Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Soạn ngày 21/9/2013. Giảng ngày 23/9/2013. Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2+3 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU A.Tập đọc: 1. Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). 2. Kỹ năng : Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm đến nhau. 3. Thái độ : Gd cho các em biết nhường nhịn ,thương yêu lẫn nhau. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: KC : kể lại được từng câu chuyện dựa theo các gợi ý. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết NX, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tập đọc ( 35’) HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. A. Kiểm tra bài cũ:. - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” và trả lời. - Gọi HS đọc bài. câu hỏi:. ? Vì sao Lan ân hận?. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn.... ? Nêu ý nghĩa bài: “Cô giáo tí hon”. - Một trò chơi có ích, yêu mến thầy cô giáo. GVnhận xét. - Nhận xét bạn đọc bài và TL câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chủ điểm Mái ấm. Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp. Truyện “Chiếc áo len” mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà. - Gv cho hs qs tranh chủ điểm và bài học. - HS quan sát tranh. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài: - GVhướng dẫn cách đọc bài. - Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: Lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm. b. Luyện đọc- giải nghĩa từ * HD đọc câu: - GV: Bài này có 29 câu, mỗi em đọc nối - HS đọc nối tiếp 2 câu. Câu của nhân vật 1 tiếp 2 câu. em đọc liền ( Lớp đọc nối tiếp 2 lần). - GV viết tiếng khó lên bảng - GV nhận xét. - HS đọc thầm tiếng khó: Lạnh buốt, phụng. * HD đọc đoạn. phịu, bối rối.... - GV gọi đọc nối tiếp -YC đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn - Đọc cá nhân, ĐT với giọng thích hợp. - HS đọc nối tiếp lần 3. - Cho HS đọc lại từng đoạn, nhắc lại nghĩa - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn những từ khó trong bài:. - HS đọc từng đoạn và ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng ngữ điệu của câu văn - Kết hợp nhắc lại nghĩa của một số từ tương ứng của từng đoạn. ? Đặt câu có từ bối rối?. - Hôm nay, vì không thuộc bài nên cô giáo gọi em thật sự bối rối. - Đọc từng đoạn trong nhóm. *Đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm - GVnhận xét. - 4 nhóm đọc nối tiếp. 3. HD tìm hiểu bài. - Nhận xét. - GVgọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS khá đọc toàn bộ bài ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ntn?. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. ? Lan nói với mẹ ra sao?. - Em muốn có áo len như của bạn Hoà. * TK: Áo đẹp, Lan muốn mẹ mua cho nhưng mẹ nói ntn chúng ta sang phần 2. - HS đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì mẹ nói rằng không thể mua áo đắt tiền *TK:Lan dỗi mẹ vì mẹ không thể mua áo. như vậy Anh Tuấn đã giải quyết ra sao,1 HS đọc - HS đọc câu hỏi: câu hỏi đoạn 3?. - Lớp đọc thầm đoạn 3 và TL câu hỏi:. - Để trả lời câu hỏi này cả lớp đọc thầm - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. đoạn 3. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu. - Một bạn đọc câu hỏi 4. lạnh, con sẽ mặc thêm những áo cũ bên trong. - Để trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm đoạn 4. - Đọc thầm đoạn4 - HS phát biểu. VD:. ? Vì sao Lan ân hận?. + Vì Lan đã làm mẹ buồn + Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh + Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh. - GV cho HS nêu ý nghĩa của bài?. -> Anh em biết nhường nhịn, yêu thương,. - GV ghi bảng. lẫn nhau. - HS nhắc lại. ? Hãy đặt tên khác cho bài?. - HS đọc thầm bài, đặt tên khác cho bài: + Mẹ và 2 con + Tấm lòng của người anh. - GV trao đổi với HS để HS phát biểu. + Cô bé ngoan.... + Đòi cha mẹ mua những thứ đắt tiền làm -Tự nhận xét các hành vi trên rồi trả lời bố mẹ lo lắng không? - Có khi nào em dỗi 1 cách vô lý ko? - Bốn em đọc phân vai. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Nhận xét nhóm bạn đọc. - HS đọc phân vai: Ngừơi dẫn chuyện, Tuấn,. 