Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 19 (buổi chiều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Buöíi chiïìu. TUẦN 19  ---------------. ĐẠO ĐỨC.  TRẢ LẠI CỦA RƠI I-Mục tiêu: -Hiểu nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất, trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quí -Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được -Học sinh có thái độ quý trọng người thật thà, không ham của rơi II-Chuẩn bị: -Tranh tình huồng hoạt động 1 -Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai -Bài hát bà còng -Phiếu học tập hoạt động 2 -Các tấm bìa nhỏ ba màu đỏ, xanh, trắng -Vở bài tập (nếu có ) III-Các hoạt động dạy học: A/ KTBC : - GV nêu câu hỏi : - HS trả lời . + Để giữ vệ sinh nơi công cộng , các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/Họat động 1:Thảo luận phân tích tình huống giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu nội dung + Cảnh hai em cùng đi trên đường, cả hai cùng tranh. thấy tờ 20.000 đ rơi ở dưới đất -Giáo viên giới thiệu tình huống:Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai nhìn thấy tờ 20.000 đ rơi ở dưới đất. +Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết + Hai bạn nhỏ cùng nhau chia tiền. nào với số tiền nhặt được ? + Hai bạn cùng nhau tìm cách trả lại cho người mất -Học sinh trả lời giáo viên ghi bảng như sau + Hai bạn cùng nhau dùng làm từ thiện. +Tranh giành nhau +Chia đôi +Tìm cách trả lại cho người mất +Dùng làm việc từ thiện +Dùng để tiêu chung -Nếu em là bạn nhỏ, trong tình huống em sẽ chọn - HS thảo luận nhóm để tìm cách giải quyết cho cách giải quyết nào ? nhóm mình. * Kết luận:Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả -Đại diện nhóm báo cáo lại cho người mất điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình 3/Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ . - Giúp học sinh biết cách bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi . Nội dung phiếu học tập Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà - HS làm phiếu cá nhân trên phiếu học tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Buöíi chiïìu em tán thành .  a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng  b/Trả lại của rơi là ngốc  c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình .  d/Chỉ trả lại của rơi khi biết có người biết .  đ/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền . -Yêu cầu trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. -Đọc lần lượt từng ý kiến và yêu cầu một số học sinh giải thích về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến . - GV kết luận các ý kiến a, c là đúng và các ý kiến còn lại là sai . 4/Hoạt động 3: Cũng cố giúp học sinh cũng cố lại nội dung bài . -Cho học sinh nghe băng bài hát Bà Còng hoặc nghe một số bạn trong lớp hát bài Bà Còng . - GV hỏi : +Bạn Tôm, bạn Tép trogn bài hát có ngoan không và vì sao ? - GV kết luận :Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý. 5/ Củng cố - dặn dò: -Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được . -Sưu tầm gương không tham . -Nhận xét tiết học.. - Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn bên cạnh.. - Yêu cầu HS giải thích lí do đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến.. - Gọi một số HS hát bài Bà Còng. + Rất ngoan , vì các bạn biết trả lại của rơi.. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Buöíi chiïìu Mön :Toaán Baâi Luyïån t Töíng cuãa nhiïìu söë ( luyïån têåp) I-Mục tiêu: Nhận biết tổng của nhiều số.Biết cách tính tổng của nhiều số II-Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng đồng bộ III-Các họat động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh 2-Thực hành: *Bài 1: Tính a/4+5+5= 4+7+5= - HS lần lượt lên bảng làm . b/2+3+8= 5+5+5+5= - Cả lớp theo dõi nhận xét . - GV nhận xét. 4+5+5= 14 4+7+5= 16 *Bài 2: Tính . 7+3+8= 18 5+5+5+5= 20. a/ 12 b/ 13 - HS lần lượt lên bảng tính. +11 13 - Gọi vài HS nêu cách tính. 14 + 12 13 13 +11 13 13 14 + 13 13 - GV theo dõi nhận xét. *Bài 3:. 