC là tam giác cân.. 4. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 50, 52 SGK - Đọc bài đọc thêm - Xem trước bài: Định lí pi-ta-go. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 101.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Ngày soạn: 12/1/2011 Ngày dạy: 15 /01/2011 Tuần 21- Tiết 37 § 7. ĐỊNH LÍ PI – TA – GO I. Mục Tiêu: * Kiến thức: Nắm vững định lý Pi-ta-go (thuận và đảo), áp dụng định lý để giải một số bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, cách áp dụng định lí Pi-ta-go. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ, phấn màu. * Trò: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn HS - Làm ?1 vẽ tam giác vuông có làm ?1 và ?2 các cạnh góc vuông bằng 3cm và 4cm - Lấy miếng giấy bìa và kéo để làm ?2 ? Qua 2 bài tập trên có nhận - Trả lời xét gì về mối quan hệ giữa cạnh huyền và hai cạnh góc - Đọc định lí vuông? - Phát biểu định lí Py-ta-go - Làm ?3 - Cho HS làm ?3 - AC và BC (cạnh huyền và một Tìm độ dài x trên các hình vẽ. cạnh góc vuông) (bảng phụ) + Theo định lí Py-ta-go ta có * Hình 124. AC2 = AB2 + BC 2 ? vABC đã biết những cạnh 102 = x2 + 82 nào? x2 = 100 – 64 ? Có áp dụng được định lí x2 = 36 => x = 6. Pitago không? + Theo định lí Py-ta-go x2 = DE2+DF2 =11+12 =1+1=2 x2 = 2 => x = 2 * Hình 125. ? Làm tương tự như đối. Ghi bảng 1. Định lí Py-ta-go: Định lí: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.. B. C. A. ABC vuông tại A =>BC2 = AB2 + AC2 * Lưu ý (SGK). E Hình 124 1. x. với hình 124.. D. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. Hình1 125. F. 102.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. * Hoạt động 2: - Cho HS làm ?4 Vẽ ABC có AB=3cm, AC=4cm, BC=5cm. Dùng thước đo góc để xác định số đo góc BAC. Làm ?4. 2. Định lí Py-ta-go đảo: * Định lí: nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.. 3 5. B. => Phát biểu định lí đảo?. A. 4. A. C. ABC, BC2 = AB2 + AC2 ^ = 900 => BAC. ^ = 900 - BAC 4. Củng cố: - Nhắc lại định lí thuận và định lí đảo Py-ta-go - Làm các bài tập 25trang 131 SGK. 5. Dặn dò: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 54, 55, 56, 57 trang 131 SGK.. Ngày soạn:19/1/2011 Ngày dạy: 21/1/2011 Tuần 21- Tiết 38 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức lý thuyết về tam giác vuông (Định lý đảo và định lý thuận Py-ta-go). * Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông và kỹ năng tính các cạnh của tam giác vuông. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu. * Trò: Bảng nhóm, làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định lý Py-ta-go thuận và đảo? - Vẽ hình minh hoạ công thức? 3. Bài mới:. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 103.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. HĐ của thầy HĐ của trò * Hoạt động 1: Chữa bài tập - Hướng dẫn HS vẽ hình, - Vẽ hình, ghi GT, KL. ghi GT, KL. ? Làm cách nào để tính - Sử dụng định lý Py-ta-go. được cạnh AB?. Ghi bảng I/ Chữa bài tập: Bài 54 <Tr 131> SGK ABC (B = 900) GT AC=8cm, BC=7,5cm KL AB = ?. A. 8,5. ? Ap dụng định lý Py-ta-go AC2 = AB2 + BC2 => AB2 = AC2 – BC2 ta có điều gì?. C. 7,5. x B. Giải ? AC và BC đã biết chưa? - Theo giả thuyết ta co: Theo định lý Py-ta-go ta có: AC = 8,5cm AC2 = AB2 + BC2 - Thay vào để tính AB. BC = 7,5cm => AB2 = AC2 – BC2 = 8,52 – - Tính AB 7,52 = 72,25 – 56,25 * Hoạt động 2: Luyện tập - Từng nhóm lên bảng trình = 16 2 - Cho HS hoạt động nhóm. bày. AB = 16 => AB = 4cm. ? Một tam giác cho biết độ -Sử dụng định lý Py-ta-go II/ Luyện tập: dài 3 cạnh, để biết được nó đảo. Bài 56 <Tr 131> SGK có phải Tam giác nào là tam giác vuông trong những tam giác có độ dài như sau: a) 9cm, 15cm, 12cm. là tam giác vuông hay Ta có: 92 + 122 = 81 + không ta làm như thế nào? 144 = 225 - Làm tương tự như câu a. - Vì ba cạnh của tam giác đã cho không thoả định lý Py-ta2 2 2 Vì 7 + 7 10 nên ta có go đảo nên tam giác này không phải là tam giác kết luận gì? vuông. * HĐ4: ? Đọc kỹ lời giải của bạn Tâm và cho biết lời giải trên đúng hay sai? Vì sao? - Lời giải trên là sai: vì ta phải lấy tổng bình phương của hai cạnh nhỏ rồi so sánh ? Hãy giải lại bài toán trên với bình phương của cạnh lớn nhất. Còn bạn tâm thì làm ngược lại. sao cho đúng? Giải lại: AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64 +225 = 289 AC2 = 172 = 289. 