Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.24 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHñ §Ò 1 Ngày soạn: 22/8/09 Ngày giảng: TIÕT 1: THµNH PHÇN CHÝNH CñA C¢U: CHñ NG÷ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về các thành phần chính của câu. Ôn lại vai trò, vị trí và cấu tạo của chủ ngữ cuả câu. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ, đặt câu chính xác. kỹ năng nhạn diện và phân tích thành phần cuả câu. - GD cho hs ý thức dùng câu trần thuật trong khi nói, viết. B. Phương tiện. - Thầy: Soạn bài, SGK, SGV. - Trò: chuẩn bị sách vở, bút. C. Tiến trình tổ chức: 1. Tổ chức : 6A…. 6D ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là danh từ? thế nào là động từ, cho VD, 3. Bài mới I. Chủ ngữ. 1. Bài tập: Cho các câu sau: GV? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong a. Một buổi chiều , tôi ra đứng ở cửa những ví dụ trên? hang… b. Chợ Năm Căn nằm sát bờ sông ồn ào, đông vui. c. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam (…) tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn GV? CN trong những câu đã cho biểu công việc khác. thị điều gì? - Chủ ngữ trong câu biểu thị những sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ. GV? chủ ngữ thường trả lời cho - Chủ ngữ trả lời cho những câu hỏi: những câu hỏi ntn? Ai, cái gì, con gì? * Cấu tạo của chủ ngữ: GV? Em hãy cho biểt cấu tạo của các a. Tôi: Đại từ. chủ ngữ mà em vừa tìm được? b. Chợ Năm Căn: Cụm danh từ. c. Cây tre: danh từ. GV? Câu cuối có phải có một chủ d. Tre, nứa, mai vầu; danh từ. gnữ không? Trong một câu có thể có 2. Kết luận: mấy chủ ngữ?. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV? Qua phân tích bài tập trên, em hiểu thế nào là chủ ngữ? Cấu tạo của II. Luyện tập: chủ ngữ? Đặt câu có chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì? 4. Củng cố - dặn dò: - GV khái quát bài học. - Về nhà:- ôn lại kiến thức bài học. - Tập đặt câu. ----------------------------------------Ngày soạn: 29/8/09 Ngày giảng: 6D: 3/9/09. -. -. TiÕt 2: thµnh phÇn chÝnh cña c©u: vÞ ng÷ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs củng cố, nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, một trong hai thành phần chính của câu. Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích hai thành phần chính của câu. GD cho học sinh sử dụng câu trần thuật khi nói, viết. B. Phương tiện: GV: SGK, SGV, STK, giáo án. HS: Vở. C. Tiến trình giờ học: 1. Ổn định tổ chức. 6A…. 6D ….. 2. kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ là gì? Nêu cấu tạo của chủ ngữ? 1 câu có thể có một hay nhiều chủ ngữ? 3. Bài mới: I.. GV yêu cầu hs đọc kỹ các vd sau?. GV? vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về ….?. Vị ngữ: 1. Bài tập: đọc kỹ các ví dụ sau: a. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng …..tráng. b. Tôi sẽ đi học vào chiều nay. c. Tôi đang trên đường đến trường. Nhận xét: - Vị ngữ là thành phần chính của câu.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV? vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn?. - Vị ngữ có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang. - Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi làm gì? Làm sao? Là gì? 2. Cấu tạo của vị ngữ: a. Bài tập. GV? Phân tích cấu tạo của vị ngữ - Một buổi chiều, tôi ra đứng ở cửa trong các câu trên? hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. - Chợ Năm Căn …tấp nập. - Cây tre….Việt Nam [….] tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác. GV? vị ngữ là mộy từ hay một cụm Nhận xét. từ? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ - Vị ngữ thường là động từ hoặc loại nào? nếu nó là cụm từ thì nó cụm động từ, tính từ hoặc cụm thuộc cụm từ loại nào? tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. GV hỏi mỗi câu có mấy vị ngữ? - Mỗi câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ. II. Luyện tập. Bài tập1. GV? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong - Chẳng bao lâu, tôi đã …tráng. Đôi những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ càng tôi mẫm bóng. Những cái hoặc vị ngữ có cấu tạo ntn? vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại cảu những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phắch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Bài tập 2: GV? đặt một câu có các ví dụ trả lời - Bạn Lan viết thư chúc tết các chú cho câu hỏi làm gì? để kể lại một việc Bộ Đội. tốt mà em vừa làm được? - Bạn An luôn chan hoà với bạn bè GV? đặt một câu có vị ngữ trả lời cho trong lớp. câu hỏi ntn? Là gì? - Thánh gióng là nhân vật chính trong truyện Thánh Gióng. 4.Củng cố - dặn dò. - Gv khái quát lại bài học - Về nhà: Ôn lại bài học.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ---------------------------------------------------------. Ngày soạn: 29/8/09 Ngày giảng: 24/9/09(6D) 25/9/09(6A) TiÕt 3: thµnh phÇn phô cña c©u: tr¹ng ng÷ A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức về trạng ngữ ( bộ phận phụ thứ nhất trong câu) - Rèn luyện kỹ năng nhận diện bộ phận trạng ngữ trong câu. - Giáo dục lòng yêu thích môn ngữ văn. B. Phương tiện: SGV, SGK, STK, giáo án. C. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức 6A…. 6D ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ? cho vd và phân tích cấu tạo của câu đó? 3 Bài mới: I. Bộ phận trạng ngữ. GV? Xác định trong mỗi câu dưới 1. Bài tập: xác định trạng ngữ đây? trong câu. a. Lễ phé, mẹ con chị Dậu cúi đầu chào. b. Thầy giáo giảng bài, hai giờ. c. Những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiến hót thật du dương. GV? Xét về mặt ý nghĩa, trạng ngữ có - Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý vai trò gì? nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa cảu câu cụ thể hơn. GV? Xét về mặt hình thức, trạng ngữ - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, đứng ở vị trí nào? mỗi loại trạng ngữ cuối câu, giữa câu và thường được cho một ví dụ nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói và dấu phẩy khi viết. 2. Các loại trạng ngữ. - Trạng ngữ chỉ thời gian. GV ? Em hãy nêu các loại trạng ngữ VD: Buổi sáng, em đến trường. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mà em đã được học ? Mỗi loại trạng ngữ lấy 1 VD?. học. - Trạng ngữ chỉ nơi chốn. VD: Trên cây phượng ở sân trường, đàn chim đang hót ríu rít. - Trạng ngữ chỉ phương tiện. VD: Em đến trường, bằng xe đạp. - Trạng ngữ chỉ cách thức. VD: - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Trạng ngữ chỉ mục đích. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. - Buổi sáng: trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên cay gạo đầu làng: Trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2. Bài tập 2. Viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh trường em trong giờ ra chơi. Trogn bài có sử dụng những trạng ngữ đã học.. GV? Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong các câu sau: Buổi sáng, trên ngọn cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiến hót thật du dương. 4.Củng cố - dặn dò. - GV khái quát lại bài học - Về nhà: ôn lại bài học ở lớp. ---------------------------------------------Ngày soạn: 26/9/09 Ngày giảng: 2/10/09(6A) 8/10/09 (6D). TiÕt 4. thµnh phÇn phô cña c©u: h« ng÷ -. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs củng cố khắc sâu, khắc sâu kiến thức về bộ phận hô ngữ trong câu. Rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân biệt bộ phận hô ngữ trong câu. Giáo dục học sinh ý thức sử dụng bô phận phụ câu phù hợp với nội dung của câu B. Phương tiện Gv : Soạn bài , SGK C . Tiến trình tổ chức giờ học 1) Tổ chức : 6A…. 6D ….. 2) Kiểm tra bài cũ :. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu đặc điểm của TN ? có mấy TN ? lấy VD ? 3) Bài mới : * HĐ 1 : I ) Đặc điểm của Hô Ngữ GV : Xác định chủ ngữ vị ngữ của 1) Bài tập : - Người ơi , người ở đừng về câu sau : Người ơi , người ở đừng về Nhận xét : Hô ngữ là thành phần phụ GV : Bộ phận còn lại trog câu trên la dùng để thưa ,gọi. bộ phận gì trong câu ? Bộ phận này II) Cấu tạo : dùng để làm gì ? - Do các đại từ xưng hô 2 hoặc các DT chỉ trong lâm thời dùng như đại từ , hay các danh từ riêng . GV ? Làm thế nào để phân biệt thành phần hô ngữ và các thành phần chính - Các đại từ này khi lam hô ngữ thuờng kết hợp với các từ “à” , trong câu “ơi’’ , “ nghỉ” , “nhé” … - Hô ngữ và các thành phần khác phải có quãng ngắt (khi nói ) dấu Gv ? Theo em , hô ngữ thường đứng phẩy, ( khi viết ) ỏ vị trí nào trong câu ? III)Vị trí . - Vị trí của hô ngữ khá linh hoạt trong câu : có khi là đầu câu , cuối câu , giữa câu . Gv ? Theo em , hô ngữ thường đứng Chú ý : ở vị trí nào trong câu ? Trong các văn bản , có trường hợp sau lời thừa , gọi là dấu chấm cảm ( có là câu đặc biệt ) IV . Luyện tập .. Viết một văn bản diển tả mẹ của em , trong đó có sử dụng thành phần phụ hô ngữ ? 4 ) Củng cố , dặn dò - Giáo viên nhấn mạnh bài học - Về nhà học bài tập ----------------------------------------------. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 4/10/09 Ngày giảng : 9/10/09 (6A) 15/10/09 (6D) Tiết 5. câu đơn, câu phức A . Mục tiêu cần đạt : - Giúp học sinh củng cố , khắc sâu kiến thức về câu đơn , câu ghép . Nắm được đặc điểm của câu đơn , câu ghép. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết câu đơn , câu ghép . Phân bịêt giữa câu đơn và câu ghép . - Giáo dục ý thức dùng từ đặt câu B. Phương tiện . -Gv : SGK , SGV, STK, Giáo án - HS : Vở ghi C. Tiến trình dạy học . 1) Tổ chức 6A…. 6D ….. 2) Kiểm tra bài cũ . - Nêu đặc điểm và cấu tạo của bộ phân hô ngữ ? Cho VD . 3) Bài mới . * HD1 I. Câu đơn Gv? Câu đơn là câu như thế nào ? Câu đơn là câu chỉ có kết cấu chủ Cho VD minh hoạ ngữ vị ngữ . VD : - Hoa nở - Em học bài GV ? Câu đơn có mấy loại ? Đó là - Câu đơn có 2 loại + Câu đơn bình thường : Là câu đơn những loại nào ? do 1 kết cấu chủ - vị tạo thành . Trong Gv ? Câu đơn bình thường là câu đơn đó , chủ ngữ thường đứng ở đầu câu , nêu lên sự vật được nữa , xem xét , như thế nào ? đánh giá , còn vị ngữ là bộ phận bàn về sự vật đã nêu lên ở chủ ngữ . VD : Chim / hót chào bình minh . + Câu đơn đặc biệt . Là câu có một GV ?Thế nào là câu đơn đăc biệt trọng tâm cú pháp chính không phân biệt được chủ nghữ vị ngữ đựoc dung để giới thiệu sự vật , hiện tượng , ghi sự tồn tại , xuất hiện của sự vật hiên tượng VD : - Vợ chồng anh ta . Người Mán - Lấy VD minh hoạ ? Cho VD - Gió. Sấm, Chớp II . Câu phức Là câu chứa 2 kết cấu chủ- vị trở lên, HĐ2 : GV ? Câu phức là câu như thế nào ? trong đó chỉ có một kết cấu chủ - vị là. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho VD ? GV ? Câu phức ở VD đó thuộc loại câu phức gì ? ( TPVN ) Đặt 3 câu đơn bình thường và phân tích cấu tao ? GV ? Trong đoạn văn sau câu nào là câu đơn đặc biệt GV ? Phân tích kết cấu chủ - vị của các câu phức sau và chỉ rõ chúng là kiễu câu phức nào ?. GV ? Đặt 2 câu phức thành phần chủ ngữ , 2 câu phức thành phần vị ngữ. nòng cốt câu , các kết cấu chủ - vị còn lại giữ vai trò thành phần nào đó bên trong nòng cốt câu . VD: - Cây đào // hoa đã nở III.Luyện tập . * Bài tập 1 : - Những áng mây bay trên bầu trời - Ta hát bài ca tuổi xanh * Bài tập 2 : Hai muơi năm . Mưa nắng . Đêm và Ngày . Bom rơi đạn nổ . Máu! Lửa ! Trùng trùng đoàn quân ra trận . * Bài tập 3 a) Bạn Hương lớp em có mái tóc rất đẹp b) Lá reo rì rào , khóm trúc lay động c) Cả lớp đều lắng nghe thầy giáo giảng bài d) Gió thổi lên làm mát lòng người e) Cây hồng trĩu quả như những chấm son trên nền lụa óng * Bài tập 4 - Tay chống cằm , An đang suy nghĩ - Đôi mắt âu yếm nhìn con , nguời mẹ mỉm cười. 4.Củng cố - dăn dò . - GV khái quát lại bài học - Về nhà học bài theo vở ghi -------------------------------------------------------------Ngày soạn : 17/10/2009 Ngày Giảng : 16/10(6A) 22/10 ( 6D) TIẾT 6 :. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu cần đạt - Giáo viên đánh giá nhận thức của học sinh sau khi nhận chủ đề 1. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Rèn luyện kỹ năng nhận thức các thành phần chính và các thành phụ trong câu . Rèn luyện kỹ năng nhận biết câu đơn bình thường , câu đơn đặc biệt và câu phức , đồng thời biết phân tích cấu tạo của chúng - Giáo dục ý thức ôn tập nghiêm túc B . Phương tiện Gv : SGK , SGV, STK, Giáo án - HS : Vở ghi C. Tiến trình dạy học . 1) Tổ chức 6A…. 6D ….. 2) Kiểm tra bài cũ . 3) Bài mới . I. Lý thuyết - Trong câu có mấy bộ phận chính ? 1) Bộ phận chủ ngữ , vị ngữ Nêu nhiệm vụ của từng bộ phân ? 2 ) Bộ phận phụ của câu - Em đã được học những bộ phận phụ - Bộ phân trạng ngữ - Bộ phận hô ngữ nào của câu ? 3) Câu Câu đơn là câu như thế nào ? - Câu đơn - Thế nào là câu phức - Câu phức II. Bài tập * Bài tập 1 - Học sinh chép bài tập vào vở Đặt 5 câu đơn và phân tích cấu tạo - Gọi học sinh lên bảng làm BT của các câu đơn đó . Các chủ ngữ trong các câu ấy trả lời cho nhưng câu hỏi nào ? - Thế nào là câu phức thành phần chủ * Bài tâp 2 ngữ ? Thế nào là câu phức thành phần - Năm câu phức thành phần vị ngữ vị ngữ ? a) Đôi tai vểnh lên , con mèo rình - Đặt 5 câu phức thành phần vị ngữ ? chuột b) Tay chống cằm , Giáp ….. 2 câu phức thành phần chủ ngữ ? c) Miệng cười tủm tỉm, Hoa nhìn về phía bạn . d) Lưng đeo cặp sách , Hoa đến trường . e) Tay gác lên trán , bố trầm ngâm suy nghĩ . - Gió thổi lên làm mát lòng người - Đất nươc ta đang đổi mới đem lai bao niềm vui . 4.Củng cố , dặn dò - Giáo viên khái quát toàn bộ kiến thức đã học ở chủ đề 1 - Học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>