12l. 12l. - Cả lớp làm vào vở. - HS lên bảng chữa và đọc từng tổng. 12 l + 12 l + 12 l = 36 l. Ghi chuá HS làm câua. HS làm câu a. HS lên bảng lớp làm. 12l. 3-Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Buöíi chiïìu Mön : Têåp àoåc Baâi : Ön têåp chuyïån böën muâa I-Mục tiêu: Àoåc àuáng, raânh maåch, roä raâng toaân baâi,biïët ngùæt,nghó húi àuáng sau caác dêëu cêu.Hiïíu yá nghôa:Böën muâa xuên,haå,thu,àöng, möîi veã àeåp riïng,àïìu coá ñch cho cuöåc söëng II-Chuẩn bị: -Tranh sách giáo khoa III-Các họat động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh A-Kiểm tra bài củ: Chuyện bốn mùa. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện đọc: a/ Đọc từng câu: - GV HD đọc các từ có vần khó - HS đọc nối tiếp nhau từng câu vườn bưởi, rước, tựu trường, nhất, trong mỗi đoạn. nảy lộc, tinh nghịch, ấp ủ …từ mới bập bùng . b/Đọc đọan 1 trước lớp - GV HD HS ngắt nghỉ hơi và - HS tiếp nối nhau đọc đoạn nhấn giọng trong các câu sau : trong bài. c/Đọc từng đọan trong nhóm : - GV theo dõi HD các HS KK đọc đúng. d/Thi đọc giữa các nhóm: - cả lớp và GV theo dõi nhận xét. -thi nhau đọc đoạn 1 đ/ Thi nhau đọc cả bài 3-Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học. HS đọc cả bài. Ghi chuá. HS đánh vần. HS đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 1. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Buöíi chiïìu. KỂ CHUYỆN  CHUYỆN BỐN MÙA I-Mục tiêu: -Kể từng đoạn theo tranh và cả chuyện -Yêu cầu kề đầy đủ nội dung tương đối tốt II-Chuẩn bị: -Tranh sách giáo khoa -Nội dung dưới mỗi tranh III-Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài củ: - GV kiểm tra khả năng nhớ truyện của các em. + Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì ? + Truyện bông hoa niềm vui có những nhân vật nào ? - GV nhận xét. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn kể chuyện *Kể lại đoạn theo tranh - GV yêu cầu HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK và đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh , nhận ra từng nàng tiên : Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét .. - 4 HS nói tên câu chuyện đã học. + Có công mài sắt có ngày nên kim. + Chi, cô giáo và bố.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2,3 HS kể d0oạn 1 trước lớp. - Từng HS trong nhóm kể đoạn 1.. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Buöíi chiïìu *Kể lại câu chuyện - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. *Dựng lại câu chuyện theo vai: + Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ? - GV cùng HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu . GV nhập vai người dẫn truyện, 1 HS đóng vai Đông, 1 HS đóng vai xuân.. - Lần lượt HS tronh nhóm kể đoạn 2. - 3, 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . + Là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. - Từng nhóm HS phân vai , thi kể chuyện trước lớp.. 3-Nhận xét dặn dò: - Hỏi lại ND truyện . -Nhận xét tiết học , biểu dương những cá nhân, nhóm kể tốt.. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Buöíi chiïìu Toaán Baâi : Ön têåp pheáp nhên I-Mục tiêu: II-Chuẩn bị: -Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp nội dung sách giáo khoa III-Các hoạt động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá A-Kiểm tra bài củ: - GV ghi các phép tính lên bảng : - HS làm con bảng 14+26+11 20+14+15 14 20 -Nhận xét + 26 + 14 HS làm bảng lớp 11 15 3-Thực hành: 51 49 *Bài 1:Chuyển tổng các số hạng bằng nhau theo phép nhân: b/ 6+6+6 c/ 4+4+4+4 -Yêu cầu học sinh vào vở HS làm vào vở HS làm bảng lớp *Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu. -Viết bảng: 5+5+5+5= 20 và yêu cầu học sinh đọc lại. - HS thực hành đọc và viết phép nhân 5+5+5+5= 20 . 5 x 4 = 20 HS làm và đọc KQ 8+8+8 = 24 . 8 x 3 = 27 10+10+10+10+10= 50 . 10 x 5 = 50 -Giáo viên nhận xét cho điểm - 3 , 4 HS đọc. 4- Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh đọc lại phép nhân +Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân ? -Nhận xét tiết học. + Những tổng có số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng .. HS nêu. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Buöíi chiïìu CHÍNH TẢ (TC)  CHUYỆN BỐN MÙA I-Mục tiêu: -Chép đúng, không mắc lỗi xuân làm cho … đâm chòi nảy lộc -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt II-Chuẩn bị: -Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả III-Các hoạt động dạy học: A-Giới thiệu bài: B-Bài mới: 1/Hướng dẫn viết chính tả: + Xuân, Hạ, Thu, Đông và tên bà Đất. +Viết hoa chữ cái đầu và tên . +Viết hoa các chữ cái đầu câu văn . c/Hướng dẫn viết từ khó : -Cho học sinh viết từ khó, cho học sinh phân tích viết bảng con : tựu trường, trái ngọt, ghét, mầm sống, nảy lộc. -Theo dõi nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh d/Viết chính tả - GV theo dõi HD các HS KK viết . đ/ Chấm chữa bài : -Giáo viên đọc bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho học sinh soát lỗi. - GV chấm một số bài nhận xét. 2/Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. - Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng lớp , chốt lại lời giải đúng. . Kiến cánh vỡ tổ bay ra . . Bão táp mưa sa gần tới. . Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu bừa kỹ, phân gio cho nhiều.. -Tốt tươi, trái ngọt, trời xanh, tựu trường, mầm sống, đâm chòi nảy lộc. -Nhìn bảng chép bài -Soát lỗi theo lời của giáo viên. -Đọc yêu cầu bài, - 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. +Dấu hỏi: bếp lửa, nảy lộc, nghỉ hè, chẳng ai yêu, thủ thỉ , giấc ngủ, ấp ủ +Dấu ngã : phá cỗ, mỗi -Hoạt động nhóm. *Bài 3: Tìm trong chuyện Bốn mùa . + Chữ có dấu hỏi ? + Chữ có dấu ngã ? -Nhận xét tuyên dương nhóm tìm nhiều hơn và đúng là thắng cuộc.. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Buöíi chiïìu. MĨ THUẬT  ĐỀ TÀI: SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI I-Mục tiêu: -Biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường -Biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi -Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng II-Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh hoạt động vui chơi học sinh -Bài vẽ học sinh những năm trước -Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ III-Các hoạt động dạy học:. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Buöíi chiïìu *Hoạt động 1:tìm chọn nội dung đề tai -Giới thiệu tranh,ảnh học sinh nhận biết +Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi +Các hoạt động của học sinh giờ chơi : nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, chơi bi +Quang cảnh sân trường *Họat động 2: Cách vẽ tranh -Giáo viên gợi ý học sinh tìm, chọn nội dung vẽ tranh +Vẽ về hoạt động -Hướng dẫn cách vẽ +Hình chính trước rõ nội dung +Vẽ phụ sau để bài sinh động +Vẽ màu tươi sáng *Hoạt động 3: thực hành -Giáo viên cho học sinh xem bài vẽ củ -Quan sát gợi ý -Tìm chọn nội dung +Vẽ thân hình cho rõ nội dung hơn +Cách vẽ màu *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -Giáo viên chọn, giới thiệu một số bài hoàn thành, gợi ý học sinh nhận xét +Nội dung ( rõ hay chưa rõ đề tài) +Hình vẽ có thể hiện được các hoạt động không +Màu sắc của tranh -Giáo viên tóm tắt và yêu cầu học sinh xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng * Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. -Cây , bông hoa, cây cảnh -Vẽ về họat động nào? -Hình dáng khác nhau học sinh trong các hoạt động sân trường. -Quan sát và vẽ tự do theo đề tài. -Quan sát nhận xét. -Bài nào đẹp -Bài nào chưa đẹp vì sao. TỰ NHIÊN XÃ HỘI  ĐƯỜNG GIAO THÔNG I-Mục tiêu: -Học sinh biết có 4 loịa đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. -Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông -Nhận biết 1 số biển báo giao thông đi trên đường bộ và tại khu vực có đuwongf sắt chạy qua -Có ý thức chấp hành luật giao thông II-Chuẩn bị:. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Buöíi chiïìu -5 bức tranh khổ A3 vẽ cảch: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường ắt, một ngã tư đường phố (chưa vẽ phương tiện giao thông) -1 ghi đường bộ, 1 đường sắt, 1 ghi đường thủy, 1 đường hàng không -Một biển bào như sách giáo khoa III-Các hoạt động dạy học: 1/Giới thiệu bài: -Kể tên 1 số phương tiện giao thông? -Xe đạp, xe máy, ôtô, tàu thủy … Mỗi 1 phương tiện giao thông chỉ đi trên 1 loại đường giao thông. Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu xem có mấy loại đường giao thông và mỗi đường giao thôngdành cho những loại giao thông nào 2/Hoạt động 1: Quan sát và nhận biết các loại đường giao thông Bước 1: - GV dán 5 bức tranh lên bảng . -Quan sát kĩ 5 bức tranh. -Gọi HS lên bảng , phát cho mỗi HS 1 tấm bìa. - HS gắn 5 tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 2: - Gọi HS nhận xét KQ làm việc của các bạn. Kết luận: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không (trong đường thủy có đường sông đường biển) 3/ Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa Bước 1: Làm việc theo cặp - HS QS tranh và trả lời câu hỏi với bạn. -Hướng dẫn quan sát các hình 40,4/sách giáo khoa + Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ? + Xe đạp, xe máy, ô tô. +Đố bạn , loại phương tiện nào có thể đi được trên + Phương tiện giao thông tàu hoả đi được trên đường sắt? đường sắt. + Đố bạn máy bay có thể đi trên đường nào? + Máy bay có thể đi được trên đường hàng không. + Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên không + Các loại tàu thuỷ, thuyền, ca nô, đi trên sông hay hay trên biển mà bạn biết ? trên biển. Bước 2: Gọi HS trả lời câu hỏi theo sách giáo khoa Bước 3: Thảo luận - HS thảo luận nhóm. - GV nêu câu hỏi : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ở sách giáo khoa, em còn biết những phương tiện giáo thông nào? + Kể tên những loại đường giao thông và các phương tiện giao thông có ở địa phương? Kết luận: +Đường bộ dành cho xe: ngựa, xe đạp, xe máy, ôtô +Đường sắt dành cho tàu hỏa +Đường thủy dành cho thuyền, phà, canô, tàu thủy … +Đường hàng không dành cho máy bay 4/Hoạt động 3: Trò chơi “Biển báo nói gì?” - HS QS 6 biển báo được giới thiệu trong SGK. Bước 1: Làm việc theo cặp -Cho HS quan sát tranh sách giáo khoa -Chỉ nói tên từng biển báo +Biển báo này có hình gì? +Biển nào thường có màu xanh? +Biển nào thường có màu đỏ? +Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này? Bước 2:. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Buöíi chiïìu -Gọi HS trả lời câu hỏi -Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn giáo viên có thể hường dẫn cách ứng xử -Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? -Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy? -Tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông? Bước 3: Chia nhóm, mỗi nhóm 1 tấm bìa, mỗi em 1 bìa nhỏ và mỗi 1 tên biển báo -Khi giáo viên hô: “Biển báo nói gì?” -cặp nào nhanh, đúng thì được khen Kết luận:Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhầm mục đích bảo đảm na toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài các chúng ta chỉ làm quen với 1 số biển báo giao thông 5/ Củng cố -dặn dò: - GV hỏi : + Kể tên các loại phương tiện đi trên đường bộ, đường thuỷ ? + Nếu gặp biển báo giao nhau với đường sắt , có xe lửa sắp tới , chúng ta làm sao ? -Nhận xét tiết học -Về nhà xem bài. +Nhanh vượt qua không có xe. +Có xe đứng xa 5m. +Đội tàu qua mời đi.. -Có tấm bìa viết chữ phải tìm đặt dến nhau. + Xe đạp, ô tô, xe máy, tàu, thuyền, phà, ca nô. + Chúng ta phải đứng cách xa đường sắt, đợi xe lửa đi qua rồi mới đi.. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Buöíi chiïìu. TOÁN  THỪA SỐ - TÍCH I-Mục tiêu: -Nhận biết được tên gọi các thnàh phần và kết quả của phép nhân -Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau II-Chuẩn bị: -3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích III-Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra bài củ: -Gọi 2 HS làm bài tập 4+ 4+4 6+6+6+6 -Nhận xét cho điểm B/Bài mới 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện tập – thực hành Bài 1:Chuyển các tổng sau thành tích a/ 9 + 9 + 9 = 9 x 3 b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 -Nhận xét cho điểm Bài 2: Chuyển các tích thành tổng bằng nhau rồi tích a/ 6x 3 3x 6 b/ 5 x 4 4x5 -HS và giáo viên nhận xét -Nhận xét cho điểm. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: 4 x 3 = 12 6 x 4 = 24. HS lên bảng làm. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 9 x 3 = 27 2x4=8 10 x 3 = 30. -Đọc phép tính -2 làm bảng, lớp làm vào vở 6 x 3 = 6+6+6=18 Vậy 6 x 3 =18 3 x 6 = 3+3+3+3+3+3=18 vậy 3 x 6 =18 5 x 4 = 5+5+5+5 = 20 Vậy 3 x 4 = 12 4 x 5 = 4 +4+4+4+4 =20 Vậy 4 x 5 = 12 -Nhận xét. HS làm 1 phép tính. HS làm câu a. 4/Củng cố- dặn dò: -Thừa số là gì trong phép nhân? -Tích là gì trong phép nhân? -Nhận xét tiết học. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Buöíi chiïìu -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau “ Bảng nhân 2”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU  TỪ NGỮ BỐN MÙA; TRẢ LỜI CÂU HỎI THẾ NÀO? I-Mục tiêu: - Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1).Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3). II-Chuẩn bị: -Bảng kẻ sẵn bảng thống kê như bài tập 2 sách giáo khoa -Mẫu câu bài tập 3 III-Các hoạt động dạy học:. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Buöíi chiïìu 1/Giới thiệu bài: 2/HD HS làm BT: Bài 1: - GV HD cả lớp nhận xét. GV ghi tên các tháng theo 4 cột : Tháng giêng Tháng hai Tháng ba. Tháng tư. Tháng bảy. Tháng năm Tháng sáu. Tháng tám Tháng chín. Tháng mười Tháng mười một Tháng mười hai.. - Đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm. - HS trao đổi trong nhóm thực hiện YC của BT. - Đại diện các nhóm báo cáo KQ theo 3 tháng liên tiếp thứ tự trong năm.. -2 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: - GV nhắc HS : Mỗi ý a, b, c, d, e, nói về điều hay của mỗi mùa , các em hãy xét mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 4 HS làm bài . + Mùa nào cho hoa thơm và trái ngọt ? -Hướng dẫn HS viết vào cột mùa hạ. -Yêu cầu HS làm tiếp, 1 HS lên bảng. -Yêu cầu nhiều HS nói đặc điểm các mùa. -Khuyến khích HS không nhìn sách và thời gian .từng mùa. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c,e d - Nhận xét bài và cho điểm . Mỗi mùa trong năm có khoảng thời gian riêng. Quan sát kỹ biết thêm nhiều bổ ích về các mùa giúp viết được văn bảng mùa . Bài 3: - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi đáp : 1 bạn nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời. - GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. + Khi nào HS tựu trường ? + Mẹ thường khen em khi nào ? + Ở trường em vui nhất khi nào ? Khi muốn biết thời gian xảy ra của 1 việc gì đó các em đặ câu hỏi với từ “ khi nào”. + Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt. - Cả lớp vào vở bài tập. -Làm bài và chữa bài. 1 năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. -Mùa xuân từ tháng 1 – 3, mùa hạ từ tháng 4 – 6, mùa thu từ tháng 7 – 9, mùa đông từ tháng 10-12. -2 HS đọc yêu cầu BT. -Chia thành 2 nhóm. - Từng cặp HS thực hành. -Đội nào trả lời được nhiều thắng cuộc. + HS tựu trường vào cuối tháng tám. + Mẹ thường khen em khi em chăm học. + Ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Buöíi chiïìu THỦ CÔNG  CẮT, GẮP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG I-Mục tiêu: -Biết cách cắt gấp, trang trí thiệp chúc mừng -Cắt gấp , trang trí được thiệp chúc mừng -Hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng II-Chuẩn bị: -1 số mẫu thiệp chúc mừng -Quy trình gấp dán trang trí -Giấy, kéo, bút, thước kẻ III-Các hoạt động dạy học:. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Buöíi chiïìu A/Kiểm tra bài củ: B/Bài mới: 1/Hướng dẫn quan sát nhận xét -GV giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi : + Thiếp chúc mừng có hình gì? + Mặt thiếp có trang trí hình gì? + Ghi nội dung gì? + Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?. -Quan sat + Tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi. + Mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ. + Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 + Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng ngày 8 – 3, chúc mừng mùa giáng sinh.. - GV giới thiệu các loại thiếp thông thường : thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng 8/3, chúc mừng sinh nhật, đưa từng loại mẫu cho HS QS. -Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. - Cả lớp quan sát . 2/Hướng dẫn mẫu *Bước 1: cắt, gấp thiếp chúc mừng -Cắt tờ giấy trắng (màu) có hình chữ nhật rộng 20 ô, dài 15 ô -Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15ô *Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng -Có thể trang trí khác nhau tùy thuộc vào ý nghĩa +Năm mới thường trang trí cành mai (đào) hóặc con vật biểu tượng năm đó! (con gà, con chó, con - Cả lớp cùng thực hành trên giấy trâu…) nháp. +Sinh nhật thường tranh trí bông hoa -Để trang trí có thể vè hình, xé dán, cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng (tiếng việt hoặc tiếng nước ngoài) -Giáo viên tổ chức HS tập cắt gấp, trang trí thiếp chúc mừng 3/Củng cố- dặn dò: - Hỏi lại ND bài . - Nhận xét tiết học -Về nhà xem bài .. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Buöíi chiïìu Mön : Têåp àoåc Baâi : Thû trung thu. I-Mục tiêu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu văn trong bài,đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. II-Chuẩn bị: -Tranh minhhọa bài -Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện ngắt giọng -Bảng chép sẵn bài thơ hs học thuộc lòng III-Các hoạt động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá A/Kiểm tra bài củ: - GV nêu câu hỏi : + Bốn nàng tiên trong truyện - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và tượng trưng cho những mùa nào ? trả lời câu hỏi. + Mùa xuân có gì hay theo lời bà - HS KK đọc một đoạn trong bài. Đọc đoạn 1 trong bài. Đất ? + Em thích nhất mùa nào ? B/Bài mới 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện đọc a/ Đọc từng câu : - GV HD HS đọc các từ ngữ khó : - HS tiếp nối nhau đọc từng câu yêu, ngoan ngoãn, tuổi thơ, việc trong bài. nhỏ. b/ Đọc từng đoạn trước lớp : - GV HD đọc ngắt nhịp ở cuối - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Đọc đoạn 2 dòng thơ . trong bài . . Phân biệt thư với thơ : lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ. -Cho HS thi nhau đọc lại bài HS thi nhau đọc lại bài 5/ Củng cố - dặn dò: +Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi vậy còn thiếu nhi đối với Bác Hồ ra sao? + Tìm câu trong bài cho biết thiếu nhi yêu quý Bác Hồ? -Nhận xét giờ học. + Thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ HS nhắc lại câu trả lời + Các cháu gửi thư cho bác nhiều lắm. Bác rất vui. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Buöíi chiïìu. TẬP VIẾT  CHỮ HOA: P I-Mục tiêu: -Biết viết chữ P hoa theo cở vừa và nhỏ -Biết viết cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn theo cở chữ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định II-Chuẩn bị: -Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ -Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn -Vở tập viết III-Các họat động dạy học: A-Giới thiệu bài: B-Hướng dẫn tập viết: 1/ Hướng dẫn viết chữ hoa *Quan sát số nét và quy trình viết -Chữ P hoa cở vừa mấy ô li - P có mấy nét và những nét nào -Chúng ta đã học chữ hoa nào có móc ngược trái -Quy trình viết nét móc ngược trái -Giáo viên nhắc lại qui trình viết. -P -Cở vừa 5 ô li -2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau -Chữ B -Đặt bút đường kẻ ngang 6 đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lựơn. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Buöíi chiïìu nét 1, sau đó hướng dẫn học sinh viết nét 2 -Vừa giảng vừa viết vào khung -Từ điểm dừng của nét 1 lia bút lên giao điểm của đường kẻ nét 5 và đường kẻ D3 viết nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau điểm dừng bút ở giữa đường kẻ nét 4 và đường kẻ D5 *Viết bảng: -Học sinh viết vào bảng con -Sửa cho từng học sinh nhận xét 2-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Giảng phong cảnh hấp dẫn -Kể tên các phong cảnh em biết ? *HS quan sát nhận xét: - GV viết cụm từ ứng dụng lên bảng.. -Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? - Độ cao các con chữ: + Những chữ nào có cùng độ cao 2,5 với chữ P +Các chữ cao 2 li ? + Các chữ cao 1 li ? + Vị trí các dấu thanh trong cụm từ ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ nào ? * HD HS viết chữ Phong vào bảng con : - GV nhận xét , uốn nắn nhắc lại cách viết. 3-Hướng dẫn viết vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu viết : . 1 dòng chữ P cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. . 1 dòng chữ Phong cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. . 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi giúp đỡ HS KK viết đúng qui trình. 4/ Chấm chữa bài : -Thu và chấm 5-7 bài nhận xét. C/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. cong vào trong điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 1 vào ở giữa đường kẻ dọc 2 và 3. P -Viết bảng. -Đọc phong cảnh hấp dẫn -Đẹp ai cũng muốn -Vũng tàu, hồ gươm… -Có 4:chữ ghép lại với nhau: phong cảnh hấp dẫn. +G,H + 2 li: P, D + 1 li các chữ còn lại: o, n, c, a, n, â, n. -Dấu hỏi trên chữ a, dấu sắc và ngã trên á -Bằng con chữ O - Cả lớp viết vào bảng con chữ phong 2,3 lượt.. - HS viết vào vở.. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×