4. Luyện đọc lại:. Lan, Mẹ. - Gọi các nhóm đọc thi. - Các nhóm thi đọc theo vai. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GVnhận xét. - Nhận xét nhóm bạn đọc: Giọng phù hợp với lời thoại chưa?. B. Kể chuyện (20’) Tiết 3:. - Bình xét nhóm đọc hay nhất: đọc đúng, thể hiện tình cảm nhân vật rõ nét. 1. GV giao nhiệm vụ: - GV đọc yêu cầu. - HS nêu nhiệm vụ: - 1 HS đọc đề bài và gợi ý. 2. HD HS kể:. - Lớp đọc thầm. a. Giúp HS nắm nhiệm vụ: GV nêu: + Kể theo gợi ý + Kể theo lời kể của Lan. - Kể theo nhập vai, người kể đóng vai Lan. b. Kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp. phải xưng tôi, mình hoặc em. - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1 HS đọc 3 gợi ý của đoạn 1 - Lớp đọc thầm - Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể đoạn 1.VD: Mùa đông năm nay đến sớm. Gío lạnh buốt. Mấy hôm nay, mình thấy bạn Hoà ở lớp mặc chiếc áo thật đẹp, màu vàng, mặc ấm ơi là ấm. Đêm hôm ấy, mình nói với mẹ: “Mẹ mua cho con chiếc áo như bạn Hoà”. - Cho HS kể nhóm 2. - Từng cặp HS tập kể nhóm 2. c. Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 tương tự. - Gọi HS kể trước lớp - HS tập kể đoạn 2, 3, 4. - Nếu HS này không kể được thì GVgọi - HS tập kể theo gợi ý các đoạn HS khác kể lại đoạn đó. - HS kể tiếp nối theo 4 đoạn. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét bạn kể tốt nhất hoặc bạn có. 5. Củng cô dặn dò:. tiến bộ. ? Câu chuỵên giúp em hiểu ra điều gì?. - HS phát biểu. VD:. - GV chốt lại. + Giận dỗi mẹ như Lan là không nên + Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi. - GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - CB bài sau: “Quạt cho bà ngủ” Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………o0o……………………………………… Tiết 4: Toán Tiết11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tr.11-12) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp hs biết tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác Bài 1, 2, 3. 2. Kỹ năng : Rèn cho hs biết độ dài đường gấp khúc ,chu vi của hình tam giác ,tứ giác . 3. Thái độ :Giúp hs yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: IV. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. A. Kiểm tra bài cũ. (5 phót). .. - Gv kiểm tra vở bài tập của HS. - 2 hs lên bảng làm.. - 2HS lên bảng lam bài. 45 : 5 = 9. 40 : 4 = 10. - Đánh giá điểm.. 30 : 5 = 6. 36 : 4 = 9. B. Bài mới. (22 phót. - Hs nhận xét.. 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập.. - Hs theo dõi.. * Bài 1:(11) - Yc hs quan sát đường gấp khúc. - Đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng là - 1 hs đọc yc phần a. những đoạn thẳng nào? Nêu độ dài của - Hs quan sát để trả lời từng đoạn thẳng?. - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng tạo thành đó là AB, BC, CD. Độ dài đoạn thẳng: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm cm. như thế nào?. - HS trả lời Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yc hs làm bài. - Hs giải vào vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: - Gv nhận xét.. 34 + 12 + 40 = 86 (cm). b.Yc hs đọc và phân tích phần b.. Đáp số: 86 cm. - Nêu cách tính chu vi của 1 hình.. - Hs nhận xét. - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các. - Yc hs tính chu vi hình. cạnh của hình đó.. MNP. M. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Chu vi hình tam giác MNP là:. P. N. 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - Hs nhận xét.. -Em có nhận xét gì về cv của hinh. MNP - Chu vi hình tam giác bằng độ dài đường. Và đường gấp khúc ABCD.. gấp khúc khép kín chính là hình tam giác MNP.. * Bài 2.(11) - Yc hs đọc đề bài.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đo các đoạn thẳng.. - Nêu cách do đoạn thẳng cho trước rồi - Tính cv hình chữ nhật, giải vào vở. tính cv hình chữ nhật ABCD.. Bài giải. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.. - Gv nhận xét.. - Hs nhận xét.. * Bài 3.(11). - Hs quan sát, đánh số hình vuông, đếm. - Yc hs quan sát hình, đếm hình.. hình vg có trong hình vẽ, gọi tên.. - Yc gọi tên hình vg theo cách đánh số.. - Đếm số hình. , gọi tên các hình đó.. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có 5 hình vg đó 3. 12. là: H1: 1 + 2. * Bài 4.(12) GV HD häc sinh lµm ë nhµ. H2: 3 6. 4. Củng cố, dặn dò ( 3’). 45. H3: 4 + 5. - NhËn xÐt tiÕt häc vµ dÆn HS lµm bµi ë. H4: 6. nhµ. H5: 1 + 2 + 3 + 4 + 5+6 - Có 6 hình tam giác là: H1: 1. H4: 5. H2: 2. H5: 2 + 3 + 4. H3: 4. H6: 1 + 6 + 5. - Hs nhận xét.. - Chú ý l¾ng nghe. - Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------o0o -----------------------------------------. Tiết 5:Đạo đức . Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức :Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2. Kỹ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Thái độ : Quý trọng những người biết giữ lời hứa. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh họa chiếc vòng bạc, vở BT đạo đức, phiếu HT dùng cho HĐ2 của T1 và HĐ1 của T2, các tấm bìa nhỏ màu xanh, trắng, đỏ. - HS : Vở BT đạo đức ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. KT bài cũ: ( 4’) - Yc HS nhắc lại đầu bài đạo đức của tiết - 1HS nhắc lại. trước. - Yc HS hát, đọc thơ … BH với TN và đọc điều BH dạy thiếu niên, nhi đồng.. - 1 vài HS đọc. CLNX.. - GV NX đánh giá. 3. Bài mới: ( 31’) a) GTB. 1’: GV đặt câu hỏi – HS trả lời. ? Đã có lần nào em nói với bạn sẽ giúp bạn - HS TL. mà em chưa thực hiện được? - GV GTB: Những việc làm đó, lời nói đó chính là lời hứa. Thế nào là lời hứa và vì sao - HS nghe. phải giữ lời hứa? Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều này. - GV ghi bảng đầu bài.. - 1-2 HS nhắc lại đầu bài.. * Hoạt động 1. Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. - Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b) GV kể chuyện: vừa kể vừa chỉ minh hoạ - 2 HS kể lại hoặc đọc lại truyện bằng tranh “ Chiếc vòng bạc ”.. Thảo luận cả lớp, gợi ý của GV.. ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại các em bé sau 2 - Bác từ từ mở túi lấy ra 1 cái vòng bạc mới năm đi xa?. tinh và trao cho em bé…. ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy - Cô bé và mọi người cảm động rơi nước thế nào trước vịêc làm của Bác?. mắt.. ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?. - Mình đã hứa phải làm cho kỳ được đấy là chữ tín.. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Qua câu truyện trên em có thể rút ra điều gì?. - Cần phải giữ đúng lời hứa, thực hiện đúng điều mình đã nói và đã hứa hẹn với người khác.. ? Thế nào là giữ lời hứa?. - Giữ lời hứa là thể hiện đúng điều mình đã nói và đã hứa hẹn với người khác.. ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người -…. được mọi người quí trọng tin cậy và đánh gía như thế nào?. noi theo.. - GV củng cố. * Hoạt động 2. Xử lý tình huống. - Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ - Chia nhóm, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống. lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. + Tình huống 1. Tân hẹn chiều CN sang nhà Tiến giúp bạn học toán nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay … ? Theo em bạn Tân có thể ứng xử như thế nào trong tình huống đó? ? Nếu là Tân em sẽ chọn cách ứng xử? Vì sao? + Tình huống 2.(nhóm 2 ) Hằng có quyển truyện mới Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hữa sẽ giữ gìn cẩn thận nhưng về nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách quyển truyện. ? Theo em Thanh có thể làm gì ? Nếu là Thanh + Các nhóm thảo luận. em sẽ chọn cách nào? Vì sao?. + Đại diện các nhóm trình bày.. 4. Thảo luận cả lớp ? Em có đồng tình với cách giải quyết của - HS TL. nhóm bạn không? Vì sao? ? Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình như đã hứa, Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện, xin lỗi - CL NX.. mình về việc đã làm rách truyện? ? Cần làm gì khi không thể thực hiện được. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> điều mình đã hứa với người khác. - GV NX KL: TH1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn biết, xem phim xong sẽ sang học cùng bạn. TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. - Khi vì 1 lý do nào đó em không thể thực hiện - HS TL  KL chung. được lời hứa với người khác em cần phải xin lỗi họ và giải thích lý do. ? Như thế nào là giữ đúng lời hứa.. - HS CN + ĐT..  