Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 31 năm 2013 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.45 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2013 CHÀO CỜ, SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. Giáo dục tập thể: I. Mục tiêu: - HS nắm được kế hoạch của nhà trường và của lớp . - HS thực hiện tốt KH của tuần. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chào cờ: Tập trung chung toàn trường chào cờ, nghe lớp trực đánh giá, xếp loại. Thầy hiệu trưởng và cô tổng PT nhắc nhở, nêu KH tuần 2. Về lớp, nghe GV đánh giá mọi HĐ của lớp và phổ biến các HĐ trong tuần + GV đánh giá mọi hoạt động trong dịp nghỉ tết + Triển khai KH của tuần: - Thực hiện mọi nề nếp mà trường, đội đề ra. - Các tổ nhóm học tập phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc nhau học tốt - Thực hiện nề nếp học tập tốt, giúp đỡ nhau cùng học tốt. - VS phong quang trường lớp sạch đẹp trước và sau buổi học. - Thu nộp các khoản đóng góp - Tu bổ sách vở, đồ dùng học tập 3. Tổng kết hoạt động ____________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của BT số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] - 3 hs đọc 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 5. Nhận xét, ghi điểm 2. Giới thiệu bài * 1 hs đọc y/c: Tính nhẩm HĐ2. HD luyện tập. [35'] - 2 hs nêu cách nhẩm Bài 1a: ( 1b hskg) - Gọi HS đọc đề - Nối tiếp nhau nêu kq: 15, 20, 25, 40, - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. 35, 30, 10, 45, 50 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - CC tính nhẩm + 1 hs nêu y/c bài Bài 2: (BC) HS nêu y/c - HD bài mẫu: y/c hs nêu cách thực hiện - 1 hs làm bài mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 - 9 = 11 dãy tính. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Y/c làm bào bảng con - Nhận xét, cc thực hiện dãy tính Bài 3: (V) Gọi hs đọc bài toán - HD phân tích, tìm hiểu BT - Y/c hs làm vào vở - Chấm, chữa, CC giải BT về phép nhân Bài 4, 5: ( HD hskg) - CC về giải toán có phép nhân và quy luật về dãy số HĐ3. Củng cố, dặn dò: [1'-2'] - Hệ thống ND bài - BTVN: số 5b. - Làm vào BC các bài còn lại - Kq: b. 20 ; c. 22 + Vài hs đọc bài toán - HS tìm hiểu, tóm tắt BT - Lớp làm vở, 1 hs làm bảng - Đáp số: 25 giờ + 2 hskg làm bảng - Bài 4: Kq: Đáp số: 50l dầu - Bài 5: a. 5,10,15,20,25,30. Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG( 2T) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(TL được câu hỏi 1,2,4,5.) HSKGTLCH 3. - Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để CS luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa . * GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: Băng giấy ghi câu văn dài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của hs HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] - 2 hs đọc bài 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc và trả - NX lời câu hỏi bài Mùa xuân đến 2. Giới thiệu bài: HĐ2. Luyện đọc : [ 35-36'] - Đọc thầm - Giáo viên đọc toàn bài. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó: sung sướng, véo -Yêu cầu HS tìm từ khó luyện đọc, nhận von, héo lả... xét (sửa sai nếu có). H : Bài văn chia làm mấy đoạn? - 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn, tìm câu văn dài - Luyện đọc: Tội nghiệp con chim ! // luyện ngắt nghỉ khi nó...ca hát,/ các...đói khát.// Còn + Treo bảng phụ ghi câu văn dài bông hoa/ giá ...nó/ thì hôm nay/ chắc +Hướng dẫn HS luyện đọc nó...mặt trời.// +Gọi HS nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn - Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới: Sơn ca, khôn tả, bình minh, +Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó cầm tù, long trọng - Luyện đọc nhóm. - Luyện đọc theo nhóm đôi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thi đọc : nhận xét và ghi điểm . HĐ3. Tìm hiểu bài [15'-20'] -Chim sơn ca nói về bông cúc… ? - Khi được sơn ca khen ngợi , cúc… ? - Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì ? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ? - Véo von có nghĩa là gì ? -Trước khi bị bắt bỏ vào lồng cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ? - VS tiếng hót của sơn ca trở nên buồn.. ? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng ? - Cuối cùng điều gì đã xảy ra với sơn ca và bông cúc trắng ?. - 3 hs thi đọc đoạn 3 + 1 hs đọc bài - Cúc ơi, cúc xinh xắn làm sao ! - cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. - Là không thể tả hết niềm sung sướng. - Chim sơn ca hót véo von. - Âm thanh rất cao và trong trẻo - Chim sơn ca và bông cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Chim sơn ca đã chết vì khát nước còn bông cúc trắng héo lả đi vì thương xót.... - Hai cậu bé đặt sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất long trọng - Đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm - Các cậu làm như vậy là sai - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loại cây loài hoa + HS thi đọc từng đoạn, lớp nhận xét. - Hai cậu bé đã làm gì khi chim sơn ca chết ? - Long trọng có nghĩa là gì ? - Việc làm hai cậu bé đúng hay sai ? - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? + KL: Câu chuyện khuyên ta phải biết thương yêu các loài chim.,...vì thế chúng ta không nên bắt chim.... HĐ4. HD luyện đọc lại: [15'-17'] Gọi hs thi đọc HĐ5. Củng cố, dặn dò: [2'-3'] - Hệ thống ND bài - Về luyện đọc bài và đọc trước bài sau _________________________________________________________________ Thứ ba, ngày tháng 1 năm 2013 Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độc dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó . II. Chuẩn bị : - Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD như SGK lên bảng . Mô hình đường gấp khúc III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] 1. Kiểm tra bài cũ: -Hai hoïc sinh leân baûng tính -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 4 x 5 + 20 = 2 x 7 + 32= 2. Giới thiệu bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ2. