Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 21 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: 13/ 01/ 2013 Ngày dạy: Thứ Hai ngày 14 tháng 01 năm 2013. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 61 – 62. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ MỤC TIÊU: Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (TLCH 1, 2, 3, 4, 5) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. KNS: II/ PHƯƠNG PHÁP: III/ CHUẨN BỊ: Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài – TLCH bài Chú ở bên Bác Hồ. Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3: giọng chậm rãi, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. Bụng đói, / mà không có cơm ăn, / Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng, / rồi mỉm cười. // Ông bẻ tay pho tượng nếm thử. // Thì ra / hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam. // Từ đó, / ngày hai bữa, / ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn. // Nhân được nhàn rỗi, / ông mày mò quan sát, / nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. // - Giải nghĩa từ khó SGK. - Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Cho HS thi đua đọc theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? (Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH. + Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì thử tài sứ thần Việt Nam ? (Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? (Bụng đói, ông ăn tượng Phật làm bằng bột chè lam.) + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? (Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 4 – TLCH. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất an toàn ? (Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như những chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 5 – TLCH. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? (Vì ông là người đã truyền dạy cho dân ta nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.) + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? (Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho nhân dân ta.) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Cho HS thi đua đọc các đoạn 3. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 4: Kể chuyện: - Cho HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện - Hướng dẫn HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học / Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái … Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử thách … Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khải / Học được nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông minh … Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam … Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho dân / Người Việt có thêm một nghề mới …. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn HS kể chuyện theo đoạn. - Cho HS kể nối tiếp lần lượt 5 đoạn. - Nhận xét – tuyên dương – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 101. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm BT 1, 2, 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: Thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS làm BT. 2578 + 3619 4812 + 2208 5002 + 1694 4123 + 2573 - Nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS tính nhẩm. - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: BT2: Tính nhẩm (theo mẫu): - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - Cho HS tính nhẩm ghi kết quả trên bảng con. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 3: BT3: Đặt tính rồi tính: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 4: BT4:Bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 01/ 2013 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 15 tháng 01 năm 2013. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 41. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả. - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi đoạn văn – Phiếu học tập ghi BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Cho HS viết lại các lỗi sai của tiết trước. Nhận xét - sửa sai. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. - GV đọc bài chính tả. - Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? (Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.) + Những chữ nào cần viết hoa ? (Trần Quốc Khái, Lê – tên riêng – Hồi chữ đầu đoạn văn.) b) Hướng dẫn trình bày. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? (Viết hoa, cách lề vở 2 ô li.) c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Cho HS thi đua làm BT. BT 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch: chăm chỉ trở thành trong triều đình trước thử thách xử trí làm cho kính trọng nhanh trí truyền lại cho nhân dân - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 102. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000). - Làm BT 1, 2 (b), 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: Thước kẻ. Các mảnh giấy HCN. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Cho HS làm lại BT 2. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 8652 - 3917 - GV ghi bảng: 8652 - 3917 - Cho HS nêu cách thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn: Muốn trừ hai số có bốn chữ số ta viết các số sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện tính từ phải qua trái. - Cho HS tính trên bảng con – 1 HS làm bảng nhóm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. 8652 3917 4735. 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. 8652 – 3917 = 4735 - Gọi HS nêu cách tính và kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện tập: BT1: Tính: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT trên bảng con. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. BT 2b: Đặt tính rồi tính: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT3: Bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT4: Vẽ đoạn thẳng AB và xác định trung điểm O: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS thi đua nhóm. - Các nhóm thi đua vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm O. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 41. THÂN CÂY I/ MỤC TIÊU: - Phân được được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KN tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II/ PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, làm việc nhóm – Trò chơi. III/ CHUẨN BỊ: Phiếu học tập, trò chơi. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH: + Các loài cây có những điểm gì giống nhau và khác nhau ? - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động: Làm việc với SGK theo nhóm: Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số loài cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. - GV nêu mục tiêu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi – TLCH: + Chỉ và nói tên tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ? + Cây nào là cây thân gỗ ? Cây nào là cây thân thảo (thân mềm) ? - Cho HS TLCH vào phiếu học tập. Cách mọc Cấu tạo Hình Tên cây Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 2 3 4 5 6 7 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cách mọc Cấu tạo Hình Tên cây Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 Nhãn X X 2 Bí đỏ x X 3 Dưa chuột x X 4 Rau muống X X 5 Lúa X X 6 Su hào X X 7 Cây gỗ trong rừng x x - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. + Cây su hào có gì đặc biệt ? (Cây su hào có thân phình to thành củ.). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kết luận: Các loại cây thường có thân mọc thẳng đứng; một số cây có thân leo, thân bò – Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo – Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi BINGO: Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). - GV chia lớp làm hai nhóm thi đua tiếp sức. - Phát phiếu học tập cho HS thi đua trò chơi. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Cho HS chơi trò chơi. Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo Cách mọc Đứng Bò Leo Xoài Bí ngô Bàng Cà rốt. Ngô Kơ-nia Rau ngót Rau má Cấu tạo. Cách mọc Đứng. Mướp Cau Dưa chuột Phượng vĩ Thân gỗ. Cà chua Tía tô Mây Lá lốt. Dưa hấu Hồ tiêu Bưởi Hoa cúc Thân thảo. Xoài, Kơ-nia, cau, bàng, rau Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc ngót, phượng vĩ, bưởi Bò Bí ngô, rau má, lá lốt, dưa hấu Leo Mây Mướp, hồ tiêu, dưa chuột - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - GD luật An toàn giao thông, BVMT. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 13/ 01/ 2013 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 16 tháng 01 năm 2013. TẬP ĐỌC TIẾT 63. BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4). KNS: II/ PHƯƠNG PHÁP: III/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ hướng dẫn đọc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Ông tổ nghề thêu. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài thơ: Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. Một tờ giấy trắng Thêm tờ xanh nữa Cô gấp cong cong Cô cắt rất nhanh Thoắt cái đã xong Mặt nước dập dềnh Chiếc thuyền xinh quá Quanh thuyền sóng lượn. Đọc chậm lại, đầy thán phục ở 2 dòng thơ cuối. Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô. - Giải nghĩa từ khó SGK. - Cho HS đọc khổ thơ theo nhóm. - Cho HS thi đua đọc theo nhóm. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lần lượt từng khổ thơ – TLCH. + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? (Gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh – bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt trời và những tia nắng tỏa – cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làm sóng lượn quanh thuyền.) - Nhận xét – tuyên dương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo ? (Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh – Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đang tỏa ngàn tia nắng vàng rực rỡ.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối – TLCH. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? (Cô giáo rất khéo tay – Bàn tay cô giáo như có phép màu – Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ …) - Nhận xét – tuyên dương. GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các em dang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 103. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - Làm BT 1, 2, 3, 4 (giải được một cách). II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS làm BT: 8194 – 5426 7750 – 5924 8065 – 4822 96544 - 3539 - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS tính nhẩm. - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: BT2: Tính nhẩm (theo mẫu): - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - Cho HS tính nhẩm ghi kết quả trên bảng con. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 3: BT3: Đặt tính rồi tính: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: BT4: Bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng con. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 21. NHÂN HÓA – ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HÒI Ở ĐÂU ? I/ MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT 2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT 3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/ b hoặc a/ c). II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT1 - phiếu học tập BT 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS làm lại BT2. - Nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT 1 – 2: Đọc bài thơ và TLCH: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS đọc bài thơ – câu hỏi BT2. - Cho HS thảo luận nhóm – TLCH. - Hướng dẫn HS thảo luận, thi đua TLCH. Cách nhân hóa Tên các sự vật a/ Các sự vật được b/ Các sự vật được tả c/ Tác giả nói với mưa thân được nhân hóa gọi bằng bằng những từ ngữ mật như thế nào ? Mặt trời ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng sao trốn nói với mưa thân mật như nóng lòng chờ đợi, Đất với một người bạn: hả hê uống nước Xuống đi nào mưa ơi ! Mưa xuống Sấm ông vỗ tay cười - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. + Có mấy cách nhân hóa ? (Có 3 cách: Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị - Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười – Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn.) Hoạt động 2: BT3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc, trong một lần đi sứ. c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Nhận xét – bổ sung – cho điểm. Hoạt động 3: BT4: Đọc lại bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” và TLCH: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS đọc bài tập đọc “Ở lại với chiến khu”, thảo luận – TLCH: - Hướng dẫn HS làm BT. + Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ? (Câu chuyện diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.) + Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ? (Các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.) + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ? (Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về với gia đình.) - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 01/ 2013 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 17 tháng 01 năm 2013. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) TIẾT 42. BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả. - Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2a. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 2a. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS viết lại những từ đã viết sai ở tiết trước. - Nhận xét. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn. - GV đọc bài chính tả. - Cho HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? (4 chữ.) + Chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào ? (Viết hoa.) b) Hướng dẫn trình bày. + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? (Viết cách lề vở 3 ô.) c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: - HS luyện viết từ khó. - Nhận xét – sửa sai. d) Viết chính tả. e) Soát lỗ.i g) Chấm bà.i h) Sửa lỗi sai.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Bài tập: BT 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm BT. - HS đọc lại BT. Trí thức chuyên làm trí óc chân tay trí thức trí tuệ - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – chuẩn bị bài sau.. chữa bệnh. chế tạo. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP VIẾT TIẾT 21. ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây – Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây – Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II/ CHUẨN BỊ: - Chữ mẫu Ô, L, Q bảng phụ ghi câu ứng dụng, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Nhận xét. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con: Mục tiêu: Viết chữ hoa L, Ô, Q, B, H, T, Đ đúng mẫu. - GV đính chữ mẫu. - GV vừa nhắc lại cách viết vừa viết mẫu O, Ô, Ơ, Q, T. - Cho HS nhắc lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. - Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng: Mục tiêu: Viết từ, câu ứng dụng đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - GV giới thiệu: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1970 – 1972) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nộimang tên Lãn Ông. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. + Những con chữ nào cao 2,5 ly? + Những con chữ nào cao cao 1,5 ly? + Những con chữ nào cao cao 1 ly? + Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu? - Cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - Cho HS viết bảng con từ ứng dụng. - Quan sát – nhận xét – sửa sai. - Gọi HS đọc câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây – Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - Cho HS viết bảng con chữ Ổi, Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào (đầu dòng câu ứng dụng và danh từ riêng.) - Quan sát – nhận xét – sửa sai. Hoạt động 3: Thực hành: Mục tiêu: Viết chữ Ô, L, Q: 1 dòng – Lãn Ông: 1 dòng – Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu. - Cho HS viết vào vở. - Quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - Thu bài – chấm điểm. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 104. LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm BT 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Cho HS làm BT: 9099 - 1203 4685 - 2677 4587 – 3269 - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: BT2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT trên bảng con. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 3: BT3: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: BT4: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. 8005 - 4255. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÂM NHẠC TIẾT 21. CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với gõ đệm theo bài hát. - Biết gõ đệm theo phách. II/ CHUẨN BỊ: Nhạc cụ - bộ gõ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Học hát: - GV hát mẫu. - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - Hướng dẫn HS học hát từng câu đến hết bài. - Cho HS hát theo nhóm – cá nhân – cả lớp. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 2: Hát – gõ đệm – vận động phụ họa: - GV cho HS hát, dung đưa theo nhịp. 3 . 8. - GV hát – gõ đệm mẫu. - Hướng dẫn HS hát – gõ đệm theo nhịp – phách – tiết tấu. - Cho HS hát – gõ đệm theo nhóm – cá nhân – cả lớp. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 01/ 2013 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013. TẬP LÀM VĂN TIẾT 21. NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I/ MỤC TIÊU: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe – kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KNS: II/ PHƯƠNG PHÁP: III/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi mẫu BT2. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS đọc lại báo cáo kết quả hoạt động tháng qua của tổ. - Nhận xét. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động: BT1: Quan sát tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai, họ đang làm việc gì: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS quan sát tranh – thảo luận. Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cho em. Tranh 2: Họ là những kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố. Tranh 3: Cô giáo đang dạy tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng bài. Tranh 4: Họ là những người nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. - Nhận xét – bổ sung thêm – tuyên dương. Hoạt động 2: BT2:Nghe và kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - GV kể chuyện cho HS nghe. - Cho HS đọc gợi ý – quan sát ảnh ông Lương Định Của. - GV kể lại câu chuyện lần 2, 3. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? (Mười hạt giống quý.) + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? (Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm sẽ chết.) + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? (Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.) - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. - Hướng dẫn cho HS tập kể theo nội dung câu chuyện. - HS tập kể lại câu chuyện. - HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? (Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống lúa. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì rét.) - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 105. THÁNG - NĂM I/ MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Làm BT 1, 2 sử dụng lịch năm 2013. II/ CHUẨN BỊ: Lịch năm 2012, năm 2013. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS làm BT: 5479 + 4655 3579 + 2480 9548 – 6284 6850 - 4759 - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:. b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng: a/ Giới thiệu các thánh trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2013. - GV giới thiệu cho HS: Đây là tờ lịch năm 2013. Lịch ghi các tháng trong năm 2013; ghi các ngày trong từng tháng. - Cho HS quan sát tờ lịch – TLCH: + Một năm có mấy tháng ? (12 tháng.) - GV ghi bảng một năm có 12 tháng là: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười Hai. - Gọi HS nhắc lại. b/ Giới thiệu các ngày trong từng tháng: - Cho HS quan sát lịch – TLCH: + Tháng Một có bao nhiêu ngày ? (31 ngày.). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho HS nhắc lại. - GV ghi bảng tháng Một có 31 ngày. - Tương tự hướng dẫn HS nhận biết số ngày trong từng tháng còn lại. - Cho HS quan sát lịch tháng Hai năm 2012. - GV giảng thêm: Riêng đối với tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày. - Cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Trả lời câu hỏi: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS TLCH. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Quan sát lịch – TLCH: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS hỏi và TLCH theo hình thức “Đố bạn”. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 42. THÂN CÂY (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. KN tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II/ PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, làm việc nhóm – Trò chơi. III/ CHUẨN BỊ: Các loại cây – Giấy A4, màu, bút chì. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS TLCH: + Nêu tên một số loài cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo ? + Nêu tên một số loài cây thuộc thân gỗ, thân thảo ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×