KL chung GV ghi bảng: Giữ lời hứa là thể hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. * Hoạt động 3. Tự liên hệ. - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.. - HS tự liên hệ bản thân.. ? Trong thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện ( hay không thực hiện được điều đã hứa? ). - GV NX. - HD thực hành. IV.Củng cố – dặn dò:( 2’) - Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Sưu tầm các gương biết giữ lời của bạn bè trong lớp, trong trường. - Chuẩn bị bài tiết sau. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Soạn ngày 22/9/2013. Giảng ngày 24/9/2013. Tiết 1: Thể dục. Bài 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG - DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 2. Kỹ năng : - Chơi trò cho “ tìm người chỉ huy’’ 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học II - ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN 1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo điều kiện luyện tập 2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1- Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ 5’ - Cán sự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số.. biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay. - Đứng vỗ tay và đếm. đếm to theo nhịp - Yêu cầu học sinh chạy chậm một. - Chạy quanh sân.. vòng quanh sân. - Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. 2- Phần cơ bản. - Cán sự hô cho lớp tập.. - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dòng 25’ hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng - GV đi các hàng uốn nắn, nhắc nhở Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> học sinh thực hiện còn sai. - Yêu cầu học sinhh tập hợp hàng - Học sinh quan sát tập theo.. ngang, dóng hàng, điểm số. - GV làm mẫu.. Tập các động tác lẻ, tập phối hợp.. - Yêu cầu học sinh tập các động tác lẻ, - Học sinh tập theo tổ hàng ngang. sau đó tập phối hợp. - Cho học sinh tập theo tổ. - Yêu cầu học sinh trình diễn thi đua. - Các tổ trình diễn.. giữa các tổ. - Cho học sinh chơi trò chơi “Tìm - Học sinh chơi trò chơi.. người chỉ huy”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho học sinh chơi. 3- Phần kết thúc. 5’. - Cho học sinh đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay theo nhịp và hát.. - Học sinh đi thường vỗ tay, hát.. - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------o0o------------------------------------------. Tiết 2. Toán Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tr.12) I. Mục tiêu. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Kiến thức: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1, 2 2.Kỹ năng : Rèn cho hs biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. Bài 3. 3. Thái độ : Giúp hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ bài 3, giáo án, sgk. - Đồ dùng, sách vở. III. Phương pháp. - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát.. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv viết lên bảng 1 số phép tính.. - 3 hs lên bảng làm bài. 4 x 6 + 12. 8 x 5 +20. = 24 + 12. = 40 + 20. = 36. = 60. 3 x 5 – 11 = 15 – 11 =4 - Gv nhận xét ghi điểm.. - Hs nhận xét.. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.. - Hs lắng nghe.. - Ghi đầu bài.. - Nhắc lại đầu bài.. b.Hướng dẫn ôn tập. * Bài 1.. - 2 hs đọc đề bài.. - Gọi hs đọc đề bài.. - Đội 1 trồng được 230 cây. Đội 2 nhiều hơn. - Bài toán cho ta biết gì?. đội 1 là 90 cây. - Dạng toán về nhiều hơn.. - Đây là dạng toán gì?. - Hs vẽ sơ đồ t2 và giải. 230. - Yc hs làm bài.. Đội 1: 90. Đội 2: - 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gv theo dõi hs làm bài.. Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - Hs nhận xét. - 2 hs đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.. * Bài 2.. - 1 hs tóm tắt trên bảng, lớp t2 và giải vào vở.. - Bài toán thuộc dạng toán gì?. Tóm tắt: 635 l. Buổi sáng: - Gv theo dõi hs làm bài.. 128 l. Buổi chiều:. ?l. - 1 hs nờu miệng bài giải. sau đó 1 em trình bày bµi gi¶i Bài giải. Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lÝt) Đáp số: 507 lÝt. - Hs nhận xét. * Bài 3. - Gọi hs đọc phần a. (bài mẫu). - 1 hs đọc.. - Gv treo tranh minh hoạ.. - Hs quan sát và phân tích đề bài.. - Hàng trên có mấy quả cam?. - 7 quả cam.. - Hàng dưới có mấy quả cam?. - 5 quả cam.. - vậy hàng trên hơn hàng dưới bao - Hàng trên hơn hàng dưới 2 quả. nhiêu quả? - Làm thế nào để biết hơn 2 quả?. - Thực hiện tính: 7 – 5 = 2. - Bạn nào đọc lời giải bài toán này.. - Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: - 1 hs lên bảng trình bày lại bài giảidưới lớp làm vào vở. Bài giải.. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số cam ở hàng dưới nhiều hơn số cam ở hàng trên là: 7 – 5 = 2 (quả) Đáp số: 2 quả cam. - Đây là dạng bài tập so sánh tìm phần - Hs nhận xét. hơn của số lớn ta chỉ việc lấy số lớn trừ số bé. * Bài 3b. - Hs dựa vào bài trên để tự t2 và giải bt.. - Hs dựa vào bài mẫu ở trên để giải. Tóm tắt 19 Bạn. Nữ:. ? Bạn. Nam:. 16 Bạn. - Gv theo dõi hs làm bài.. Bài giải. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) * Bài 4: HD hs làm ở nhà. V- Củng cố-dặn dò. Đáp số: 3 bạn. -. Gọi hs nêu miệng, lớp nhận xét.. - Nhận xét tiết học và HD học sinh làm - Chó ý l¾ng nghe, nhí lµm bµi ë nhµ. bài ở nhà Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… -----------------------------------o0o-------------------------------------Tiết 3. Chính tả(nghe-viết) Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.Kỹ năng :Rèn hs làm đúng BT(2) a. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). 3. Thái độ :Giúp hs yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của cô. HĐ của trò. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút) - Gv đọc : sà xuống, xinh xẻo,. - 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.. - Gv nhận xét ghi điểm. B. DẠY BÀI MỚI: (25 phút). - Hs nhận xét.. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn hs nghe viết:. - Nhắc lại đầu bài.. a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 hs đọc đoạn 4 của bài “Chiếc áo len”.. ? Vì sao Lan ân hận ?. - Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết -Viết hoa chữ đầu đoạn, đầu câu,tên riêng hoa ?. người. ? Lời của Lan được đặt trong dấu câu gì?. - Đặt trong dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Tập viết tiếng khó: + Gv đọc tiếng khó. - 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.. b. Gv đọc cho hs viết. - Hs nhận xét, sửa chữa. - Gv đọc thong thả mỗi cụm từ , câu. - Hs ngồi ngay ngắn nghe - viết. - Gv kiểm tra uốn nắn hs viết c. Chữa, chấm bài - Gv đọc lại bài HS soát lỗi. - Hs dùng bút chì để chữa lỗi ra lề vở. - Chấm 5-7 bài, nhận xét. - Hs nhận xét. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. - 1 hs đọc yêu cầu của bài. Bài tập 2a:. - Hs làm vào VBT, đổi bài kiểm tra. -Gv ghi bài làm của hs. -a) cuộn tròn - chân thật - chậm trễ. - Gv viết sẵn vào tờ giấy khổ to. - Hs nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu của bài. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Bài tập 3:. - 1 hs làm mẫu: gh - giê hát. - Dựa vào tên chữ viết chữ, dựa vào chữ để - Hs làm vào VBT: viết tên chữ trong ô trống.. Số thứ tự. Chữ. Tên chữ. - Gv xoá lần lượt từng cột,rồi xoá hết. 1. g. Giê. - Gv nhận xét.. 2. gh. Giê hát. 3. gi. Giê i. 4. h. Hát. 5. i. I. 6. k. Ca. 7. kh. Ca hát. 8. l. E-lờ. 9. m. Em -mờ. - Vài hs chữa bài trên bảng lớp, hs nhận xét -Nhận xét - Vài hs đọc 9 chữ và tên chữ trên bảng lớp 4. Củng cố dặn dò: (5 phút). - Vài hs đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. - Về học thuộc thứ tự 9 chữ cái đã học. - Hs nhận xét. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------o0o------------------------------------------. Tiết 4. Tự nhiên xã hội Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI (Tr.12) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp hs biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 2. Kỹ năng : Thực hiện theo nhomsTvaf trả lời các câu hỏi . 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học . Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (2 phút) Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?. - 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm. - Nhận xét, đánh giá. phế quản. 3. Bài mới: (25 phút) - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng - Giảng nội dung: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Yêu cầu HS hoạt động tập thể. - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội dung của từng hình. ? Các hình trên có mấy nhân vật?. - Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân. Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh - 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác nhân. sĩ; 1 vai bệnh nhân. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra( vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác sĩ Rô-beCốc_ người phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? - Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời + Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang - Qua đường hô hấp người lành bằng con đường nào? + Bệnh lao phổi có tác hại gì?. - Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút,. Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi... - HS chia làm nhóm 4 - Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi GV đưa ra a) Những việc không nên làm và nên làm - GV YC HS thảo luận nhóm. - Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi. - GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL. nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yc làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi. - Yc cầu HS trình bày kết quả trả lời. nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét,. + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh bổ sung khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? + Kể ra những việc làm và giúp ta tránh - Người hút thuốc lá và người thường xuyên bệnh lao phổi?. hít phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa. - GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có chật chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ VS.... sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào - Yc HS liên hệ: + Em và gđ cần làm gì để đề phòng bệnh - Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà lao phổi ?. ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi. - GV HD HS rút ra KL sgk. Nghe GV giảng. b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai. - 4- 5 HS trả lời câu hỏi. - GV HD cách chơi: Nhận t/h và đóng vai + Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi làm xử lý t/h. việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thoáng Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc. mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu vào,.... - Giao 2 nhóm 1 tình huống. - Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra.... 1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố - HS nhắc lại CN- ĐT (skg) - Lắng nghe. mẹ đưa đi khám bệnh?. - HS đọc 2 t/h, nhận 1 trong 2 t/h trên và TL, 2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với phân vai, bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Tập thử bác sĩ ?. trong nhóm. - Yc lên trình diễn. - VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay hô mệt, ăn. - Yc HS nhận xét. không ngon, bố mẹ đưa con đi khám bệnh.... - GV nhận xét chung. - Các nhóm g/thiệu vai và trình diễn - Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi - Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn” Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : - Thời gian : ……………………………………………………………………………………………… - Nội dung : ……………………………………………………………………………………………… - Phương pháp : ……………………………………………………………………………………………… -------------------------------------o0o-------------------------------------Tiết 5. An toàn giao thông Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Soạn ngày 23/9/2013. Giảng ngày 25/9/2013. Tiết 1. Tập đọc Tiết6:Quạt cho bà ngủ (Tr. 23) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). Giáo viên : Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En - Sông Mã - Sơn La Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×