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc[ 14'15'] - Chỉ vào đường gấp khúc và nêu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? điểm nào? +Những đoạn thẳng nào có chung 1 điểm đầu? + Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD - Yêu cầu HS tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD? -Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài của đường gấp khúc - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm thế nào? HĐ3. Thực hành: [15'-20'] Bài 1a:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách vẽ khác nếu có. - Yêu cầu HS nêu tên từng đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ. Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Gọi 3 HS lên bảng tính độ dài của đường gấp khúc MNPQ. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình tam giác có mấy cạnh? Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? -Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - Chấm, chữa, cc tính độ dài đường gk HĐ4.Củng cố, dặn dò: [ 1'-2'] Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. Nhận xét tiết học. 3 x 8 - 13 = 5 x 8 – 25= . -Hai hoïc sinh khaùc nhaän xeùt . - Nêu lại đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng là: AB, BC,CD. Có điểm: A, B, C, D - Đoạn thẳng AB có chung 1 điểm B, đoạn thẳng BC, CD có chung 1 điểm C - Đoạn thẳng AB dài 2cm, BC dài 4cm, CD dài 3cm Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. Độ dài của đường gấp khúc chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. * 2 hs nêu y/c bài - 2 hs lên bảng nối, lớp làm nháp, ( hskg làm 1b) - HS nêu: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC hoặc đoạn thẳng AC và BC... * 1 hs nêu y/c - Vài hs nêu cách tính - Lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Kq: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3cm + 2 cm + 4cm = 9cm Đáp số: 9cm * Vài hs đọc bài toán, tìm hiểu và phân tích BT - Hình tam giác có 3 cạch, đường gấp khúc này gồm có 3 đoạn thẳng - Tính bằng cách cộng độ dài 3 đoạn thẳng với nhau - Lớp làm vở, 1 hs làm bảng Đáp số: 12cm ( hskg có thể làm 2 cách ). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập đọc: VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nghĩa nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được các câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). - HS khá giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu 2. - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. II.Chuẩn bị. - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại bài: Chim sơn ca và - 2 HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc bông cúc trắng và trả lời câu hỏi trong SGK. trắng và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 2. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD luyện đọc. [ 14'-15'] - GV đọc toàn bài. - HS đọc thầm theo. - HDHS đọc câu, kết hợp giải nghĩa từ . + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. + HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đúng: lon xon, tếu, mách lẻo, lân + HDHS chia đoạn. la - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn . + HDHS đọc câu khó. - Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. TM trong từng đoạn - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc theo cặp đôi. HĐ3. HD tìm hiểu bài [ 8'-10'] - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài, - Cả lớp đọc đồng thanh. thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm tên các loài chim được kể trong + Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bài? bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, - Câu hỏi 2: (HSKG) cú mèo. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các + Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà loài chim? chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc + Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói điểm các loài chim? linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè mau đến... +Em thích con chim nào trong bài? Vì +HS nói theo ý của riêng mình. sao? - Nghe và thực hiện. - GDHS: Biết yêu quý và bảo vệ các loài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chim. HĐ4. HDHTL bài thơ. [7'-10'] - Lắng nghe và thực hiện. - HDHS cách đọc toàn bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - HS học thuộc lòng. HSKG thuộc - HD học thuộc lòng. được bài vè. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn đọc hay, thuộc bài. HĐ5. Củng cố, dặn dò: [1'-2'] - Mỗi loài chim có một tính cách khác - Bài học giúp em hiểu điều gì? nhau. Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. - Về đọc bài và xem trước bài sau. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện. ___________________________________ Chính tả: ( T/C) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập (2) a/ b. HSKG trả lời được câu đố ở BT (3) a/ b - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập và bài viết. Bảng nhóm, 4 bút dạ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] 1.Kiểm tra bài cũ - HS viết, nhận xét - HS viết bảng con, 3 HS lên bảng viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa. 2. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn tập chép. [ 20'-25'] -Về cuộc sống của chim sơn ca và - Đoạn văn cho em biết điều gì về chim bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào sơn ca và bông cúc trắng? lồng. - Đoạn chép có mấy câu? - Có 5 câu - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch các dấu câu nào? đầu dòng. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r/ tr/ s - Đọc viết các từ khó vào bảng con: những chữ có dấu?dấu ngã và luyện viết. rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung * GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn sướng… - Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi. bảng chép. GV giúp đỡ hs - Chấm bài , nhận xét HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: [ 8'-9'] * Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật. *Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của đề - Các đội nhận bảng nhóm và bút dạ - Tổ chức cho HS thi tìm các từ ngữ chỉ sau đó tìm từ ghi lại các từ trong 2 loài vật: Nêu luật thi và chia lớp thành 4 phút Đáp án: a)- chào mào, chão chàng, nhóm. Yêu cầu HS thi theo nhóm (mỗi nhóm 5 HS). Phát bảng nhóm. chẫu chuộc, châu chấu, chéo bẻo, .... - GVnhận xét bổ sung. - trâu, trai, trùng trục.... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 3a: ( hskg) Yêu cầu HS đọc đề và nối tiếp nhau giải đáp câu đố theo hình thức hỏi đáp - Kết luận : Đưa ra đáp án đúng. HĐ4.Củng cố, dặn dò: [ 1'-2'] Nhắc lại ND bài - Nhận xét tiết học.. * Đọc đề: Giải các câu đố sau + HS 1 đọc câu đố +HS 2 trả lời câu đố a) Chân trời. b) thuốc. Chiều thứ ba, ngày tháng 1 năm 2013 Luyện toán: ÔN : ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I . Mục tiêu: - Củng cố về tên gọi và hình dạng đường gấp khúc - Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc - GD hs yêu thích về hình học II. Chuẩn bị : VBT toán III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] Bài giải 1. Ổn định tổ chức. Độ dài đường gấp khúc đó là: - Chuyển tiết. 10 + 14 + 9 = 33 (dm) 2.Kiểm tra: Cho HS làm BT 1 tiết trước. Đáp số: 33 dm. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu bài học, viết tiêu đề bài lên bảng. - HS làm miệng. b. HD làm bài tập: 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 Bài tập 1: (M) 4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 - Hướng dẫn HS làm: 3 x 4 = 12 - Cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối 4 x 2 = 8 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 tiếp, giáo viên nhận xét và bổ sung. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở: 5 x 5 + 6 = 25 + 6 Bài tập 3: ( N) = 31 - Hướng dẫn HS làm: 2 x 9 - 18 = 18 - 18 - CC thực hiện dãy tính =0 Tóm tắt 1 đôi: 2 chiếc đũa Bài tập 4: (V) - GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn 7 đôi:…chiếc đũa ? Bài giải học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: chấm, nhận xét:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - 1HS lên bảng, lớp bảng con - BT5b. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm. Bài tập 5a: (BC) - Gợi ý HS thực hiện: + Cách 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. - Nhận xét + Cách 2: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 x 3 = 9 (cm) - Lắng nghe và thực hiện. Đáp số: 9cm. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tập viết: CHỮ HOA R I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu rít chim ca – Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ( 3 lần) ở vở - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa và mẫu cụm từ ứng dụng. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết BC 4'] - NX 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q - Chữ R hoa cao 5 li. Gồm 2 nét nét 1 là hoa và từ Quê 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài nét móc ngược trái; nét 2 là nét kết hợp b) Hướng dẫn viết chữ hoa của nét cong trên và nét móc ngược phải - Chữ hoa R cao mấy li?Gồm mấy - Tự nêu.( B, K, P ) nét? Là những nét nào? - Nghe - Tìm chữ đã viết có nét móc ngược trái. - Nhắc lại quy trình nét móc ngược - Viết bảng. trái. - Yêu cầu HS viết chữ R hoa trong - Đọc Ríu không trung và bảng con. - HS viết chữ Rối vào bảng con 3-4 lần c.HD viết chữ ứng dụng: HD viết các. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chữ Y/C HS viết chữ Rối vào bảng con d. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu ý nghĩa của từ đó - Cụm từ có mấy chữ là những chữ nào? - Tìm những chữ có cùng chiều cao 2,5 li và các chữ có chiều cao 1,5 li và 1 li. - Nêu khoảng cách giữa các chữ. * Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - GV thu bài chấm. 