Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.37 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2009. MÔN: TẬP ĐỌC. ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26. -Hiểu nội dung từng đoạn cả bài tập đọc. -Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? -Biết đáplời cảm ơn trong các tình huống. II. Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Sông Hương 3. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. ( 9') HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về vừa đọc. chỗ chuẩn bị. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Cho điểm trực tiếp từng HS. Theo dõi và nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? ( 9') Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” dung gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi -Mùa hè. nào?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. -Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? -Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. -Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời -Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. -Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở gian hay địa điểm? -Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này thành một đường trăng lung linh dát 133 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác ( 9') -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?. vàng? -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án. Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.. ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1. -Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa. -Ôn luyện cách đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học :GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và . Bảng phụ. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát. 2. . Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc,học thuộc lòng -HS bốc thăm và đọc bài. (8') -Nhận xét và ghi điểm . b.Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn -HS phối hợp cùng nhau tìm mùa (10' ) -Chia lớp thành 3 đội, phát co mỗi đội một bảng từ. Khi hết thời gian, các đội ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho dán bảng từ của mình lên bảng. HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm đọc thầm theo. (9') -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3 -HS làm bài. 134 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. -Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học.. -Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.. MÔN: TOÁN. Tiết: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu -Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. -Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Đồ dùng dạy học :GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Số 1 trong phép nhân và chia. Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. ( 7') a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển - HS chuyển thành tổng các số thành tổng các số hạng bằng nhau: hạng bằng nhau: 1x2=1+1=2 vậy 1 x 2 = 1x2=2 1x3=3 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1x4=4 1x4=1+1+1+1=4 vậy 1 x 4 = -HS nhận xét: Số 1 nhân với 4 số nào cũng bằng chính số - GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số đó. -Vài HS lặp lại. nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2x1=2 ta có 2 : 1 = 2 -HS nhận xét: Số nào nhân với 3x1=3 ta có 3 : 1 = 3 số 1 cũng bằng chính số đó. - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng -Vài HS lặp lại. bằng chính số đó. b.Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (7') Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2:1=2 1 x 3 = 3 ta có 3:1=3 2:1=2 1 x 4 = 4 ta có 4:1=4 3:1=3 1 x 5 = 5 ta có 5:1=5 4:1=4 135 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. c.Hoạt động 3: Thực hành ( 15') Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1x2=2 5x1=5 3:1=3 2x1=2 5:1 =5 4x1=4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.. MÔN : KỂ CHUYỆN. 5:1=5 -HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. -Vài HS lặp lại. -HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.. -2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. -HS dưới lớp làm vào vở. -3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét.. ÔN TẬP TIẾT 3. I. Mục tiêu: -Kiểm tra đọc mức độ yêu cầu như tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?” -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học:GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ . III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 9') -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài, về chỗ chuẩn bị. bài vừa đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. -Theo dõi và nhận xét. b.Hoạt động 2 Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? ( 9') Bài 2 . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi gì? về địa điểm (nơi chốn). -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. 136 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. -Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? -Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? -Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?. -Hai bên bờ sông. -Hai bên bờ sông. -Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. -Bộ phận “hai bên bờ sông”. -Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. -Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số Trăm hoa khoe sắc ở đâu? cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. c. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin Đáp án: lỗi của người khác ( 9') -Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của a) Không có gì. Lần sau bạn người khác. nhớ cẩn thận hơn nhé./ Thôi -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để không sao./… b) Thôi không có đâu./ Em đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau quên mất chuyện ấy rồi./ Lần đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. sau chị nên suy xét kĩ hơn - Nhận xét và cho điểm từng HS. trước khi trách người khác nhé./ 4.Củng cố – Dặn dò (3’) c) Không sao đâu bác./ Không -Nhận xét tiết học có gì đâu bác ạ./…. Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2010. MÔN: CHÍNH TẢ. ÔN TẬP TIẾT 4. I. Mục tiêu -Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1. -Năm một số từ ngữ về chim chóc. -Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 3, 4 câu về một loài chim hoặc gia cầm. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọcHS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 137 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (9') -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.ghi điểm trực tiếp từng HS. b.Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc ( 9') -Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. c.Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết ( 9') Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Em định viết về con chim gì? Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. - Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của. 139 Lop2.net. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét.. -Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)-Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)-Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) 1Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) 2.Chim gì bay lả bay la? (cò) -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau trả lời. HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS viết bài, sau đó một số HStrình bày bài trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN: TOÁN Tiết: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu -Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. -Biết số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. -Biết không có phép chia cho 0. II. Đồ dùng dạy học :GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. -Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn - HS viết phép nhân thành tổng HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 0x2=0 2x0=0 Ta công nhận: 2x0=0 -HS nêu bằng lời: Hai nhân Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không bằng không, không nhân hai bằng không. không, không nhân hai bằng không. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 HS nêu nhận xét: Ta công nhận: 3x0=0 +Số 0 nhân với số nào cũng bằng Cho HS nêu lên nhận xét để có: 0. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. +Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Vài HS lặp lại. b. Hoạt động 2 :Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. -Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép -HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: nhân với số chia bằng số bị chia) -Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 -HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 nhân với số chia bằng số bị chia) -Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào -HS tự kết luận: Số 0 chia cho khác cũng bằng 0. số nào khác cũng bằng 0. -GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. - GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. c.Hoạt động 3: Thực hành 140 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0x4=0 4x0=0 Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0:4=0 Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 0x5=0 0: 5=0 Bài 4: HS tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn: Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1 x 0 = 0. Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0. =0 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS tính - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. - HS sửa bài.. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết :LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tt) I.Mục tiêu: -HS biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. -Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. -Biết được ý nghĩa của việc cư sử lịch sự khi đến nhà người kác. II.Đồ dùng dạy học:-Đồ dùng để HS chơi đóng vai. Vở bài tập Đạo đức 2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định : (1') 2.Bài cũ : (3') 3.Bài mới: ( 1') giới thiệu bài a.Hoạt động 1: Đóng vai -Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu mỗi -Các nhóm lên đóng vai. nhóm đóng vai một tình huống. +Nhóm 1:Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ…… +Nhóm 2:Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ tivi có phim hoạt hình mà em thích xem, khi đó nhà bạn lại không bật tivi. Em sẽ….. +Nhóm 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ… *GV kết luận về cách cư xử: -Các nhóm thảo luận , đóng vai, 1.Em cần hỏi mượn, nếu được chủ nhà cho lớp nhận xét. 141 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> phép lấy ra chơi phải giữ gìn cẩn thận. 2.Em có thể xi chủ nhà bật ti vi, chứ không nên tự tiện bật tivi xem khi chưa được phép. 3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ, hoặc ra về. b.Hoạt động 2: Trò chơi đố vui. -GV phổ biến luật chơi. -Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi đố -HS tiến hành chơi từng 2 nhóm đố vui. Ví dụ: +Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà người nhau. khác không? +Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? +Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? -GV nhận xét và đánh giá. *Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh , trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 4.Củng cố, dặn dò: (4') -Hệ thông lại bài cho hs. -Dặn chuẩn bị bài tiếptheo. Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2010. MÔN: TẬP ĐỌC. ÔN TẬP TIẾT 5. I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? -Biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học :GV: Phiếu bốc thăm đọc bài III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (9') - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung về chỗ chuẩn bị. -Đọc và trả lời câu hỏi. bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Theo dõi và nhận xét. b.Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời 142 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> câu hỏi: Như thế nào? ( 9') Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” -Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội -Câu hỏi “Như thế nào?” dùng dung gì? để hỏi về đặc điểm. -Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ -Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở rực hai bên bờ sông. ntn? -Đỏ rực. -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như -Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. thế nào?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. đậm. -Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? -Chim đậu trắng xoá trên -Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? những cành cây. -Câu hỏi: Trên những cành cây, -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực chim đậu ntn? hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số -Một số HS trình bày, cả lớp cặp HS lên trình bày trước lớp. theo dõi và nhận xét. Đáp án: - Nhận xét và cho điểm HS. b) Bông cúc sung sướng như thế nào? c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng Đáp án: a) Ơi thích quá! Cảm ơn ba đã định, phủ định của người khác. (9') -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng báo cho con biết./ b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo định hoặc phủ định của ngườikhác. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để với tớ tin vui này./ đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS c) Tiếc quá, tháng sau chúng em nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. bày trước lớp. -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xt tiết học. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Lập được bảng nhân 1, bảng chi 1. -Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 143 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Thực hành. ( 20') -HS tính nhẩm (bảng nhân 1, Bài 1: HS tính nhẩ GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 1) -Cả lớp đọc đồng thanh bảng bảng nhân 1, bảng chia 1 nhân 1, bảng chia 1. Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột) a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: -Phép cộng có số hạng 0. Làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận -Phép nhân có thừa số 0. xét. -Một số khi cộng với 0 cho kết b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: quả là chính số đó. -Phép cộng có số hạng 1. -Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết -Phép nhân có thừa số 1. quả là 0. -Khi cộng thêm 1 vào một số nào c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, số chia là 0. còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. c.Hoạt động 2: Thi đua. ( 7') Bài 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ -Kết quả là chính số đó nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô -Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. tròn. -Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ - 2 tổ thi đua. thắng cuộc. -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1. -Nắm được 1 số từ ngữ về muông thú qua trò chơi. -Kêt ngắn về con vật mình thích. II. Đồ dùng dạy học:GV: Phiếu bốc thăm đọc bài.. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Ổn định (1’). Hoạt động của HS - Hát 144 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (9') -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS. b. Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú ( 9') -Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. -Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau.. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét.. -Chia đội theo hướng dẫn của GV. -Giải đố. Ví dụ: -Vòng 1 -Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) - Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) -Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) 1.Con gì rất trung thành với chủ? (chó) -Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì 2.Nhát như … ? (thỏ) đội đó thắng cuộc. c.Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết (9') -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em -Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS biết về một con vật mà em được đọc hoặc trình bày trước lớp. Cả lớp theo nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, dõi và nhận xét. hình dáng của một con vật mà em biết. - Tuyên dương những HS kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Thứ năm , ngày 17 tháng 3 năm 2010. MÔN: CHÍNH TẢ. ÔN TẬP TIẾT 7 I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu kiểm tra đọc như ở tiết 1. 