152 = 225 Vậy 92 + 122 = 152 => Tam giác đã cho là tam giác vuông. b) 5dm, 13dm, 12dm. Ta có: 52 + 122 = 25 + 144 = 169 132 = 169 => 52 + 122 = 132 Vậy tam gíc đã cho là tam giác vuộng. c) 7m, 7m, 10m. Ta có: 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 = 100 => 72 + 72 102 Vậy tam giác đã cho không phải là tam giác vuông. Bài 57 <Tr 131> SGK Cho bài toán: “Tam giác ABC có. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 104.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 => AB2 + BC2 AC2. AB=8, AC=17, BC=15 có phải là tam Vậy tam giác ABC là tam giác vuông hay không?”. Bạn tâm đã giác vuông. giải bài toán đó như sau: AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 +289 = 353 BC2 = 152 = 225 Do 353 225 nên AB2 + AC2 BC2. Vậy tam giác ABC không phải là tam giác vuông. Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. 4. Củng cố: 5 - Nhắc lại định lí Py-ta-go thuận và đảo 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. -Làm các bài tập 59, 60, 61 trang 133 SGK.. Ngày soạn: 19/1/2011 Ngày dạy: 22/1/2011 Tuần 22– Tiết 39 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tiếp tục ôn lại, khắc sâu thêm về định lý Pytago. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: Giáo dục cách trình bày bài toán hình cho HS. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu. * Trò: Học và làm bài tập, thước thẳng III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( lồng vào bài) 3. Bài mới: HĐ của thầy * Hoạt động 1:Chữa bài tập - Cho HS làm bài tập 59 SGK - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL. - Cho một HS lên bảng vẽ. HĐ của trò - Đọc đề bài - Vẽ hình, ghi GT, KL. - Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. Ghi bảng I/ Chữa bài tập: Bài 59 <Tr 133> SGK Hình chữ nhật ABCD GT AD=48cm, CD=36cm KL Tính AC?. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 105.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 hình và ghi GT và KL ? Làm cách nào để tính được đường chéo AC? có tam giác vuông nào chứa cạnh AC hay không?. - Vì ABCD là hình chữ nhật nên ACD là tam giác vuông tại D - Ta áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACD để tính AC. AC2. ? = 3600 vậy AC bằng bao nhiêu? AC = 60. - Yêu cầu một HS lên bảng tính AC - Một HS lên bảng thực hiện. B. 48. C 36 D. A. Giải Vì ABCD là hình chữ nhật (gt) => ACD là tam giác vuông tại D Theo định lý Pytago ta có: AC2 = AD2 + AD2 = 482 + 362 = 3600 => AC = 60cm. * Hoạt động 2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 60 SGK - Cho HS vẽ hình - Đọc đề bài II/ Luyện tập: - Gọi một HS lên bảng ghi Bài 60 <Tr 133> SGK - Vẽ hình GT & KL . ABC - Một HS lên bảng ghi GT và AH BC KL -Gợi ý : GT AB=13cm ? Hãy viết hệ thức Pytago AH=12cm trong AHC? HC=16cm -Thay AH : HC : vào hệ KL AC=?;BC=? A thức rồi tính AC ? AC2 = AH2 + HC2 ? Để tính BC ta cần biết thêm độ dài cạnh nào ? -Dựa vào định lí Pytago để tính BH. ? Hãy tính BH theo AB và AH . - Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Ta phải biết thêm độ dài của cạnh BH. AB2 = BH2 + AH2 => BH2 = AB2- AH2 - Một HS lên bảng làm - Làm bài - Nhận xét - Tiếp thu. B. H. C. Giải : AHC vuông tại A. Theo định lí Pytago ta có: AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 400 = 202 Nên AC = 20cm . AHB vuông tại H theo định lí Pytago: AB2 = BH2 + AH2 => BH2 = AB2- AH2 =132 -122 =25 =52 => BH = 5cm do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 106.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. * 4. KIỂM TRA 15’ Câu 1: Tìm x trên hình vẽ:. A 6. C Câu 2: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạch như sau ? B 10 a. 8 cm; 6cm; 10cm b. 5cm; 7cm; 7cm ĐÁP ÁN: Câu 1: x2 = 102 – 62 Câu 2: a) 8cm; 6cm; 10cm 2 x = 64 x=8 Lớp Sĩ số Điểm trên TB Điểm dưới TB < 2 2 - <5 5 - <8 8 10 SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 5/ Dặn dò Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 61, 62 trang 133 SGK.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 107.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Ngày soạn: 26/1/2011 Ngày dạy: 28/1/2011 Tuần 23– Tiết 40 § 8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau (cạnh huyền và cạnh góc vuông). * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trình học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, êke * Trò: Thước thẳng, êke III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường? - Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã biết? 