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 4.Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Đọc Ríu rít chim ca và tự giải nghĩa. - có 4 chữ ghép lại với nhau - Chữ R cao 2,5 li; chữ h cao 2,5li; các chữ còn lại cao 1li. - Bằng 1 con chữ o. - HS viết bài vào vở.. Thứ tư, ngày tháng 2 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trương hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - GD hs say mê học toán II.Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 5 a. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] Bài giải 1. Ổn định tổ chức. Độ dài đường gấp khúc đó là: - Chuyển tiết. 10 + 14 + 9 = 33 (dm) 2.Kiểm tra: Cho HS làm BT 1 tiết trước. Đáp số: 33 dm. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu bài học, viết tiêu đề bài lên bảng. - HS làm miệng. b. HD làm bài tập: 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 Bài tập 1: (M) 4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 - Hướng dẫn HS làm: 3 x 4 = 12 - Cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối 4 x 2 = 8 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 tiếp, giáo viên nhận xét và bổ sung.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở: Bài tập 3: ( N) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 - Hướng dẫn HS làm: = 31 - CC thực hiện dãy tính 2 x 9 - 18 = 18 - 18 =0 Tóm tắt Bài tập 4: (V) 1 đôi: 2 chiếc đũa - GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn 7 đôi:…chiếc đũa ? học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài Bài giải chấm, nhận xét: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - 1HS lên bảng, lớp bảng con Bài tập 5a: (BC) - BT5b. - Gợi ý HS thực hiện: Bài giải + Cách 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Đáp số: 9 cm. - Nhận xét + Cách 2: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 x 3 = 9 (cm) - Lắng nghe và thực hiện. Đáp số: 9cm. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?. I.Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1) . - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Ở đâu(BT 2, BT 3). - Giáo dục HS yêu quý chim chóc. II. Chuẩn bị: Bảng thống kê từ của bài tập 1 III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'- 2 HS lên bảng hỏi đáp 4'] - NX 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên : HS 1 nêu câu hỏi, 1 HS 2 TLCH với các cụm từ Bao giờ, * Xếp tên các loài chim cho trong lúc nào?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của đề , những từ trong ngoặc đơn và trả lời các câu hỏi sau: Những từ đó là những từ chỉ gì? - Chia nhóm yêu cầu HS thực hiện làm bài theo nhóm và báo cáo trước lớp. - Yêu cầu HS khá giỏi tìm thêm các từ khác chỉ loài chim. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. - GV chốt lời giải đúng, treo bảng phụ gọi HS đọc * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp và trình bày trước lớp. - Chốt lại lời giải đúng.. ngoặc đơn vào nhóm cho thích hợp( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh). Những từ đó là từ nói về các loài chim. - Nối tiếp nhau báo cáo sau khi thảo luận. - Nối tiếp nhau nêu từ tìm được trước lớp. Đáp án: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, sáo, chìa vôi, chim sẻ, thiên nga, cò, vạc.... - HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Thực hiện theo cặp và báo cáo trước lớp VD: HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào..... * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? - 2 HS thực hành + HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu? + HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường…. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu? - Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp - Chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học _________________________________ Chính tả: ( N/V) SÂN CHIM I.Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uốt, uốc. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận rong khi viết. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con 4'] 1. Kiểm tra bài cũ : -Viết các từ: chào mào, chiền chiện, chích chòe, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục.... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài chính tả - Đoạn trích nói về nội dung gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có các dấu câu nào? -Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? -Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng l, n, tr, s - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 3 HS lên bảng viết. - Gọi HS nhận xét và sửa lỗi. - GV đọc bài cho HS viết và soát lỗi. - Chấm chữa lỗi c) Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 2a: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu -Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở bài tập -Gọi HS nhận xét và chốt đáp án *Bài 3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm và 1 chiếc bút dạ., y/c các nhóm cử nhóm trưởng ghi lại các từ mà các bạn tìm được - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp, HS khác nghe nhận xét bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND bài. Về nhà làm bài tập 2b, 3b.. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó tìm được ở trên. - Mở vở nghe đọc viết bài. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? -Làm bài - Đáp án: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện * Đọc đề bài và làm mẫu - Nhận nhóm, tìm từ và ghi vào bảng nhóm, sau đó trình bày trước lớp. - VD: chân - chân chim Trước - phía trước..... Đạo đức: BIÊT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( T1) I. Mục tiêu: - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Chuẩn bị. - SGK. Phiếu học tập. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] 1. Kiểm tra. - Khi nhặt được của rơi, em cần làm gì? - Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài HĐ 1. Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. - GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? * Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. HĐ 2. Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?. Hoạt động của học sinh - HS nêu. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. - HS trả lời.. - Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. - Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. - Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”.. * Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng…Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. HĐ 3. Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, -HS trả lời đúng, sai. - Kq: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người -Nhận xét, bổ sung. lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. * Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. 3. Củng cố, dặn dò:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. - Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 3 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, (cột 1), 4. II. Chuẩn bị. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 5/ a ( 106 ) III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 1b. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD luyện tập. * Bài tập 1 - 2 em đọc yêu cầu bài tập, phân cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, GV nhận xét và bổ sung:. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - Tính nhẩm: Nối tiếp nêu kq 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 - Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 * Bài tập 2 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 - GV yêu cầu HS thực hiện, gọi học sinh Tích 12 45 32 21 40 27 14 đọc bài làm của mình. - 3 HS lên bảng, lớp bảng con. *Bài tập 3 cột 1 2x3=3x2 4x6>4x3 5x8>5x4 - Lớp làm vở, 1 hs làm bảng * Bài tập 4 ( V) Bài giải Tóm tắt 8 HS được mượn số quyển truyện là: 1 học sinh: 5 quyển truyện 5 x 8 = 40 ( quyển truyện ) 8 học sinh:…quyển truyện ? Đáp số: 40 quyển truyện 4. Củng cố, dặn dò:. Lop2.net. 4 4 16.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Về ôn bài và có thể làm thêm các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập còn lại của bài. - Nhận xét tiết học. __________________________________ Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM. I. Mục tiêu: - Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2) . - Thực hiện được yêu cầu của BT 3( tìm câu văn miêu tả tromg bài, viết 2 đến 3 câu về một loài chim). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên. * GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: - 2 hs thực hiện [3'-4'] 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nói từ 3 đến 4 câu về mùa hè. - HS khác nghe nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK tr. 30 quan sát tranh minh họa và đọc lời các nhân vật trong tranh. Khi được cụ già cảm ơn bạn HS nói gì? - Theo em tại sao bạn HS lại nói vậy? Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào với bà cụ? -Em có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn HS. - Cho 1số HS đóng lại tình huống. *Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài( Lưu ý đối với HS khá giỏi có thể thêm lời thoại) - Gọi HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu HS nhận xét và đưa ra lời đáp khác. CC đáp lời cảm ơn -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. * HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đóng vai diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - Bạn HS nói Không có gì ạ. -Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy là để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. -HS nối tiếp nhau nói VD: Có gì đâu hả bà, bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. * Một số cặp HS thực hành trước lớp -1HS đọc yêu cầu.Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp - 2 HS đóng vai +HS1: Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. +HS 2: Cảm ơn Hải, tuần sau mình sẽ trả +HS1: Có gì đâu bạn cứ đọc đi...... * 2 HS lần lượt đọc bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * GDKNS: Em đó đỏp lại lời cảm ơn của người khỏc như thế nào? *Bài 3:- Treo bảng phụ gọi HS đọc đoạn văn -Câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông?. - Nối tiếp nhau trả lời: +là một con chim bé xinh đẹp.Hai chân xinh xinh... chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu.Cặp mỏ tí tẹo ....chắp lại. +Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ... nhanh thoăn thoăn thoắt... ốm yếu. - Viết 2 đến 3 câu về một loài chim em thích. - Phải viết được đặc điểm của con chim đó -Làm bài và nối tiếp nhau đọc bài. HS khác nghe nhận xét.. - Câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? -Gọi HS đọc yêu cầu c. -Để làm tốt bài này em lưu ý điều gì? -Gọi 1số HS đọc bài làm trước lớp, cc kể ngắn về loài chim 3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nd bài. Nhận xét tiết học __________________________________ ________________________________ Giáo dục tập thể: TỔNG KẾT TUẦN I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. Tìm hiểu về Đảng, Bác II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì sĩ số lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo hs yếu trong các tiết học hàng ngày. - Sách vở được bọc và dán nhãn đầy đủ, nhưng một số còn thiếu vở thực hành luyện viết đúng, viết đẹp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện 15 phút đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Tham gia tập TD, ca múa hát tập thể tốt - Vệ sinh trực nhật: tốt III. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập tốt - Tiếp tục phụ đạo HS yếu, BSHSKG - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiến hành kiểm tra các tổ nhóm học tập lẫn nhau - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tiếp tục duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. * Tổ chức hát, múa chủ đề về Đảng, Bác. Luyện tập làm văn. ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu - Củng cố đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1- VBT). - Thực hiện được yêu cầu của BT2 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên. * GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài tập 3 ở sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] Hát 1. Ổn định: 2. Bài mới a) Giíi thiƯu bµi b) H-íng dÉn HS lµm bµi tËp Bài 1(M) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2(V)- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). - VD: +HS1: Ch¸u mêi b¸c vµo nhµ, ch¸u mêi b¸c uèng n-íc. +HS 2: C¶m ¬n ch¸u, ch¸u ngoan qu¸! +HS1: Èm ¬n b¸c, n-íc chÌ nµy lµ mĐ cháu nấu đấy ạ!..... * 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà - Những câu văn nào tả hoạt động của chim xoải nhanh vun vút... - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn cách làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. * GDKNS: Em đã đáp lại lời cảm ơn của. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> người khác như thế nào? - HS nghe. 4. Củng cố, dỈn dß :GDBVMT Thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Luyện- luyện từ và câu.. ÔN: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?. I. Mục tiêu: - Củng cố xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1- VBT) . - Củng cố đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Ở đâu(BT 2, BT3 - VBT). - Giáo dục HS yêu quý chim chóc. II.Chuẩn bị: Bảng thống kê từ của bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐ1. Kiểm tra bài cũ và GTB: [3'-4'] Hát 1 2. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. - CC vỊ c¸c loµi chim. - Mở sgk trang 27. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. - Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. * Làm bài theo yêu cầu. -Làm bài theo cặp. -Một số cặp lờn bảng thực hành hỏi đáp :. Bài 2 (M)Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS hỏi đáp trước lớp. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Nhận xét và ghi điểm - 2 HS thực hành trªn b¶ng Bài 3 (V)Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Cđng cè, dỈn dß: Nh¾c l¹i néi dung bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc LUYỆN - TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Củng cố bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 để tính nhẩm. - Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trương hợp đơn giản. - Củng cố tính độ dài đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Khởi động 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (M) - Nhận xét và tuyên dương HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết bảng: -Vậy 4 nhân mấy thì bằng 20? Chúng ta phải điền số mấy vào dấu chấm? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét cho điểm * Bài 3: (N) Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Chấm , chữa bài - CC tính độ dài đường gấp khúc * Bài 4:(N) Gọi HS nêu yêu cầu của bài . -Y/C hs nêu cách thực hiện các phép tính. - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài, gọi HS nhận xét bài bạn làm. 3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Hát * HS nối tiếp nhau trả lời về kết quả của 1 phép tính bất kì. - Kq:10,15,20,25,18,14,40,32,16,18,27,36,45 * Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Quan sát - 4 nhân 5 bằng 20. Phải điền số 5 vào dấu chấm. - Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. * Tính độ dài đường gấp khúc. - HS làm vào vở, 1 hs làm bảng nhóm - Kq: cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12cm Cách 2: 3 x 4 = 12cm * HS nối tiếp nhau nêu: Thực hiện phép nhân trước phép cộng sau. - Làm bài, đổi vở nhận xét. - Kq: a. 45, 52, ; b. 24, 13. ___________________________________. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×