Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Đinh Thị Thuận - Năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dinh Thị Thuận-Trường TrHCS Thuỷ Mai-Hương Sơn - Hà Tĩnh Ngày soạn:23/8/2008 Tiết 1:. CON rång CHÁU TIÊN. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện. - Kể được truyện. - Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Cháu Tiên”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS 2. Giới thiệu bài mới GV : Mỗi con người đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Với người Việt Nam, nguồn gốc đó được gửi gắm trong những truyện thần tho¹i, truyÒn thuyÕt thËt k× diÖu. TruyÖn Con Rång ch¸u Tiªn sÎ gióp chóng ta phÇn nào hiểu được điều đó. . 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Đọc – hiểu chú thích GV hướng dẫn HS đọc truyÖn theo tõng *§äc: phần : giọng rừ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh 1. Từ đầu đến..."điện Long Trang" 2. Tiếp theo đến..."lên đường" các chi tiết li kì.... 3.PhÇn cßn l¹i Hs đọc truyện, nhận xét bạn đọc GV đọc mẫu đoạn đầu 2 HS đọc phần tiếp theo GV: Em hiÓu thÕ nµo lµ truyÒn thuyÕt? * §Þnh nghÜa truyÒn thuyÕt: HS tr¶ lêi c©u hái , bæ sung. - Lµ lo¹i truyÖn d©n gian truyÒn miÖng, kÓ vÒ HS tìm ý để trả lời. các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sö thêi qu¸ khø. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân d©n víi c¸c sù kiÖn vµ nh©n vËt lÞch sö. Hướng dẫn các em giải nghiã các từ khó * HS giải nghĩa một số từ khó trong phần chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1 Giải thích cội nguồn của dân tộcViệtNam H. Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, * Lạc Long Quân: lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng - Con trai thần Long Nữ. của Lạc Long Quân và Âu Cơ ? - Sức khoẻ vô địch - Có nhiều phép lạ - Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc Tinh. * Âu Cơ:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh - Dòng họ Thần Nông - Xinh đẹp tuyệt trần - Dạy loài người trồng trọt. H. Em có nhận xét gì về những chi tiết kể về => Kì lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao 2 nhân vật này ? – Tưởng tượng. quí. H. Theo em, Lạc Long Quân và Âu Cơ là - Gặp nhau, yêu nhau -> thành vợ chồng. người như thế nào ? H. Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu - Sinh 1 cái bọc trăm trứng – nở ra một trăm Cơ như thế nào? con. H. Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ ? HS thảo luận, trả lời - 50 con theo cha xuống biển. Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cái bọc - 50 con theo mẹ lên núi. …” H. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như => Cai quản các phương. thế nào? Để làm gì? H. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng  Tăng sự li kì, tạo sức hấp dẫn tượng kì ảo ? –Chi tiết không có thật.  Nguồn gốc cao đẹp, con cháu thần tiên, H. Vai trò của các chi tiết này? là kết quả ciủa 1 tình yêu – một mối H. Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào lương duyên Tiên – Rồng. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết LLQ và HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời -> ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn Âu Cơ chia con , chia tay? GV định hướng bó lâu bền của dân tộc VN. H. Lời dặn của LLQ lúc chia tay có ý nghĩa HS đọc HS bàn luận , phát biểu gì? - Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ... -Tên nước đầu tiên: Văn Lang. -Con trưởng của LLQ - Âu Cơ: Hùng Vương. không hề thay đổi”. H. Nữa cuối truyện cho ta biết thêm điều gì -Cha truyền con nối ngôi vua. về xã hội, phong tục tập quán của người Việt * ý nghĩa của truyện HS nêu cổ? HS đọc ghi nhớ SGK H. Nêu ý nghĩa của truyện ? Gọi HS đọc phần đọc thêm Bài tập trắc nghiệm Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của cá dân tọc Viẹt Nam; B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang; C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc; D. Mọi người, mọidân tộc VN phải thương yêu nhau như anh em một nhà. 4. Hướng dẫn luyện tập Gọi HS kể diễn cảm truyện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc “Mặt đường khát vọng” (văn 12).. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh - Tìm đọc tập “Truyện cổ các dân tộc ít người ở VN” - Soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy”. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/8/2008 Tiết 2:. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Hướng dẫn đọc thêm ). A.Mục tiêu: HS cần - Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. - Kể được truyện. B. Chuẩn bị: Tranh “Bánh chưng, bánh giầy”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ -Kể tóm tắt truyện “Con Rồng , Cháu Tiên”? - Nêu ý nghĩa của truỵên? 