Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.09 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 19 Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ Ngày dạy : Thứ hai – 11. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu số có bốn chữ số Giới thiệu số 1423 : - Y/C - HS lấy ra 1 tấm bìa như hình vẽ trong SGK rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông ; nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông ; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - HS nhận xét : coi 11 là một đơn vị thì ở - GV hướng dẫn hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị ; coi là một chục thì ở hàng chục có 10 2chục, ta viết 2 ở hàng chục ; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta 1000 viết 4 ở hàng trăm ; coi là nột nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - HS chỉ vào 1423 rồi đọc số đó. - GV nêu : số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423, đọc là : “Một - HS quan sát rồi nêu : Số 1423 là số có bốn nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - GV hướng dẫn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị và ngược lại hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 1423. HĐ2: Thực hành Bài 1: GV HD Bài 2: GV HD Bài 3: (a, b). - HS nêu bài mẫu. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS nêu bài mẫu. - HS làm bài rồi chữ bài. - HS nêu y/c của BT. - HS thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống rồi đọc lần lượt các số trong dãy số.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 19 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ ba – 12. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác o) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số tropng dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số Bài 1: Viết theo mẫu - Y/C - HS tự đọc rồi tự viết số theo mẫu. - HS nhìn vào số mà đọc số. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. HĐ2: Củng cố nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số Bài 3: Số ? (a, b) - Y/C - HS nêu cách làm bài. - HS làm bài trong vở. - 3HS làm bài trên BL. a) 8650 ; 8651 ; 8652 ; 8653 ; 8654 ; 8655; 8656. b) 3120 ; 3121 ; 3122 ; 3123 ; 3124 ; 3125; 3126. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. HĐ3: Làm quen với các số tròn nghìn Bài 4: - HS làm bài trong vở. - 1HS viết số trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt : 0 ; 1000 ; 2000 ; 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000 8000 ; 9000.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 19 Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) Ngày dạy : Thứ tư – 13. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ kjhông có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 : Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - HD - HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi viết số, đọc số. HĐ2 : Thực hành Bài 1: Đọc các số - HS nêu mẫu. Đọc số theo mẫu. - Đổi vở chữa bài cho nhau. Bài 2: Số ? - Nêu cách làm bài : Viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. - HS tự viết số. Đọc lại từng dãy số. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết sô thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu đặc điểm từng dãy số. - HS tự làm bài vào vở. - 3HS lên bảng viết số. - Cả lớp nhận xét, chữa bài.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 19 Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) Ngày dạy : Thứ năm – 14. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 : GV HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV viết số 5247 - HS đọc số. - H: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, + Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn mấy chục, mấy đơn vị ? vị. - HD - HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS viết tương tự với các số tiếp sau. HĐ2 : Thực hành Bài 1: Viết các số (theo mẫu) - HS nêu mẫu. - HD - HS viết số theo mẫu vào vở. - 2HS viết số trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết các tổng (theo mẫu) (cột 1 câu - HS nêu nhiệm vụ của bài tập : Cho tổng a, b) các nghìn, trăm, chục, đơn vị của số có bốn chữ số, hãy viết số đó. - HS tự làm bài vào vở. - 4HS lần lượt lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết số - HS viết từng số rồi chữa bài.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện đọc : Trong tuần - HS nhắc lại tên các bài tập đọc đã học tong tuần 19. + Hai Bà Trưng ; + Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. - GV ghi thăm (mỗi bài một thăm). - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thăm. Luyện toán Luyện tập đọc, viết số có bốn chữ số ; nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số ; viết số có bốn chữ số thành tổng theo hàng. Chữa bài KT ĐKCKII 1. Đọc số : 3508 ; 7246 ; 9025 ; 5620 ; 8400. 2. Viết số : Năm nghìn ba trăm bốn mươi lăm Hai nghìn không trăm linh năm Bảy nghìn một trăm hai mươi Chín nghìn sáu trăm 3. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : 5007 ; … ; 5009 ; … ; … ; …. 2100 ; 2200 ; … ; … ; … ; …. 8010 ; 8020 ; … ; … ; … ; …. 4. Viết (theo mẫu) : Mẫu : 9125 = 9000 + 100 + 20 + 5 4607 = 5070 = 1105 = 8400 = 3333 = 5. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a) Chữ số 2 trong số 7825 chỉ 20 chục. b) Chữ số 7 trong số 9705 chỉ … c) Chữ số 9 trong số 1879 chỉ … d) Chữ số 4 trong số 4852 chỉ …. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tên bài dạy : SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ sáu – 15. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 10 tấm bìa viết số 1000 (như trong SGK).. Tuần : 19. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 : Giới thiệu số 10 000 - Y/C - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + 8000. HS đọc : “tám nghìn”. H: Có tất cả mấy nghìn ? - HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa. - Y/C + Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. H: “Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?”. - HS viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số : “chín nghìn”. - Y/C - HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. + Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. H: “Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?”. - HS nhìn số 10 000 và đọc số : “mười nghìn”. - Viết : 10 000 - HS chỉ vào số 10 000 và đọc số : “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Giới thiệu : số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một + Số mười nghìn hoặc một vạn là số có năm chữ số, vạn. gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. H: Số mười nghìn hoặc một vạn là số có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? HĐ2: Thực hành Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000. H: Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0 ? Riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải mấy chữ số 0 ? Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. HD HS tương tự như với bài 1. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. HD HD tương tự như với bài 2. Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000. HD HS tương tự như với bài 3. Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số đã cho. - GV nêu từng số. - HS viết vào vở. - 1HS viết trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc các số tròn nghìn. + … ba chữ số 0, riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.. Lop6.net. - HS viết số liền trước và số liền sau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Củng cố, dặn dò : HD, HS về nhà làm bài.. Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 20 Tên bài dạy : ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngày dạy : Thứ hai – 18. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước ; trung điểm của một đoạn thẳng. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 : Giới thiệu điểm ở giữa hai điểm - Vẽ hình trong SGK. H: Ba điểm A, O, B là ba điểm như thế nào với nhau ? + Là ba điểm thẳng hàng với nhau. - GT: Có ba điểm A, O, B thẳng hàng xếp theo thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm nằm ở giữa A và B. - HS nhắc lại - Vẽ lên bảng đoạn thẳng MN, y/c HS tìm điểm ở giữa M và N. - 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. HĐ 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng M I N - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB có M là trung điểm như phần bài học của SGK. H: Ba điểm A, M, B là ba điểm như thế nào với nhau ? H: M nằm ở vị trí nào so với A và B ? - Y/C + Là ba điểm thẳng hàng với nhau. H: Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AM và độ dài của đoạn thẳng MB? * Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. H: Vì sao M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB ? HĐ 3: Thực hành Bài 1. + Điểm M nằm ở giữa A và B. - 1HS lên bảng dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB. HS cả lớp đo hình vẽ trong SGK. + Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài bằng nhau. + Vì M là điểm ở giữa A và B ; độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.. Bài 2 - HD Bài 3 : (Giảm) * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - Làm bài theo cặp, 1HS đọc câu hỏi, 1HS vừa chỉ trên hình vẽ vừa trả lời. - 1HS lên bảng vừa chỉ vào hình vẽ vừa trả lời. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. - Quan sát hình vẽ và KT các câu nhận xét xem câu nào đúng, câu nào sai. - Tự làm bài vào vở. - 1HS chữa bài trước lớp.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 20 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ ba – 19. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Chuẩn bị giấy để thực hành ở Bt3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1 phần a) - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB như SGK. - Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm vào nháp. - HD - Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB : + Mỗi phần là 2cm. + Nếu chia đoạn thẳng AB thành hai phần + Là 2cm. bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu xăng-timét ? + Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu xăng-ti-mét ? +Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho + Thực hiện lấy điểm M. đoạn AM dài 2cm. H: M có phải là trung điểm của đoạn thẳng + M đúng là trung điểm của đoạn thẳng AB AB không ? Vì sao ? vì M là điểm ở giữa hai điểm A,B. Độ dài đoạn thẳng AM = MB. - Y/C - Nêu lại cách tìm trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Phần b) – Y/C - Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. Bài 2 HD - Thực hành gấp giấy theo hình vẽ mẫu trong SGK. * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. Luyện toán : Tự học 1. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD (BT1 trang 10). 2. Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó(BT2) 3. Thực hành : (BT3) Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. xác định trung điểm M, N, P, Q của mỗi cạnh hình vuông ABCD, dùng thước nối trung điểm hai cạnh liên tiếp của hình vuông ABCD sẽ được hình vuông MNPQ. (BT4). Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 20 Tên bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠMN VI 10 000 Ngày dạy : Thứ tư – 20. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phấn màu. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: HD HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 a) So sánh hai số có số chữ số khác - Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ nhau chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - Viết bảng : 999… 1000 999 < 1000 * Chỉ cần đếm số số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số, vậy 999 < 1000. - HD HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên.. b) So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. HĐ2: Thực hành Bài 1 (a). 9999 < 10 000 - Nhận xét : Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số. VD1: 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9>8 VD2: 6579 < 6580 vì các chữ số hàng nghìn đều là 6, các chữ số hàng trăm đều là 5, nhưng ở hàng chục có 7< 8. - Tự làm bài. - 1HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Khi chữa bài HS phải giải thích cách. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. - Y/C. làm. VD 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m > 985m…. * Củng cố, dặn dò : - Y/C. - Nhắc lại cách so sánh : + Hai số có số chữ số khác nhau. + Hai số có số chữ số bằng nhau.. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, HTL các ghi nhớ trong SGK.. Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 20 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ năm – 21. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000 ; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000 Bài 1: (>, <, =) ? - Nêu y/c - Tự làm bài. - 2HS làm bài trên BL. Đọc KQ, giải thích vì sao điền dấu đó. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. HĐ2: Củng cố viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại Bài 2: - Nêu y/c, tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng trình bày : a) 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4802. b) 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Nêu y/c - Trao đổi theo nhóm 2 em, làm bài. - 1HS lên bảng làm bài : a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999. - Lớp nhận xét, chữa bài. HĐ3: Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Bài 4: (a) - Vẽ hình lên bảng, HD - Xác định trung điểm của đoạn thẳng Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, làm thêm bài trong VBT.. AB.. Luyện toán Nhận biết “điểm ở giữa”, “trung điểm” của đoạn thẳng ; luyện tập so sánh, phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ; giải toán bằng hai phép tính 1. Vẽ hình chữ nhật ABCD, cạnh AB = DC = 6cm, cạnh AD = BC = 4cm. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD. Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm : AM = … ; … = NC ; DP = … ; … = AQ 2. (>, <, =) ? 10 000 … 9999 ; 8999 … 10 000 7605 … 7065 ; 3678 … 3768 3. Khoanh vào số lớn nhất : 9072 ; 9172 ; 8299 ; 1998 4. Tổ Hai trồng được 3685 cây, tổ Ba trồng nhiều hơn tổ Hai 16 cây. Hỏi hai tổ trồng được bao nhiêu cây ?. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 20 Tên bài dạy : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Ngày dạy : Thứ sáu – 22. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: HD HS thực hiện phép công - GT phép cộng 3526 + 2759 - Nêu nhiệm vụ thực hiện. - Đặt tính trên BC., 1em lên bảng. - Vài HS nhắc lại cách tính. - Nhận xét và nhắc HS khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “+”. HĐ 2: Thực hành Bài 1 : - Nêu cách tính, tự làm bài. - Y/C - 2HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2 : (b) - Y/C - Nhắc lại cách đặt tính. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Y/C - Đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán. - Tự giải bài toán. - 1HS lên bảng trình bày Bài giải Số cây cả hai đội trồng được là : Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số : 7900 cây. - Cả lớp nhận xét, chữa bài.. Bài 4 : - Y/C. - Tự làm bài : + Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q. * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, làm thêm bài trong VBT.. Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 21 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ hai – 25. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Cộng nhẩm Bài 1: - Viết bảng : 4000 + 3000 - HS tính nhẩm 4000 + 3000 = 7000 - GT cách cộng nhẩm như SGK : - HS nêu lại cách cộng nhẩm. 