Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.59 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010. TIẾT TKB 2:. THỂ DỤC. TIẾT CT 41:. ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC. A/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. B/ CHUẨN BỊ: - Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung và phương pháp Định Đội hình tập luyện lượng 1, Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 1 phút - Tập hợp đội hình 4 hàng ngang. học. - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1 phút - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 1 phút * Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của 2 phút GV. 2, Phần cơ bản: - Đội hình 4 hàng ngang. - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai 17 phút * * * * * * chân. + Trước khi tập cho học sinh khởi * * * * * * * * * * * * động các khớp cổ chân, cổ tay, đầu * * * * * * gối, khớp vai, khớp hông. + GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm được. + HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng không có dây rồi mới có dây. + Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa * * * * * * động tác sai cho học sinh, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy Trang 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Cái Keo. -. đúng. Củng có thể chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả cùng quan sát và nhận xét. * Chơi trò chơi: “lò cò tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng. GV chú ý bảo hiểm để tránh xảy ra chấn thương và quy định rõ ràng đường lò cò về của các tổ, tránh tình trạng các em va vào nhau trong khi thực hiện. - Chuẩn bị: + Kẻ vạch xuất phát, cách vạch xuất phát 4 – 5 mét kẻ vạch giới hạn. - Cách chơi : + Khi có lệnh chơi, những em số một của mỗi hàng nhanh chóng nhảy lò cò bằng một chân về phía trước vòng qua lá cờ( Không được giẫm vào vòng tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và đưa tay chạm vào người số 2, sau đó đi về đứng ở cuối hàng, cứ vậy cho đến hết. Hàng nào lò cò xong trước, ít vi phạm hàng đó thắng. 3/Phần kết thúc: - Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại nội dung đã học. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn nhảy dây – Trò chơi : “ lò cò tiếp sức”. TIẾT TKB 3: TIẾT CT 101:. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. 10 phút. 3 phút 1 phút 1 phút. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. Đội hình 4 hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *. TOÁN. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Trang 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Cái Keo. -. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 1, bài tập 2. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn địnhh tổ chức lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi 2HS lên bảng Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ a)Giới thiệu bài: b)Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi học sinh nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi Hai em lên bảng giải bài.. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu bài Bài 1: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. (4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 Bài 2: - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400 300 + 4000 = 4300 - Từng cặp đổi vở chéo để kiểm tra. Bài 3: - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. + 5348 + 2541 + 4827 + 805 4238 936 2635 6475 6779 6284 7462 7280 - Đổi vở KT chéo. Bài 4: - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 432 x 2 = 864 (lít). Trang 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Cái Keo. -. 4. Củng cố - Dặn dò:5’ - Điền nhanh kết quả đúng. - Dặn HShọc và xem lại các bài tập làm trên lớp, chuẩn bị bài mới. TIẾT TKB 4: TIẾT CT 21 :. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số:1296 lít. ĐẠO ĐỨC. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOAØI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuoåi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. - Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Poto các bức tranh đủ lớn và tô màu để học sinh dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy - học: Tieát 1.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. OÅ ñònh: 1’ - Cho học sinh hát. B. Kieåm tra: 4’ C. Bài mới : 30’ - GV mời một học sinh đọc lại bức thư mình đã viết cho một bạn nước ngoài : Họat động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Caùch tieán haønh: + Yeâu caàu hoïc sinh chia thaønh caùc + Chia thaønh caùc nhoùm, nhaän tranh, thaûo nhóm, quan sát các bức tranh treo trên luận và trả lời câu hỏi. bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai? - Trong tranh có khách nước ngoài và các baïn nhoû Vieät Nam. 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm - Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười gì? niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho Trang 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. khaùch. 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải - Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ laøm nhö theá naøo? đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gaëp khoù khaên. + Lắng nghe, nhận xét và kết luận: + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang khác bổ sung và nhận xét. gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Vieät Nam. Chuùng ta caàn toân troïng khách nước ngoài. biết thêm một số bieåu hieän cuûa loøng toân troïng, meán khách và ý nghĩa của việc làm đó. Caùch tieán haønh: Hoạt động 2: Phân tích truyện. Muïc tieâu: HS bieát caùc haønh vi theå hieän tình caûm thaân thieän, meán khaùch cuûa thieáu nhi Vieät Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. Caùch tieán haønh: + Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng, mời - Nghe GV đọc, 2 học sinh đọc lại. học sinh đọc. + Từng cặp học sinh, thảo luận. + Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luaän theo caùc caâu hoûi sau: - Bạn nhỏ đã làm việc gì? - Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tieáng Anh " Toâi coù theå giuùp oâng vieäc gì?" - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối - ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến với khách nước ngoài? khaùch. - Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam. -... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt - Em coù suy nghó gì veà vieäc laøm cuûa buïng baïn nhoû? - Em nên làm những việc gì thể hiện - Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng sự tôn trọng với khách nước ngoài? Keát luaän: Chuùng ta caàn giao tieáp, giuùp - Chào hỏi lịch sự, giúp đỡ khi cần thiết, trò đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể chuyện thân mật…. hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.. Trang 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình. Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3). + Yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän giaûi + Chia nhoùm, thaûo luaän giaûi quyeát tình quyết tình huống trong từng tranh huoáng. + GV và cả lớp nhận xét + Một vài nhóm đại diện báo cáo. Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài. em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ. Hoạt động thực hành. +Sưu tầm những tranh ảnh, câu chuyện nói về việc: + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết. TIẾT TKB 5 : TIẾT CT 21 :. THỦ CÔNG. ĐAN NONG MỐT ( T1). I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị : - Biêt cách đan nong mốt. - Kẻ, được các nan tương đôi đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Với HS khéo tay: + Kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Đan được tấm đan nong môt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dựng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Tranh quy trình đan nong mốt . - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán . III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài . Trang 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Cái Keo. -. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu. - Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình? - Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì? * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1 : Kẻ cắt các nan . - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất, nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan. - Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột. + Gọi HS nhắc lại cách đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. - Theo dõi giúp đỡ các em. d) Củng cố - Dặn dò:5’ - Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn xem trước bài mới .. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - Cả lớp quan sát vật mẫu. - Nêu các vật ứng dụng như: đan rổ, rá, làn, giỏ ... - Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa lá dừa … - Lớp theo dõi GV hướng dẫn.. - 2 em nhắc lại cách cắt các nan.. 2 em nhắc lại cách đan. - Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.. - Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.. Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010. TIẾT TKB 1 + 3 :. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. TIẾT CT 61 + 62 :. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Trang 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo(trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. - Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn sẽ luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú ở - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội bên Bác Hồ và nêu nội dung bài. dung bài. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: 70’ Tiết 1 * Tập đọc a) Giới thiệu bài : - Nghe GV giới thiệu bài. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trước - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm lớp, kết hợp giải nghĩa từ khó . hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong - Luyện đọc trong nhóm. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : Tiết 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi lời câu hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi thế nào ? đốn củi, kéo vó tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn … + Nhờ ham học mà kết quả học tập của + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, ông ra sao ? trở thành vị quan trong triều đình . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm thầm. theo . + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ chơi rồi cất thang để xem ông làm như thần Việt Nam ? thế nào. - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn đoạn 4 4. + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát để sống? đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay +Ông đã làm gì để không bỏ phí thời tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè gian? lam. Trang 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để thêu trướng và làm lọng, + Ông nhìn thấy con dơi xòe cánh để xuống đất bình an vô sự? bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về làm ông tổ nghề thêu? nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. chậm rãi, khoan thai. - Gọi 3HS lên thi đọc đoạn văn. - Gọi 1HS đọc cả bài. - 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. - Nhận xét ghi điểm. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. b) Hướng dẫn HS kể chuyện: * - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn đọc thầm. - Lớp tự làm bài. lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên - HS phát biểu. hay. * - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Gọi 5 em tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu của câu chuyện . chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương những em kể trước lớp chuyện tốt.. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố dặn dò : 5’ nhất. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Dặn HS tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới: Bàn tay cô giáo. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân... TIẾT TKB 4 :. TOÁN Trang 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Cái Keo. TIẾT CT 102 :. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000. I/ Mục tiêu: - Biêt trừ các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10000). II/ Chuẩn bị; - Bảng lớp ghi sẵn những bài tập luyện tập. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức lớp:1’ 2.Bài cũ : 4’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm: - 2 em lên bảng làm BT. 6000 + 2000 = 6000 + 200 = - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b)Dạy bài mới: * Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - Học sinh trao đổi và dựa vào cách - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 thực hiện phép cộng hai số trong phạm - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. quả 8652 - 3917 - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như 735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . SGK. - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 * Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho chữ số. số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng - Yêu cầu học thuộc QT . phải thẳng cột,…viết dấu trừ, kẻ đường b) Luyện tập: vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. Bài 1: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi một em lên bảng sửa bài . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận - Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài . xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 6890 8542 4576 - 458 9 - 5787 - 2789 2301 2755 1587 Bài 2: Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp thực hiện vào vở. - Gọi 2HS lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9864 7658 8769 5467 - 5432 - 6790 - 3687 - 2876 4432 868 5082 2591 TrangLop3.net 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Cái Keo. -. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 4. Củng cố - Dặn dò:5’ - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai? a) 7284 b) 6473 - 3528 - 5645 4766 828 - Dặn HS xem lại các BT đã làm. - Chuẩn bị bài : luyện tập. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. Bài 3: - Một em đọc đề bài 3. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung. Giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải - a) Sai; b) đúng.. Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2010. TIẾT TKB 1 : TIẾT CT 63 :. TẬP ĐỌC. BÀN TAY CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo( trả lờ được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ). II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn thơ cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn - 3HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”. câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. tranh minh họa bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước - Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. lớp. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng Trang 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Cái Keo. -. thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những g? - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ. + Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt và dán giấy của cô? - Gọi một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp đọc thầm theo . + Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Giáo viên kết luận. d Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Gọi 2 em đọc lại bài thơ . - Gọi từng nhóm 5HS nối tiếp thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Gọi 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò:4’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS học thuộc bài và xem trước bài mới : Nhà bác học và bà cụ. TIẾT TKB 3 : TIẾT CT 103 :. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo. + Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong xinh, mặt trời với nhiều tia nắng, làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. - Đọc thầm trao đổi và nêu : + Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng. - Một em đọc lại hai dòng thơ cuối. - Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép mầu … - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ . - 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. - 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Một số em thi đọc thuộc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc và hay. - Ba em nhắc lại nội dung bài.. TOÁN. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. - Biết trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 1, bài tập 2. TrangLop3.net 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Cái Keo. -. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 5428 - 1956 9996 - 6669 8695 - 2772 2340 - 512 3.Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu. Bài 1: - Tính nhẩm. - Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn vậy : 8000 – 5000 = 3000 - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 ... - Đổi vở kiểm tra chéo. - 2-3 HS nêu miệng kết quả, cả lớp nghe nhâïn xét. Bài 2: - Tính nhẩm (theo mẫu). - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3600 - 600 = 3000 9500 - 100 = 9400 Bài 3: - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 7284 9061 6473 - 3528 - 4503 - 5645 3756 4558 828 Bài 4 : - 2 em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg) Số muối còn lại trong kho :. Trang 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. 4720 - 3700 = 1020 ( kg ) Đáp số:1020 kg. 4. Củng cố - Dặn dò:5’ - Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau: 7000 - 5000 = ? 4100 - 4000 = ? - Dặn HS xem lại bài đã học và xem trước bài mới : Luyện tập chung. TIẾT TKB 4 :. CHÍNH TẢ. TIẾT CT 41 :. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung của bài tập 2b (12 từ) III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào viết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt, bảng con. sắc nhọn. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30’ 2.1. Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . 2.2. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn trình bày : - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. b. Hướng dẫn viết từ khó : - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy hiện viết vào bảng con một số từ như : bảng con và viết các tiếng khó. lọng, chăm chú, nhập tâm... . c. Viết chính tả : - Đọc cho học sinh viết vào vở. d. Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh soát bài. e. Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu TrangLop3.net 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Cái Keo. -. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. -Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả . - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 3. Củng cố - Dặn dò:5’ - Dặn HS tự viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài : Bàn tay cô giáo.. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. ngã. - Học sinh làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử cả thơ - lẫn văn xuôi - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.. TIẾT TKB 5 :. TỰ NHIÊN XÃ HÔI. TIẾT CT 41 :. THÂN CÂY. I/ Mục tiêu : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 78, 79; một số thân cây: rau lang, cây ngô, cây cà chua... III/ Hoạt động dạy –học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:4’ - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. 