145 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao?” -Biết cách đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học:GV: Phiếu bốc thăm đọc bài. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (9') -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội chỗ chuẩn bị. dung bài vừa đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS -Theo dõi và nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? ( 9') Bài 2 . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về gì? nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát. -Vì sao Sơn ca khô khát họng? -Vì khát. -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì -Vì khát. -Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to. sao?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. đậm. -Bông cúc héo lả đi vì thương xót Bộ phận nào trong câu trên được in sơn ca. -Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đậm? đi? Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực -b) Vì sao đến mùa đông ve không hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 có gì ăn? số cặp HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời Đáp án: đồng ý của người khác 9' -Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn của người khác. thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan 146 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ văn nghệ với chúng em./ Lớp em để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 rất vinh dự được đón thầy (cô) HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đến dự buổi liên hoan này. đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Chúng em xin cảm ơn thầy - Nhận xét và cho điểm từng HS. (cô)./… 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội -Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về dung gì? nguyên nhân của một sự việc nào đó. Nhận xét tiết học. Tiết 1: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( kiểm tra đọc) Tiết 2:KIỂM TRA VIẾT MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Học thuộc bảng nhân, chia đã học. -Biết nhân chia số tròn chục với số có 1 chữ số. -Biết tìm thừa số, tìm số bị chia. -Biết giải bài toán có một phép chia. II. Đồ dùng dạy học :GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Thực hành ( 8') Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu -HS tính nhẩm (theo cột) 1 HS đọc bài làm của mình. -Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết -Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : -Chẳng hạn: 2 x 3 = 6 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho 6:2=3 thừa số này ta sẽ được thừa số 6:3=2 kia. -Bài 2:GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như -HS nhẩm theo mẫu mẫu. Chẳng hạn: 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba -30 còn gọi là ba chục. -Làm bài và theo dõi để nhận bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi) xét bài làm của bạn. 20 x 4 = 80 b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, 147 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tìm số bị chia. ( 20') Bài 3:HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn: X x 3 = 15 X = 15 : 3 X=5 a) HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn: Y : 2 = 2 Y=2x2 Y=4 Bài 4: HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6 -Trình bày:. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.. -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) -Làm bài theo yêu cầu của Đáp số: 6 tờ báo GV. Bài 5: Cách xếp như sau: -GV hướng dẫn cách xếp cho HS. -GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Học thuộc bảng nhân, chia đã học . -Biết thực hiện phép nhân hoặc chia có kèm theo đơn vị đo. -Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính. -Giải bài toán có phép chia. II. Đồ dùng dạy học :GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Thực hành (12') 148 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). -Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? -Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8:2=4 5dm x 3 = 15dm 8:4=2 4l x 5 = 20l -Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính -HS tính từ trái sang phải. các biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Chẳng hạn: -HS trả lời, bạn nhận xét. Tính:3 x 4 = 12Viết 3 x 4 + 8= 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 b.Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. ( 15') Bài 3: a) -Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 -Vì có tất cả 12 HS được chia :4? -Trình bày: đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng Bài giải nhau. Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 -HS thi đua giải. Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI. Tiết : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I.Mục tiêu: -Biết được độnh vật có thể sống được ở khắp nơi: Tren cạn, dước nước .. 149 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nêu được sự khác nhau về cách duy chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của 1 số động vật. II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK tr. 56, 57. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định: (1') 2.Bài cũ: ( 3') 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài Phát triển các hoạt động (27') -HS chơi trò chơi. a.Hoạt động 1: Trò chơi “Chim bay, -HS quan sát tranh và nói về những gì mà cò bay”. b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. các em nhìn thấy trong hình và trả lời. *Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ. +Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, -Yêu cầu HS quan sát các hình trong một số con đậu dưới bãi cỏ.. +Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, SGK và miêu tả lại bức tranh đó. -GV treo ảnh phóng to để HS quan một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ sát rõ hơn. thương… +Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác… +Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ…. +Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, -GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS tôm, cua,… con cá ngựa. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp. *GV kết luận: loài vật có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nươc, trên không. b.Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh. *Bước 1: Hoạt động theo nhóm. -Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống con vật. *Bước 2: Trình bày sản phẩm. -Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng. -GV nhận xét. -Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới. -Tập trung tranh ảnh: Phân công người dán, người trang trí.. -Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn. -Sản phẩm của các nhóm được giữ lại. -Đọc .. 150 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước và bay trên không. 4.Củng cố, dặn dò: (4') -Hệ thốnh lại bài cho hs. -Dặn chuẩn bị bài tiêt sau.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu:. -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 27 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 28 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 27 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 28 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 25 : (15 phút) -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: * Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. - Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Khuyết điểm: b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 28 : ( 10 phút) -Tiếp tục rèn chữ viết đẹp học sinh - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. - Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. -Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. -Thi đua dạy tốt, học tốt. 2. Tổng kết dặn dò (5 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. *******************&*******************. 135 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>