2. Giới thiệu bài mới Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đói quen thuộc: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? 3. Bµi míi. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh GV hướng dẫn đọc: Chậm rãi, tình I. Đọc – tìm hiểu chú thích HS theo dõi cảm.Giọng thần nói với L.Liêu giọng âm vang, xa vắng; giọng vua Hùng đĩnh đạc, 2 HS đọc chắc khoẻ. HS kể tóm tắt. GV đọc một đoạn.Gọi 2 HS đọc Gọi HS tóm tắt truyện. Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang , HS giải nghĩa chứng giám, sơn hào hải vị. II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi H. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong + Hoàn cảnh: - Giặc ngoài đã yên - Vua đã già muốn truyền ngôi. hoàn cảnh nào? H. Với ý định ra sao ? + Ý định: -Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. H. Vua chọn người nối ngôi bằng hình + Hình thức: Bằng câu đố để thử tài. thức nào? H. Vì sao Lang Liêu đươc thần giúo đỡ? + Lang Liêu: -Là người thiệt thòi. -Chăm chỉ - Hiều được ý thần. H. Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được Vua HS thảo luận nhóm, trả lời chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang - Bánh có ý nghĩa thực tế (Quí trọng nghề Liêu được chọn nối ngôi vua? nông, quí trọng hạt gạo). - Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời, tượng Đất , tượng muôn loài). - Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có H. Lang Liêu được chọn nối ngôi chứng tỏ thể nối chí Vua. => Có tài, có đức có chí có thể nối ngôi Vua. điều gì? 2. Ý nghĩa của truyện H. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” - Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh cổ có ý nghĩa gì? truyền của dân tọc ta. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết. - Đề cao lao động - đề cao nghề nông. - Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân làm ăn no ấm. HS đọc ghi nhớ SGK HS đọc Bài tập trắc nghiệm Nhân vật Lang liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua Hùng dựng nước? A. Chống giặc ngoại xâm; B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên; C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá; D. Giữ gìn ngôi vua.. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh Chia nhóm thảo luận: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? =Định hướng: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời , đất, tổ tiên của nhân dân ta. + Đọc truyện này em thích chi tiết nào ? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà - Kể lại truyện, nắm ý nghĩa của truyện. -Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV. --------------------------------------------------------Ngày 25/8/2008 Tiết 3. tõ vµ cÊu t¹o cña tõ tiÕng viÖt A.Mục tiêu cần đạt: HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệ về từ - Đơn vị cáu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn / từ phức; Từ ghép / từ láy B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức về từ ở tiểu học Gọi học sinh nêu lên 1 số từ (từ 1 tiếng - từ 2 tiếng) ? 2. Giới thiệu bài Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay. 3.Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV chép ví dụ lên bảng I. Từ là gì? HS đọc lại ví dụ Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/,chăn H. Câu trên có mấy từ ? nuôi/và/cách/ăn ở/. H. Câu trên có mấy tiếng? -> HS trả lời: 9 từ. H. Tiếng và từ có gì khác nhau ? 12 tiếng. => Tiếng dùng để tạo từ Từ dùng để tạo câu. Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. H. Từ là gì ? * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. GV nêu một só từ: rất, cảnh vật, phong Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp. cảnh, em, phố, làng, tươi đẹp. H. Chọn các từ thích hợp đặt thành câu? VD: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi H. Ví dụ bên có mấy tiếng, mấy từ? -> 7 tiếng, 5 từ Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh -> 9 tiếng, 6 từ GV tre bảng phụ: Bảng phan loại II. Từ đơn và từ phức Gọi HS điền vào bảng phụ các từ trong câu HS lên bảng làm H. Từ có cấu tạo như thé nào? -> 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng H. Đơn vị cấu tạo nên từ là gì? -> Tiếng cấu tạo nên từ. H. Từ đơn là gì? -> Từ đơn - từ chỉ có 1 tiếng. H. Từ phức là gì? -> Từ phức - từ 2 tiếng trở lên H. Nêu ví dụ 1 số từ phức? H. Từ ghép và từ láy giống nhau và khác Giống: đều có 2 tiếng trở lên. Khác: Từ ghép: có quan hệ với nhau về nhau ở chổ nào? nghĩa GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng học * Ghi nhớ : HS đọc SGK III. Luyện tập (có thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học). 