Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.72 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc. NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. 3. Thái độ: Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. II. Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.-HT: cá nhân và nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS đọc bài và TLCH . “Ngôi trường mới” - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài - Theo dõi. *Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Cả lớp mở SGK đọc thầm. - Ycầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài - Yc HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. - HS nêu. - Yc 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai. - Vài HS đọc. Lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn. - HS nêu. - Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn: - Theo dõi. + Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. + Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó. - Gọi một HS đọc chú thích. - Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc: Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép. - Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay nào? giữa các cụm từ dài. - Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc nhóm ba. - HS đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm: - GV cho HS lần lượt thi đọc theo nhóm. - 1 tổ 2 em lên đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đồng thanh đoạn 3 - HS đọc đồng thanh. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng đến trường làm gì? - Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai? - Là chú bộ đội. - Yêu cầu tiếp 1 HS khác đọc đoạn 2. - 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính - Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. trọng như thế nào? - Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy? - Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ. Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? - Mời một bạn đọc phần còn lại của bài. - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc theo vai.. -. bảo ban mà không phạt. - Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - Đọc theo vai. - Nhận xét.. - Nhận xét. - Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì? 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”. - HS nêu.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về giải toán nhiều hơn, ít hơn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hình vẽ baì tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30. - 1 HS làm bài: - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Luyện tập * Bài 1:- GV treo hình vẽ. - Quan sát. - Gọi HS trả lời miệng. - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra. - Nhận xét. * Bài 2: - Yc học sinh đọc đề toán - 1 HS đọc đề. - GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. a) Giải Số tuổi của em là: 15 – 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi. b) Giải Số tuổi của anh là: 10 + 5 = 15 (tuổi) Đáp số: 15 tuổi. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới phần đề bài cho biết, - HS tiến hành gạch. 2 gạch dưới đề bài hỏi. - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra. - GV và HS cùng nhau phân tích bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng: Giải: Số tầng toà thứ 2 có: 17 – 6 = 11 (tầng) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 11 tầng. * Bài 4: - GV treo hình vẽ bài 4. - Yêu cầu HS đếm và giơ số hình đếm được lên. - HS tìm số giơ lên. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Kilôgam.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. 2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. 3. Thái độ: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi… trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập. - Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng - Đúng nơi quy định. ngăn nắp? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài - Cả lớp lắng nghe *Hoạt động 1: Phân tích bài thơ - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Theo dõi. - - Ycầu HS thảo luận theo nhóm 4 để TLCH sau: - Hs thảo luận nhóm 4 và trả lời: + Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. + Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với - Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ? mẹ. + Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc - HS nêu. bạn đã làm? *Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm đôi về 6 bức tranh và cho biết - HS thảo luận theo cặp. việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Ycầu HS mở vở bài tập và nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. *Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. - Ycầu HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 do. tình huống. - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. - Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14. - HS đọc 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện. NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện 2. Kĩ năng: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện 3. Thái độ: Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện theo vai.- SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lên trình bày. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện - Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? - Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo. - Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện - Yêu cầu HS kể từng đoạn trong nhóm. - HS kể từng đoạn của câu chuyện Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể. - HS trình bày kể theo nhóm. - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Kể theo vai * Lần 1: - GV làm người dẫn chuyện. - 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng. - 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật. * Lần 2: - Chia nhóm 3 em 1 nhóm. - Tập dựng lại câu chuyện. - GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV - Thi đua các nhóm. yêu cầu. - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài kể chuyện: “Người mẹ hiền”.