2.Bài mới:30’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b) Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1: Thảo luận theo nhóm đôi - Yêu cầu từng nhóm quan sát các - Từng nhóm quan sát các hình trong SGK hình trang 78, 79 SGK và trao đổi: và trao đổi với nhau. chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò.Trong đó cây nào có thân gỗ và cây nào là thân thảo. Bước 2: - Dán lên bảng tờ giấy lớn đã - Một số em đại diện các nhóm lần lượt lên kẻ sẵn bảng. - Gọi một số em đại diện một số mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại cây nhóm lên trình bày và điền vào bảng. sau đó lần lượt mỗi em điền tên một cây vào từng cột : xoài (đứng) thân cứng cây bí đỏ (bò) Dưa chuột (leo) cây lúa (đứng) thân mềm … - Hỏi thêm: Cây su hào có đặc điểm - Câu su hào có thân phình to thành củ. gì? - GV kết luận. - Lớp nhận xét và bình chọn cặp điền đúng * Hoạt động 2: Trò chơi BINGO nhất . Bước 1 : - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm . Trang 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Cái Keo. -. - Dán bảng câm lên bảng: Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - HS tham gia chơi trò chơi. Đứng Bò Leo. Thân gỗ xoài, bàng. Thân thảo ngô, lúa bí ngô, rau má,... bầu, dưa leo. - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây. - Yêu cầu hai nhóm xếp thành hai hàng dọc trước bảng câm . Bước 2 : - Giáo viên hô bắt đầu thì các thành viên bắt đầu dán vào bảng . Bước 3: - Yêu cầu lớp nhận xét . - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Khen ngợi các nhóm điền xong trước và điền đúng 3. Củng cố - Dặn dò:5’ - 2-3 HS kể trước lớp, cả lớp nghe nhận xét - Kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, bổ xung. thân bò, thân leo. - Xem trước bài mới : Thân cây(tt). - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2010. TIẾT TKB 1 : TIẾT CT 42:. THỂ DỤC. ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC. A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. B/ Chuẩn bị: - Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. C/Các hoạt động dạy – học: Nội dung và phương pháp Định Đội hình tập luyện lượng 1, Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 1 phút - Tập hợp đội hình 4 hàng ngang. học. - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, 2 phút cẳng tay, cánh tay, gối, hông. - Đi chậm thành một hàng dọc xung 2 phút TrangLop3.net 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. quanh sân tập. * Trò chơi : có chúng em. 2, Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + Cho học sinh tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng không có dây rồi mới có dây. + Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho học sinh. Có thể phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều nhất. * Chơi trò chơi: “lò cò tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng. GV chú ý bảo hiểm để tránh xảy ra chấn thương và quy định rõ ràng đường lò cò về của các tổ, tránh tình trạng các em va vào nhau trong khi thực hiện. - Chuẩn bị: + Kẻ vạch xuất phát, cách vạch xuất phát 4 – 5 mét kẻ vạch giới hạn. - Cách chơi : + Khi có lệnh chơi, những em số một của mỗi hàng nhanh chóng nhảy lò cò bằng một chân về phía trước vòng qua lá cờ( Không được giẫm vào vòng tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và đưa tay chạm vào người số 2, sau đó đi về đứng ở cuối hàng, cứ vậy cho đến hết. Hàng nào lò cò xong trước, ít vi phạm hàng đó thắng. 3/Phần kết thúc: - Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.. 2 phút 17 phút. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. *. 10 phút. 3 phút. Trang 17 Lop3.net. *. *. *. *. *. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. Đội hình 4 hàng ngang * * * * * *. *.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Cái Keo. -. - GV cùng học sinh hệ thống bài và 1 phút nhận xét. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại 1 phút nội dung đã học. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn nhảy dây – Trò chơi : “ lò cò tiếp sức”. TIẾT TKB 2 :. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. * * *. * * *. * * *. * * *. * * *. * * *. * * *. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT CT 21 : NHÂN HÓA – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU. HỎI. Ở ĐÂU ?. I/ Mục tiêu : - Nắm được 3 cách nhân hóa(BT2). - Tìm được bộ phận câu và trả lời câu hỏi Ở đâu?.(BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học(BT4a/b). II/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ4’ - Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 30’ a) Giới thiệu bài: - Nghe GV giới thiệu bài. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt - Lắng nghe GV đọc bài thơ. trời bật lửa”. - Gọi 2-3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý: - Đọc thầm gợi ý. + Những sự vật nào được nhân hóa? + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng tiếp sức. cuộc. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân - Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai) - Nghe GV giảng lại ý chính của bài 2. hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. Bài 3: Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT. TrangLop3.net 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Cái Keo. -. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 13,14 để đọc lại bài: Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện diễn ra khi nào, ở đâu?. - Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây . b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ . c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. Bài 4: - Một học sinh đọc yêu cầu bài.. + Câu chuyện diễn ra trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu( chiến khu Bình Trị Thiên). + Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc +Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ nhỏ tuổi ở đâu? tuổi sống ở lán. + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu? trưởng khuyên họ về sống với gia đình. 3. Củng cố - Dặn dò 5’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài xem trước bài mới: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu chấm... TIẾT TKB 3 : TIẾT CT 104 :. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Bài 1 cột 3a, b dành cho học sinh khá giỏi. Bài 5 dành cho học sinh khá, giỏi. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 1, bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. nhẩm: 8500 - 300 = 7900 - 600 = 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ Trang 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Cái Keo. -. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi họcsinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò:5’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.. Người thực hiện: Lê Bá Vụ. - Lớp theo dõi giới thiệu. Bài 1: - Tính nhẩm. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800 4000 + 3000 =7000 Bài 2: - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. a/ 6924 5718 b/ 8493 4380 +1536 + 636 - 3667 729 8460 6354 4826 3651 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài . Bài 3: - 2 học sinh đọc đề bài. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số cây trồng thêm đượcø là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 4: - Tìm x. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con. a/ x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.. TrangLop3.net 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>