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn, vậy : 4000 + 3000 = 7000 - HS tự làm tiếp rồi chữa bài. Bài 2: - Viết bảng 6000 + 500 - HS tính nhẩm 6000 + 500 = 6500 - HD - HS nêu cách cộng nhẩm. - HS tự làm bài vào vở. - 2HS làm trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - HS nêu cách đặt tính. - HS tự đặt tính rồi tính - 2HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. HĐ2: Giải bài toán bằng hai phép tính Bài 4: - HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán Tóm tắt Buổi sáng : ?l Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Buổi chiều:. * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là : 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là : 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số : 1296 l dầu.. Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 21 Tên bài dạy : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Ngày dạy : Thứ ba – 26. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: HD HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 - GT phép trừ 8652 - 3917 - HS nêu nhiệm vụ thực hiện. - HS đặt tính trên BC., 1em lên bảng. - Vài HS nhắc lại cách tính. - GV nhận xét và nhắc HS khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “-”. HĐ2: Thực hành Bài 1 - HS nêu cách tính, tự làm bài. - Y/C - 2HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2b : - Y/C. Bài 3 - Y/C. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS tự giải bài toán. - 1HS lên bảng trình bày Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là : 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số : 2648m vải. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4 - Y/C. - HS tự làm bài, xong đổi vở để KT bài cho nhau.. * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, làm thêm bài trong VBT.. Luyện toán : Tự học 1. Tính : 8263 6074 5319 2266 2. Đặt tính rồi tính : 6491 - 2574. -. 5492 4778. 8072 - 168. -. 7680 579. 8900 - 898. 3. Một cửa hàng có 4550kg đường, đã bán được 1935kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 21 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Thứ tư – 27. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Trừ nhẩm Bài 1: - Viết bảng : 8000 - 5000 - HS tính nhẩm 8000 – 5000 = 3000 - GT cách trừ nhẩm như SGK : - HS nêu lại cách trừ nhẩm. 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn, vậy : 8000 - 5000 = 3000 - HS tự làm tiếp rồi chữa bài. Bài 2: - Viết bảng 5700 - 200 - HS tính nhẩm 5700 - 200 = 5500 - HD - HS nêu cách trừ nhẩm. - HS tự làm bài vào vở. - 2HS làm trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - HS nêu cách đặt tính. - HS tự đặt tính rồi tính - 2HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. HĐ2: Giải bài toán bằng hai phép tính Bài 4: (giải được 1 cách) - HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán Tóm tắt Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Củng cố, dặn dò. Có : 4720 kg Chuyển lần 1: 2000 kg Chuyển lần 2: 1700 kg Còn : … kg ? Bài giải Cách 1: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1: 4720 – 2000 = 2720 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2: 2720 – 1700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020 kg. Cách 2: Số muối hai lần chuyển được : 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020 kg.. Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 21 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : Thứ năm – 28. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hia phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép công, phép trừ. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000 Bài 1: Tính nhẩm (cột 1, 2) - HS chơi trò “Đố bạn” Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nhắc lại cách đặt tính, tính mẫu. - HS làm bài vào vở. - 2HS làm trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. HĐ2: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải bài toán. - 1HS giải trên BL Bài giải : Số cây trồng thêm được : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ Bài 4: Tìm x :. - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số trừ, số bị trừ chưa biết. - HS tự làm bài vào vở. - 3HS làm bài trên BL. - Cả lớp nhận xét, chữa bài.. * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Luyện toán : Luyện tập phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ; giải bài toán bằng hai phép tính ; tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ ; thực hành gọi tên các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng ; cách xem lịch 1. Đặt tính rồi tính : 7650 – 4056 ; 1965 + 2016 ; 3060 – 1605 2. Tìm x : x – 760 = 515 ; 1696 – x = 686 ; 2170 + x = 5010 3. Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được 948 kg gạo, buổi chiều bán được bằng. 1 số gạo buổi sáng. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam 3. gạo ? 4. Hỏi : - Một năm có mấy tháng ? - Những tháng nào có 31 ngày ? - Những tháng nào có 30 ngày ? 5. Xem lịch và trả lời.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án môn : TOÁN Lớp : 3 Tuần : 21 Tên bài dạy : THÁNG - NĂM Ngày dạy : Thứ sáu – 29. 01. 2010 I / MỤC TIÊU : - Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch. II / ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : Tờ lịch năm 2010. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng a) GT tên gọi các tháng trong năm. - Treo tờ lịch lên bảng và giới thiệu các tháng trong năm, các ngày trong từng tháng. - Y/C - HS quan sát tờ lịch và trả lời H: Một năm có bao nhiêu tháng ? - 12 tháng. - Ghi tên các tháng lên bảng - HS nhắc lại b) GT số ngày trong từng tháng Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>