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010. Chính tả (Tập chép). NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 3. Thái độ: Hs thích viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới - Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở - HS viết vào bảng con. tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài - HS lắng nghe. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trình bày - GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc. - H: Đoạn chép này kể về ai? - Về Dũng. - H:Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa. - Bài viết có mấy câu? - 4 câu. - Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân) - HS nêu: xúc động, mắc lỗi… - Bài có những chữ nào cần viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng. - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:) - Em nghĩ: Bố cũng … … nhớ mãi. - GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con. - HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc lỗi, xúc động. - Nhận xét. - Nêu tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Nhìn bảng phụ chép vào vở. - GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi - Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm vào bảng con. - Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3a: - HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các - HS thực hiện 4 bạn / dãy. bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống. - Tuyên dương đội thắng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà sửa lỗi và chuẩn bị bài chính tả: “Cô giáo lớp em”.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán. KI-LÔ -GAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1 chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31. - 1 HS lên sửa bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Giới thiệu quả cân và đĩa cân - Quả cân nặng hơn quyển vở. - GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu HS - HS thực hành. dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn. - Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’. - Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của - HS quan sát. cân. - Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân. *Hoạt động 2: Giới thiệu cách cân và thực hành cân - Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm). - H: Vị trí 2 đĩa cân thế nào? - 2 Đĩa cân ngang bằng nhau. - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng? - Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng). - Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật đó lên quả cân. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. * Bài 2: - 1 HS đọc đề. - Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao 1kg cộng - Vì 1 cộng 2 bằng 3. 2kg lại bằng 3kg. - Gọi HS nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn - HS nêu. vị kilôgam. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm bài. * Bài 3:ND ĐC 3.Củng cố- Dặn dò: Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân. - HS đọc. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tự nhiên và xã hội. ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. 2. Kĩ năng: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. 3. Thái độ: GD học sinh biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn - Tại sao chúng ta nên ăn thức ăn chậm, nhai kĩ? - 1 HS nêu. - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau - 1 HS nêu. khi ăn no? - Nhận xét 2. Bài mới: *Giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK - HS quan sát tranh và trả lời - H:Bạn Hoa đang làm gì? - H: Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? - Một ngày Hoa ăn 3 bữa (Kể tên thức ăn). - H: Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì? - Uống đủ nước. - Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ? - Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng - Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trao ngày của mình đổi với nhau. - Ycầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. - 5 HS tự kể về bữa ăn của mình. - GV hướng dẫn nhận xét - Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV. - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? - Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ. *Hoạt động 3: Phiếu học tập - Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. Phiếu có nội - HS nhận phiếu. dung như sau: 1.Đánh dấu X vào ô thích hợp. a) Thành chất bổ. b) Không biến đổi. c) Thành chất thải. 2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện. 3. Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. - Một vài HS báo cáo kết quả. - GV theo dõi nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: “Ăn uống sạch sẽ”.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm2010. Tập đọc. THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh: giúp HS theo giỏi tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở tốt hơn - HS khá giỏi thực hiện được CH3. 2. Kĩ năng: Biết được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4). 3. Thái độ: Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập. II. Đồ dùng dạy học: Vài quyển sách thiếu nhi. 1tờ giấy Roki ghi bài học để hướng dẫn HS đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ . - Gọi HS thực hành đọc trong mục lục rồi tra tìm trong - 2 HS thực hiện. sách. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu TKB - Đọc thầm theo. - Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách. - 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. - Giới thiệu các từ cần luyện đọc - 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Yc HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em. - 3 nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi, nx. - GV nhận xét. - Yc HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết. - Thực hiện các thao tác giống bài 1 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học. - Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ Màu hồng: số tiết chính công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn. Màu vàng, tự chọn. Màu xanh: số tiết bổ sung. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Màu hồng: 23 tiết. - Màu vàng 3 tiết. - Màu xanh: 9 tiết - Em cần thời khóa biểu để làm gì? - Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập. 3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc TKB của lớp. - 2 HS đọc TKB - Tổ chức cho HS thi tìm những môn học chính bằng việc - Mỗi đội cử 3 bạn. tô màu. - GV nêu luật chơi. - Lắng nghe. - Thực hiện chơi. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài “Người mẹ hiền”.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. LUYỆN TẬP I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). 2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: 2 Cái cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kilôgam - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời câu hỏi của GV. Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? Nêu cách viết tắt của kilôgam? GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài - Lắng nghe. *Luyện tập: Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. - Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi: cân có mấy đĩa cân? - Có 1 đĩa cân. - Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật - HS quan sát, lắng nghe. cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ - Theo dõi. quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilôgam. - Thực hành cân: Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành. - 3 HS lên bảng thực hành cân. Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( cột 2) - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả - HS làm bài. - Đọc bài sửa HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng. - HS nêu. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. - Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em tự - HS đọc yc bài toán giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS giải bài toán - Nhận xét, sửa bài. Giải: 3. Củng cố – Dặn dò: Gạo nếp mua - Nhận xét tiết học. 26 -16 = 10 (kg) - Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5. Đáp số: 10 kg. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm2010. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). 2. Kĩ năng: Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ … học tập - Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” - 2 Em đặt câu hỏi. Bé Uyên là HS lớp 1. - Ai là HS lớp 1? Môn học em yêu thích là tin học. - Môn học em yêu thích là gì? - Nhận xét. - Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: - 1 HS nêu: Em không thích nghỉ học - Em chẳng thích nghỉ học. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . - Lắng nghe. * Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2. - Nêu yêu cầu. - Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, - Làm vở bài tập. - Phát biểu, đọc lên. Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công. - Nhận xét. - 3, 4 Em đọc lại. * Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh. - Quan sát. - Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT. - Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng. - Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách. Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài. Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo. Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện. - HS ghi vào vở * Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. Lưu ý khi kể nội dung mỗi - Nêu yêu cầu. tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét. - Nhìn bảng sửa các câu của bạn. * Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - Nêu yêu cầu. - Ghi bảng câu điền đúng. - Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt. Cô giảng bài rất dễ hiểu. Cô khuyên chúng em chăm học. - Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại. - 1, 2 em đọc cả 3 câu. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thủ công. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gầp tương đối phẳng, thẳng 3. Thái độ: GD học sinh biết tiết kiệm năng lượng thông qua việc di chuyển thuyền bằng sức gió (gắn thêm buồm cho thuyền) hoặc gắn thêm mái chèo để chèo thuyền. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui (giấy thủ công). Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.Giấy thủ công, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) - Gấp máy bay đuôi rời ta tiến hành theo mấy bước ? - HS nêu. Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. HS trả lời câu hỏi cùa GV: Hình dáng của thuyền như thế nào? - Dài. Màu sắc của thuyền phẳng đáy không mui? - Đỏ (vàng, xanh, …) Trong thực tế thuyền được làm bằng chất liệu gì? - Gỗ, sắt, nhựa … Thuyền có tác dụng gì trong cuộc sống? - Chở hàng, chở người … Thuyền phẳng đáy không mui gồm mấy phần? Kể - Gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, ra? mũi thuyền. Để gấp được thuyền phẳng đáy không mui ta sử - Hình chữ nhật. dụng tờ giấy hình gì? - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy - HS quan sát. hình chữ nhật ban đầu và kết luận ta cần tờ giấy hình chữ nhật. - GV lần lượt gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu - HS quan sát ban đầu và yêu cầu HS quan sát. - HS nhắc lại. *Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp Bước 1: Gấp các nếp gấp đều. - GV gắn quy trình thuyền phẳng đáy không mui có - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. hình vẽ minh họa cho bước gấp 1. - GV hướng dẫn cách gấp. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - GV gắn quy trình gấp cò hình vẽ minh họa cho bước - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. gấp 2. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa cho bước - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. gấp 3. - Đế gấp thuyền phẳng đáy không mui, ta tiến hành theo - 3 Bước mấy bước ? - Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại. - Lớp quan sát. - Yêu cầu lớp thực hiện gấp trên nháp. - Tiến hành gấp trên nháp. - Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2).. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. 2. Kĩ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của php cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm. - 2 HS làm bảng lớp. 3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg = 15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg = - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - GV nêu bài toán. - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ? - Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính. - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu các cách làm khác nhau ra. - GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que - HS quan sát. tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. (GV vừa nói vừa làm) - 5 – 6 HS nhắc lại. Chốt: 6 + 5 = 11. - HS thực hiện đặt tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. *Hoạt động 2: Lập bảng cộng - GV treo bìa cứng ghi các phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính. sau đó điền vào bảng. - HTL bảng công thức 6 cộng với 1 số. - Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng. *Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 / 34 - HS sửa bài 1, nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 / 34 - Lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - HS tự nêu. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 6 + 4; 6 + 5. - Sửa bài 2 và nhận xét. Bài 3 / 34 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12 - Số nào có thể điền vào ô trống? - HS làm bài. - Yc HS làm bài 3 vào vở bài tập toán - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chính tả. CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.. 2. Kĩ năng: Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * GV nhắc HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em (SGK) trước khi viết bài CT. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. - HS: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ - Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con. - Nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết - GV đọc lần 1 - HS đọc lại. - Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé viết? vào cửa lớp, xem chúng em học bài. - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo? - Rất yêu thương và kính trọng cô giáo. *Hoạt động 2: Viết từ khó và viết bài - Bài viết có mấy khổ thơ? - 2 khổ thơ. - Mỗi khổ có mấy dòng thơ? - 4 dòng thơ. - Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - 5 chữ, viết hoa. Chữ đầu dòng thơ. - GV yêu cầu HS tìm từ khó viết - HS nêu. - Đọc cho HS viết từ khó. - Bảng con. - Nêu cách trình bày bài. - GV đọc - HS viết vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS dò lại và đổi vở sửa lỗi - GV chấm 1 số vở và nhận xét. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2a: - HS đọc yêu cầu. - GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy - HS thi điền tiếng vào chỗ chấm theo dãy - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Bài 3b: - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ, cho HS thi điền. - Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm). - Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán. 26 + 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kĩ năng: Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 - 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số. - 1 HS đọc. - Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 6+9+2 6+7+4 - 3 HS tính và nêu miệng. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài - 1 HS nhắc lại. *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Bước 1: Giới thiệu. - GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả - HS nghe và phân tích. bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào - Thực hiện phép cộng 26 + 5. Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính và báo kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. có tất cả 31 que tính. - 1 HS lên bảng đặt tính. - HS tự nêu. - Em đặt tính như thế nào? - HS nêu. - Em thực hiện phép tính như thế nào? - Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 1 HS tự làm bài 1. - Làm bài cá nhân. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6. - HS tự nêu. - GV theo dõi, chữa bài. Bài 3 : - Đọc đề bài. - 1 HS làm bài. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời theo yc của gv và giải bài - Bài toán hỏi gì? toán Giải: Số điểm mười trong tháng này là 16 +5 = 21 (điểm) - Nhận xét. Đáp số: 21điểm Bài 4: - HD học sinh làm bài - Hs theo dõi trả lời - Làm bài vào vở. - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Yc HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 36 + 15. .. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010. Tập làm văn. KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1). 2. Kĩ năng: Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. * GV nhắc HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3. 3. Thái độ: Giáo dục lại HS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, SGK., thời khóa biểu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tìm những cách nói có nghĩa giống câu: - Em không thích đi chơi đâu ! Em không thích đi chơi - Em có thích đi chơi đâu ! - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài - 1 HS nhắc lại. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc đề bài. - Treo 4 tranh (hoặc mở SGK). - HS quan sát. - Hướng dẫn HS làm bài: - HS lắng nghe. Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân) - Chuẩn bị viết (làm) bài - Bạn trai (Tường) nói gì? - Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây? - Bạn Vân trả lời ra sao? - Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút. - Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1. - HS kể. Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường). - Tường nói gì với cô? - Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”. - Yêu cầu HS tập kể tranh 2. - 2, 3 HS kể. Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì - Hai bạn đang chăm chú viết bài. - 2- 3 HS kể lại. Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Ở nhà bạn Tường. - Bạn đang nói chuyện với ai? - Mẹ của bạn. - Bạn đang nói gì với mẹ? - Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10. - Mẹ bạn nói gì? - Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”. - Gọi HS kể lại câu chuyện. - 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB) - Nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm. - Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp - Theo dõi và nhận xét bài làm của HS. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của BT3. - GV nêu lần lượt các CH trong SGK. - HS trả lời từng CH. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tập kể và viết được TKB của lớp. - Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập viết. CHỮ HOA: E, Ê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu trường lớp vì trường lớp là nơi hàng ngày em đến học tập và vui chơi II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : Đ - Cho HS viết chữ Đ, Đẹp. - Viết bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa - 1 HS nhắc lại. *Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ E, Ê. - HS quan sát. - Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét? - Cao 5 li và 3 nét cơ bản. - GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. cỡ chữ. - Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV theo dõi, uốn nắn. *Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em. - HS đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu ứng dụng - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: Những chữ nào cao 2,5 li? - Chữ E, y, g. Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li? - Cao 1 li. Riêng chữ t cao mấy li? - Cao 1,5 li. Chữ r cao mấy li? - Cao 1,25 li. Cách đặt dấu thanh ở đâu? - Dấu huyền trên chữ ơ. GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E. - GV viết mẫu chữ Em. - HS quan sát. - Luyện viết chữ bạn ở bảng con. - HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần). - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét. *Hoạt động 3: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS nêu. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. - GV chấm một số vở. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa G.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> SINH HOẠT CUỐI TUẦN: I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể,: tốt ; III. Kế hoạch tuần 8: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 8 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.. Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện Toán. ÔN LUYỆN: KI-LÔ -GAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1 chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện tập: *Bµi 1: - Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. - Gäi HS tr¶ lêi miÖng. - NhËn xÐt, ch÷a bµi. * Bµi 2: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi. - Yªu cÇu HS tù lµm vµo vë.. - NhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 3: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi. - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc và viết vào vở. - TÝnh - 2 HS lµm bµi trªn b¶ng: 16kg + 10kg = 26kg 27kg + 8kg = 35kg 30kg - 20kg = 10kg 26kg - 14kg = 12kg 10kg – 4kg = 6kg. - 1 HS nªu yªu cÇu bµi - Bao g¹o to c©n nÆng 50kg, bao g¹o bÐ c©n nÆng 30kg. Hái c¶ hai bao g¹o c©n nÆng bao nhiªu kg? - 1 HS lªn b¶ng lµm Bµi gi¶i: C¶ hai bao g¹o c©n nÆng lµ: 50 + 30 = 80 (kg) §¸p sè: 80kg. - Hướng dẫn HS nêu cách giải. - Yªu cÇu líp lµm vµo vë.. - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi. *Bµi 4: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi. - Gäi HS tr¶ lêi miÖng. - NhËn xÐt. 2. Cñng cè - DÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi “LuyÖn tËp”. -1HS nªu. - Nh×n vµo c©n, em biÕt qu¶ da c©n nÆng 4kg. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Luyện Toán. ÔN DẠNG: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. 2. Kĩ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của php cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài tập *Bµi 1: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi - Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp. - NhËn xÐt, ch÷a bµi. *Bµi 2: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi. - Hướng dẫn HS cách tính, ghi kết quả thẳng cột - Yªu cÇu líp tù lµm bµi vµo vë. - NhËn xÐt. *Bµi 3: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi.. - Ch÷a bµi. *Bµi 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cã mÊy ®iÓm ë trong h×nh trßn? - Cã mÊy ®iÓm ë ngoµi h×nh trßn ? - Trong hai h×nh cã tÊt c¶ bai nhiªu ®iÓm ? - NhËn xÐt. *Bµi 5: - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. - Gäi 2 HS lªn b¶ng ®iÒn.. - TÝnh nhÈm - HS lần lượt nêu kết quả.. - TÝnh - HS lªn b¶ng ch÷a bµi.. - 1 HS nªu. - 3 HS lªn b¶ng - NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n.. - 1 HS đọc. - 6 ®iÓm - 9 ®iÓm - Sè ®iÓm cã tÊt c¶ lµ: 6 + 9 = 15 (®iÓm) - 1 HS nªu yªu cÇu bµi. - 2 HS thùc hiÖn trªn b¶ng. - NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n.. - NhËn xÐt, ch÷a bµi. 2. Cñng cè - DÆn dß. - NhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi “26 + 5”. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Đoàn Thị Tố Trinh. Kế hoạch bài học lớp 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>