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông (có hình vẽ minh hoạ). HĐ của trò. Ghi bảng 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác Vuông. ( SGK). Hình 140 ?1 Trên mỗi hình sau có cá tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? - Cho HS làm ?1. Hình 141. - Cho HS hoạt động nhóm để làm ?1 C Hoạt động 2: Hình 142 - Nêu trường hợp bằng - Lên bảng trình bày ?1 nhau về cạnh huyền – cạnh góc vuông. (nêu nội dung - Nhắc lại nội dung định lý. định lý trong SGK) - Hướng dẫn HS vẽ hình,. Hình 143. Hình 144. Hình 145. 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. Định lý: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. ^. 108.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 ghi giả thuyết, kết luận của định lý.. góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ABC: A = 900 - Vẽ hình, ghi giả BC = EF ? Ap dụng định lý Pytago thuyết, kết luận. GT DEF: ^ D = 900 hãy tính AB và ED? AC = DF KL ABC = DEF ? Từ (1) và (2) suy ra được điều gi? ? Có AB=DF ta suy ra được điều gì? - Cho HS làm ?2. AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1) ED2 =EF2 – DF2 = a2 – b2 (2) => AB2 = DF2 ? AHB và AHC là hai tam Tức là AB = DF giác gì? ? Có những yếu tố nào ABC = EF (c.g.c) bằng nhau? - Làm ?2 HS làm ?5. Chứng minh Đặt BC = EF = a ; AC = DF = b. Xét ABC vuông tại A Ta có: BC2 = AB2 + AC2 (Định lý pytago) - Là hai tam giác vuông. => AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1) Xét AHB và AHC: Xét DEF vuông tại D Có cạnh huyền Ta có: EF2 = ED2 + DF2 (Định lý AB=AC vì Tam giác pytago) ABC cân (gt) => ED2 =EF2 – DF2 = a2 – b2 (2) AH: Cạnh chung Từ (1) và (2) => AB2 = DF2 => AHB = AHC Tức là AB = DF (cạnh huyền cạnh góc Xét ABC và DEF có: vuông) AB = DE (chứng minh trên) A =^ D = 900 (gt) ^ AC = DF (gt) Do đó: ABC = DEF (c.g.c) ?2 :Cho tam giác ABC cân tại A. kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Cmr AHB = AHC. 4. Củng cố. Làm bài tập 63 trang 136 SGK. 5. Dặn dò:. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 109.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 64, 65, 66 trang 136+137 SGK.. KiÓm tra chÐo gi¸o ¸n th¸ng1 ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. Ngày soạn: 16/2/2011. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 110.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011 Ngày dạy: 2/2011 Tuần 23 - Tiết 41:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cho HS những kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. * Kĩ năng: Áp dụng giải bài tập, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày bài toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu, êke. * Trò: Thước kẻ, êke, làm bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Chữa bài tập.. HĐ của trò. Ghi bảng I/ Chữa bài tập. Bài 63 <Tr136> SGK - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi - Vẽ hình, ghi giả thuyết, ABC: AB=AC giả thuyết, kết luận. kết luận. GT AH BC H BC a) HB = HC KL ^ ^ ? Làm thế nào để chứng b) BAH=CAH - Xét hai tam giác bằng minh được HB=HC? ? Xét hai tam giác nào để nhau. chứng minh được HB=HC? ? Hai tam giác này có gì đặc -Xét ABH và ACH biệt? - Đây là hai tam giác vuông có cạnh huyền và ? Ap dụng kết quả câu a ta một cạnh góc vuông bằng Chứng minh chứng minh được câu b nhau. a) Xét ABH và ACH có: ^ không? H1 = ^ H2 = 900 -Theo câu a ta có: AB = AC (gt) ABH = ACH AH: Cạnh chung ^ ^ => BAH = CAH Do đó: ABH = ACH (cạnh huyền (hai góc tương ứng) cạnh góc vuông) => HB = HC.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 111.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2010 - 2011. Hoạt động 2: Luyện tập - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS ? Tương tự, để chứng minh AH=AK ta phải xét hai tam giác nào? ? Hai tam giác này có gì đặc biệt? ? Chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau?. - Vẽ hình, ghi giả thuyết, b) Vì ABH = ACH (cm ^ ^ kết luận. câu a) => BAH = CAH II/ Luyện tập Bài 65 <Tr 137> SGK - Xét ABH và ACK ABC: AB=AC, ^ A < 900 GT BH AC, H AC CK AB, K AB - Đây là hai tam giác CK BH={I} vuông. a) AH = AK KL b)AI là phân giác - Chứng minh. của^ A. - Nhận xét - Cho HS nhận xét Chứng minh Xét ABH và ACK có: ^ K1 = ^ H1 = 900 AB = AC (gt) ^ A : chung => ABH = ACK (cạnh huyền-góc nhọn) Suy ra: AH = AK Và ^A1 ^ = A2 (hai góc tương ^ ứng) Nên AI là tia phân giác của góc A. 4. Củng cố: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 93, 94, 95 trang 109 SBT.. Ngô Văn Thành - Trường THCS Gia Héi. Lop6.net. 112.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>