1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới ...Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên. c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em, cha con, vợ chồng... 2. Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ... - Theo bậc (trên, dưới) : ông cháu; bà cháu; cha con; mẹ con... 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo... - Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh xốp. - Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh nưkhoai, bánh tôm. - Tính chất của bánh: bánh dẻo - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc. * Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 4,5. - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. ------------------------------------------------------------Ngày soạn 27/8/2008 Tiết 4.. GIAO TIÕP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. Mục tiêu cần đạt – Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. – Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh B. Chuẩn bị: C. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài Trong cuộc sống, chúng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mình với người khác chúng ta phải làm gì và bằng cách nào? Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương H. Trong đời sống, khi có một tư tưởng thức biểu đạt tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp cho mọi người hay ai đó biết thì em làm -Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể thế nào? nói một tiếng, một câu hay nhiều câu. H.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em làm như thế nào? HS đọc câu ca dao trong SGK H, Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?. H. Câu ca dao có thể coi là một văn bản chưa? Câu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi đau H. Câu tục ngữ này nói lên điều gì? H. Được lên kết với nhau như thế nào? H. Em có nhận xét gì về hình thức? H. Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? (Đây là văn bản nói). H. Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là văn bản không?. - Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thì phải tạo lập văn bản ( nghĩa loà nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ ). * Câu ca dao -Nêu ra một lời khuyên. - Chủ đề của văn bản: Giữ chí cho bền Câu thứ 2 nói rõ thêm, giữ chí cho bền nghiã là gì: là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí ở đây là: Chí hướng, hoài bảo, lí tưởng. Vần là yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. Câu ca dao trên là 1văn bản gồm 2 câu.  phải chăm chỉ làm việc và phải biết tiết kiệm. - Hiệp vần lành với dành - Ngắn gọn, súc tích, cụ thể. -> Lời phát biểu cũng là một văn bản vìlà chuổi lời có chủ đề (hiểu là vấn đề chủ yếu, xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với nhau), chủ đề là lời phát biểu của thầy, nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ năm học... - Bức thư là văn bản viết,có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư. - Các thiếp mời, đơn xin học...đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh H. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích (kể miệng hay được chép lại), câu đối, thiếp mời dự đám cưới…có phải đều là văn bản không? H. Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? H. Có những phương thức biểu đạt nào? H. Mục đích của tự sự là gì? Cho ví dụ? H. Mục đích của miêu tả là gì? HS nêu ví dụ về miêu tả đã học ở lớp 5?. HS tìm 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Tuỳ theo mục đích giao tiếp có thể chia ra các phương thức biểu đạt sau: a.Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc. VD: Tấm Cám b. Miêu tả: tái hiện trạng thái sư vật, con người. c. Biểu cảm: bày tỏ tình cảm. d. Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. g. Hành chính công vụ: trình bày ý muốn, quyyết định nào đó thể hiệnquyền hạn trách nhiệm giữa người với người.. H. Nêu mục đích của nghị luận, thuyết HS dựa vào nội dung bài học và ghi nhớ trả minh, hành chính công vụ? Cho ví dụ? lời. * Ghi nhớ: SGK (HS đọc). II. Luyện tập H. Qua hai phần tìm hiểu trên em hiểu giao 1.Phương thức biểu đạt a. Tự sự tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn b. Miêu tả bản? c. Nghị luận d. Biểu cảm GV hướng dẫn HS tìm phương thức biểu đ. Thuyết minh 2. “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu : Tự đạt ở bài tập 1. sự: Kể việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định HS làm bài tập 2. 4. Hướng dẫn học ở nhà - học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới + Bài tập: Đoạn văn: Bánh hình vuông là tượng trời....Tiên Vương chứng giám thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao? -------------------------------------------------------------. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh Ngày soạn: 28/08/2008 Tiết 5 -6 :. THÁNH GIÓNG. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Kể lại được truyện này. B. Chuẩn bị: Tranh Thánh Gióng, các bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng C.Hoạt động day học 1. Bài cũ ?Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy ?Nêu ý nghĩa của truyện 2. Giới thiệu bài mới Chủ đề đánh giạc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học. 3.Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc I.Đọc - hiểu chú thích HS nghe nhiên, hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dõng dạc trang nghiêm , háo hức phấn khởi ở những HS đọc đoạn sau. Đoạn cuối đọc chậm nhẹ. HS kể HS giải nghĩa một số từ khó H. Trong truyện Thánh Gióng có những II. Tìm hiểu văn bản HS trả lời nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? 1. Nhân vật Thánh Gióng H. Nhân vật này được xây dựng bằng rất HS nêu một số chi tiết nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra những chi 2.Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng tiết đó? kì ảo. H. Chi tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba + Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đánh là tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? giặc ( Gióng là hình ảnh của nhân dân) -> Ca ngợi ý thức dánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng “không nói là để bắt đầu nói điều quan trọng, nói lời yêu nước, lời H. Chi tiết bà con làng xóm góp gao nuôi cứu nước” - Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người Gióng có ý nghĩa gì? GV cung cấp dị bản khác: Dân gian kể rằng anh hùng những khả năng hành động khác khi Gióng lớn, ăn thì những bảy nong cơm, thường, thần kì. ba nong cà; còn uống thì uống một hơi + Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng nước cạn đà khúc sông. ặc thì vải bô không - Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc đủ, phải lấy cả bông lau che thân mới kín của nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh được người. GV. Ngày nay ở hội Gióng, nhân dân vẫn tổ chức những cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ -> giàu ý nghĩa. H. Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ có ý nghĩa gì?. H. Chi tiết này có ý nghĩa gì? GV liên hệ với lời nói chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến... H. Chi tiết này có ý nghĩa gì? H. Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?. H. Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?. GV cho HS hệ thống lại bài học HD HS luyện tập câu 2 – SGK. 4. – – –. được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị. - Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nước. - Cả làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng. => Sức mạnh tổng hợp của sự đoàn kết. + Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ - Cuộc chiến đấu đòi hỏi dt ta phải vươn mình phi thường như vậy. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. + Gióng đòi ngựa sắt, roi sát, áo giáp sắt để đánh giặc HS trả lời + Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời HS trả lời 3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng - Gióng là hình tượng tiêu biểu của người anh hùng đánh giặc cứu nước, mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng. - Gióng là hình tượng của lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Cơ sở sự thật lịch sử của truyện Thánh Gióng - Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Hưng đến giai đoạn Đông Sơn. - Vào thời HV, cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xl để bảo vệ cộng đồng. HS đọc ghi nhớ HS làm phần luyện tập. Hướng dẫn về nhà Tìm những chi tiết chứng tỏ truyện trên không hoàn toàn là truyền thuyết. Trả lời câu 1 (luyện tập). Chuẩn bị bài từ mượn. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh Ngày soạn: 01/09/2008 Tiết 7:. TỪ MƯỢN. A. Mục tiêu cần đạt: HS cần - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết. B. Chuẩn bị: Bảng phụ c. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Nêu các kiểu từ tiếng Việt? - Phân biệt từ ghép và từ láy? 2. Giới thiệu bài mới Từ tiếng Việt với số lượng không lớn song trong quá trình giao tiếp, người Việt không chỉ sử dụng vốn từ của mình mà còn mượn một số ngôn ngữ khác làm cho vốn tiếng Việt của ta thêm phong phú thêm. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Từ thuần Việt và từ mượn Gọi HS đọc ví dụ SGK 1. Xét ví dụ H. Giải thích nghĩa của 2 từ trên? …tráng sĩ… trượng HS giải nghĩa H. Các từ đó có nguồn gốc từ đâu? Từ mượn tiếng Hán (TQ) H. Việc sử dụng 2 từ đó như thế nào? -> Dùng rất phù hợp, tạo nên sắc thái trang BT nhanh: trong cho câu văn. Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố -> Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, bác sĩ, nghệ sĩ… sĩ đứng sau? 2. Nguồn gốc một số từ mượn VD: Sứ giả, ti vi, xà phòng ,buồm, mít tinh HS đọc các từ ở câu 3. ,ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang GV viết lên bảng những từ đó. sơn, in-tơ-nét. H. Những từ nào được mượn từ tiếng Hán? - Những từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan. H. Những từ nào được mượn từ các ngôn - Những từ mượn từ ngôn ngữ Ấn – Âu: Rangữ khác? đi-ô, in-tơ-nét. - Những từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và được viết như chữ Việt: ti-vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm. H. Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói 3. Cách viết từ mượn HS trả lời và lấy ví dụ trên? H. Vậy thế nào là từ mượn? Từ thuần HS trả lời Việt? H. Ta đã mượn từ của những ngôn ngữ  ghi nhớ : SGK nào? Cách viết từ mượn đó ra sao? 2 HS đọc II. Nguyên tắc từ mượn. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh Giọ HS đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch HCM. H. Mặt tích cực và mặt tiêu cực của việc mượn từ là gì? GV chốt: Khi cần thiết (TV chưa có hoặc khó dịch) thì phải mượn. Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện. Ý kiến của chủ tịch HỒ Chí Minh - Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. - Mặt tiêu cực: lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho tiếng Việt kém trong sáng.. * HS đọc ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. Một số từ mượn trong câu GV hướng dẫn HS lên bảng làm các bài a. Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự tập nhiên, sính lễ. b. Mượn tiếng Hán: gia nhân c. Mượn tiếng Anh: Póp, Mia-cơn, in-tơ-nét. 2. Nghiã của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt a. Khán giả (khán: xem, giả: người) Độc giả (độc: đọc, giả: người) b. Yếu điểm (yếu: quan trọng, điểm: điểm) Yếu lược (yếu: quan trọng, lược: tóm tắt) Yếu nhân (yếu: quan trọng, nhân: người) 3.Hãy kể một số từ mượn a. Tên các đơn vị đo lường: mét , lít…. b. Tên các bộ phận xe đạp: ghi đông, pêđan… c. Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ô, sa-lông… 1. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK – Làm bài tập 4,5 -Tìm hiểu trước bài tìm hiểu chung về văn tự sự -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 04/09/2008 TiÕt 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt Qua tiết học giúp HS: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được múc đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự viếc trong tự sự. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Có những kiểu văn bản nào? Nêu mục đích giao tiếp của từng văn bản. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh 2. Giới thiệu bài mới: Các em, trước khi đến trường và cả bậc tiểu học, trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu mục đích giao tiếp và phương thức tự sự, những yếu tố làm thành văn bản tư sự. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của H. Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe phương thức tự sự. HS trả lời kể chuyện không? Các em thường nghe kể Kể chuyện văn học, chuyện đời thường, những chuyện gì? chuyện sinh hoạt… H. Khi nghe kể chuyện người nghe muốn -> Người nghe muốn tìm hiểu, biết để nhận biết điều gì và người kể phải làm gì? thức về người, sự vật, sự việc. Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích… -> Để trả lời các câu hỏi trên , người ta cần H. Vậy người kể phải sử dụng phương thức phải sử dụng thể văn tự sự - kể chuyện. Đó gì? là phương thức tự sự. HS kể Gọi HS kể lại chuyện Thánh Gióng. HS trình bày - liệt kê các sự việc theo thứ H. Truyện Thánh Gióng thuộc văn bản gì? tự H. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều HS trả lời gì? H. Ý nghĩa thứ tự các chuỗi sự việc đó? * Ghi nhớ:SGK (HS đọc). H. Vậy tự sự là gì? H. Nêu mục đích của tự sự? II. Luyện tập 1. Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi - Truyện kẻ diễn biến tư tưởng của ông già Gọi HS đọc bài tập 1 mang sắc thái hóm hĩnh. H. Ở truyện này phương thức tự sự được -> Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt thể hiện như thế nào? sức thì sống vẫn hơn chết H. Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? HS nêu 2.Bài thơ “Sa bẫy” H. Diễn biến của câu chuyện? Đó là bài thơ tự sự. Vì bài thơ đã kể lại một Gọi HS đọc bài tập 2 câu chuyện có đầu có đuôi, có nhân vật, chi H. Bài thơ sau có phải là tự sự không? Vì tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế sao? giễu tính tham ăn của Mèo đã tự mình sa bẫy. Cho HS kể lại bằng văn xuôi 3.Hai văn bản đều có nôi dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc. H. Hai văn bản sau có nội dung tự sự + Đoạn 1: Nội dung là kể lại cuộc khai mạc không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì? trại điêu khắc quốc tế lần 3 tại thành phố Huế chiều ngày 3/4/2002. + Đoạn 2: kể người Âu Lạc đánh nhau với quân Tần xâm lược là một đoạn trong sách lịch sử 6. + Vai trò: giới thiệu, tường thuật, kể chuyện. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh lich sử, thời sự. HS kể ngắn gọn H. Kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người VN tự xưng là con Rồng, cháu Tiên? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập số 5. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/9/2008 Tiết 9:. SƠN TINH, THUỶ TINH. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. - Luyện cho HS kỹ năng đọc, kể. B. Chuẩn bị: Tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tóm tắt truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của truỵện 2. Giới thiệu bài mới Dọc dãi đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, Thái Bình Dương, nhân dân VN chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa, lũ như là thuỷ- hoả - đạo- tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta cần phải tìm cách sống chiến đấu và chiến thắng giạc nước. Cuộc chiến đấu trường kì gian khổ ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 3 Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV hướng dẫn HS đọc, kể: giọng chậm rãi I. Đọc - hiểu chú thích HS nghe ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau: Đoạn tả cuộc giao chiến giữa 2 thần. Đoạn cuối HS đọc giọng đọc, kể chậm, bình tĩnh… HS kể HS giải nghĩa một số từ khó II. Tìm hiểu văn bản H. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy *. Bố cục: 3 đoạn - Từ đầu đến “1 đôi”: Vua Hùng thứ 18 kén đoạn? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? rễ. - Tiếp theo đến “thần nước đành rút quân : ST, TT cầu hôn và cuộc giao tranh của 2 vị thần. H. Truyện được gắn với thời đại nào trong - Còn lại: Sự trả thù của TT và chiến thắng. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh lịch sử VN? H. Trong truyện nhân vật chính là ai? Sự việc chính là gì? (vua Hùng kén rễ) H. Em hãy cho biết vài nét về 2 nhân vật này? H. Thần có nghĩa là như thế nào? Em hãy giải thích? (HS trả lời) H. Tài lạ của 2 thần được miêu tả như thế nào? H. Trước tài lạ không kém của 2 chàng như vậy vua Hùng đã phải làm gì? H. Sính lễ của vua Hùng là những đồ vật gì? Đây là những lễ vật như thế nào? Có gì bình thường và khác thường? H. Lễ vật đó có lợi cho ai? (ST) H. Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào? H. Trước tình thế đó Thuỷ Tinh đã làm gì? ảnh hưởng như thế nào đến nhân dân?. của ST. -> Truyện gắn với thời đai các vua Hùng- thời đại có nhiều đời vua kế tiếp nhau 1. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Đều là 2 vị thần Sơn Tinh : thần núi Thuỷ Tinh : thần nước -Sơn Tinh: vẫy tay, nổi cồn bãi, mọc núi đồi -Thuỷ Tinh: gọi gió đến, hô mưa về => Vua Hùng ra điều kiện: Ai đem sính lễ đến trước sẽ thắng Một trăm ván cơm nếp Một trăm nệp bánh chưng => Bình thường Voi chín ngà Gà chín cựa => Sơn hào hải vị khó tìm Ngựa chín hồng mao khác thường ->Sơn Tinh có đầy đủ lễ vật -> đến trước -Thuỷ Tinh đến sau : nổi dận +hô mưa, gọi gió đánh ST + nước ngập ruộng đồng, nhà cửa -> nhân dân chìm trong biển nước - Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn nước + Sơn Tinh: thắng + Thuỷ Tinh: thua -> Hàng năm gây mưa gió, lụt bão. Đó chính là TT đáng ST. Giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm.. H. Không hề nao núng Sơn Tinh đã làm gì? H. Kết quả cuối cùng của trận quyết chiến như thế nào? H. Từ đó hàng năm TT đã làm gì làm gì? Nhân dân ta muốn giải thích điều gì qua truyền thuyết này? H. Trong truyện này có rất nhiều chi tiết kì ảo? Em hãy nêu 1 vài chi tiết đặc sắc và cho HS nêu biết ý nghĩa? H. Qua đó em hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật? + Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bảo lụt (HS thảo luận nhóm) ghêgớm hàng năm được hình tượng hoá. + Sơn Tinh: là lực lượng cư dân việt cổ đắp đê chống lũ lụt-> ước mơ chiến thắng thiên tai ->được hình tượng hoá. H. Truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh có ý nghĩa 2. Ý nghĩa của truyện -Mượn truyện 2 thần tranh giành người đẹp gì để giải thích hiện tượng giông bão, lũ lụt hàng H. Các nhân vật ST – TT gây ấn tượng năm. Sơn Tinh đã đánh thắng TT, điều đó đã mạnh mẽ khiến người đọc nhớ mãi, theo em nói lên ước mơ và khát vọng của người Việt điều đó có được là nhờ đâu; cổ xưa muốn có sức mạnh thần kì vô địch để “Trí tưởng tượng kì ảo của người xưa đã đẩy lùi chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ nghề xây dựng được các hình tượng khổng lồ trồng lúa.. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh mang ý nghĩa tượng trưng khái quát cho các ll thiên tai bão lụt”. H. Vậy truyện ST – TT thuộc kiểu văn bản gì? HS đọc ghi nhớ. - Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. * Ghi nhớ SGK (HS đọc) -> Văn bản tự sự Ghi nhớ: SGK. Bài tập trắc nghiệm Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì? A. Hiện tượng đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta; B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữacác bộ tộc; C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh; D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh. * Luyện tập HS kể diễn cảm truyện HS đọc bài đọc thêm GV đọc bài thơ chuyện Mị Nương 4. Hướng dẫn học ở nhà - Tập kể lại truyện - Nắm vững ý nghĩa của truyện - Làm các bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài Nghĩa của từ -------------------------------------------------------------Ngày soạn 08/09/2008 Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được - Thế nào là nghĩa của từ - Một số cách giải thích nghĩa của từ B. Chuẩn bị: bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Từ mượn là gì? Nêu nguyên tắc mượn từ? 2. Giới thiệu bài mới 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Nghĩa của từ là gì? Gọi HS đọc các chú thích ở SGK - Tập quán: Thói quen... GV ghi lên bảng - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.. - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin… H. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? HS trả lời: 2 bộ phận Bộ phận từ và bộ phận nghĩa của từ H. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên  Bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên nghĩa của từ? nghĩa của từ đó chính là phần nội dung. H. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô  Ứng với phần nội dung. hình dưới đây?. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh H. Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì? GV cho HS đọc lai các chú thích ở phần I. H. Nếu lấy dấu 2 chấm(:) làm chuẩn thì các ví dụ trong SGK gồm mấy phần? là những phần nào? H. Trong 2 câu sau, 2 từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? GV hướng dẫn HS trả lời H. Nghiã của từ tập quán được giải thích bằng cách nào? H. Từ lẫm liệt, nao núng được giải thích bằng cách nào? GV lấy thêm ví dụ cùng HS phân tích H. Em hãy nêu các cách giải thích nghĩa của từ? Hco HS đọc 1 só chú thích ở sau văn bản ST,TT , cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào? Cho HS điền từ. Cho HS thi điền từ vào các chú thích chỗ trống. HS đọc yêu cầu BT 4 Cho HS tự giải thích từ Gọi 2 em nêu cách giải thích gọi các em khác nhận xét, đánh giá GV bổ sung. HS đọc phần ghi nhớ SGK II. Cách giải thích nghĩa của từ HS suy nghĩ trả lời + Gồm 2 phần: - Phần bên trái: các từ in đậm cần giải nghĩa - Phần bên phải: nôi dung giải nghĩa của từ 2 câu: a. Người VN có tập quán ăn trầu b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt -> Câu a, có thể dùng cả 2 từ -> Câu b., chỉ dùng được từ thói quen HS giải thích > Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -> Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa HS nêu HS đọc ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. HS nêu một số từ được giải thích nghĩa, nói rõ cách giải thích. - Những em khác nhận xét, bổ sung 2. Điền từ - Học tập: Học và rèn luện.. - Học lõm: nghe hoặc thấy người ta làm… - Học hỏi: tìm tòi, hỏi han… - Học hành: học văn hoá có thầy, có … 3. Điền từ - Trung bình: ở vào khoãng giữa trong bậc… - Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp… - Trung niên: đã quá tuổi thanh niên… 4. Giải thích các từ - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ).. Bài tập thêm 1. Cho một số từ yêu cầu hS giải nghĩa? giải nghĩa theo cách nào? (GV ghi lên bảng phụ và phát phiếu học tập) Đề cử: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử (kn) Đề xuất: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên (Kn) Đỏ: màu như màu của máu hoặc lá quốc kì (đồng nghĩa). Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh 2. Đánh dấu Đ vào câu dùng đúng từ ngoan cường dấu S vào dùng sai Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng vẫn rất ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta. Trên điểm chốt các đồng chí của ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của địch. Trong lao động Lan là một người rất ngoan cường không hề biết sợ khó khăn, gian khổ Điền dấu Đ ở câu thứ 2, dấu S ở câu 1 và 3 Nhận xét giờ luyện tập: Cho điểm những em làm tốt 4. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách giải thích nghĩa của từ - Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ------------------------------------------------------------Ngày soạn 10/09/2008 Tiết 11 – 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Nắm được 2 yếu tố then chốt trong văn tự sự: sự việc và nhân vật - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới. B. Chuẩn bị: C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tự sự là gì? Nêu mục đích của tự sự? 2. Giới thiệu bài Ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tự sự bao giờ cũng có việc, có người. Đó là sự việc và nhân vật – 2 yếu tố cơ bản, cốt lõi của tự sự. Tiết học này nhấn mạnh việc tìm hiểu sự việc và nhân vật, cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghĩa . 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong Gọi HS đọc 7 sự việc trong truyện Sơn văn tự sự 1. Sự việc trong văn tự sự Tinh, Thuỷ Tinh. a. Sắp xếp sự việc Chỉ rõ: Sự việc khởi đầu? - (1) vua Hùng kén rễ Sự việc phát triển? - (2, 3, 4) Sự việc cao trào? - (5, 6) Sự việc kết thúc? - (7) H. Nếu kể một câu chuyện mà chỉ liệt kê ra các sự việc như thế thì truyện có hấp dẫn không? (truyện sẽ khô khan , trừu tượng). Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh H. Mối quan hệ nhân quả của các sự việctrên? GV: Các sự việc móc nối quan hệ với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt một sự việc nào. H. Chỉ ra 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?. H. Có thể xoá thời gian, địa điểm trong truyện được không? Vì sao? H. Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không? H. Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện kén rễ đi có được không? H. Việc T. Tinh nổi dận có lí do hay không? Vì sao?. H. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với S. Tinh và vua Hùng? H. Việc S.Tinh thắng T.Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì? Có thể để cho T.Tnh thắng S.Tinh được không? Vì sao?. H. Nhân vật trong văn tư sư quan trọng như thế nào? H. Em hãy kể tên các nhân vật chính trong truyện ST,TT? H. Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất?. HS trả lời – GV bổ sung - Cái trướclà nguyên nhân của cái sau, cái sau là kết quả của cái trước và là nguyên nhân của cái sau nữa. Cứ thế cho đến hết truyện. b. Sự việc trong văn tự sự ( 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) + Ai làm? (nhân vật): Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. + Xảy ra ở đâu? (không gian, địa điểm): ở Phong Châu, đất của vua Hùng. + Lúc nào? (thời gian): thời Hùng Vương. + Nguyên nhân(việc xẩy ra do đâu): Vua Hùng kén rễ + Diễn biến (xảy ra ntn): những trận đánh dai dẳng của hai thần hàng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu, hàng năm cuộc chiến vẫn xảy ra. -> Không được, vì nếu vậy, cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa t.t. -> Cần thiết, vì như thế mới có thể chống chọi với T.Tinh. -> Không dược, vì không có lí do để 2 thần thi tài. -> Có lí do,vì: thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng kém S.Tinh. Nay chỉ vì chậm chân mà mất vợ, hèn chi chẳng tức. - Tính ghen tuông ghê gớm của thần c. Sự việc và chi tiết trong văn tự sự được lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn biểu đạt. - Sơn Tinh có tài xây luỹ đất chống lụt. Món đồ sình lễ là sản vật của núi rừng, dể cho S.Tinh mà khó cho T. Tinh. S. Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến đượpc sớm. S. Tinh thắng liên tục: lấy được vợ, thắng trận tiếp theo và về sau năm nào cũng thắng. Điều đó rất có ý nghĩa. Nếu T. Tinh thắng thì vua Hùng và thần dân sẽ ghập chìm trong nước lũ. Tiết 2 2. Nhân vật trong văn tự sự HS trả lời HS kể tên. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đinh Thị Thuận – Trường TrHCS Thuỷ Mai –Hương Sơn-Hà Tĩnh H. Nhân vật phụ? Có cần thiết không, có - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Hùng Vương, Mị Nương thể bỏ được không? Tuy phụ nhưng rất cần thiết, không thể bỏ được. Vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ H. Nhân vật trong văn tự sự được kể như chệch hướng hoặc đổ vỡ. => Nhân vật trong văn tự sự: thế nào? HS tìm ví dụ trong truyện ST,TT + Được gọi tên + Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng + Kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời H. Em hiểu gì về nhân vật trong văn tự sự? nói + Miêu tả chân dung, trang phục… * Ghi nhớ : SGK – HS đọc Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 II. Luyện tập 1. Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong Chia nhóm để HS thảo luận truyện ST,TT đã làm: GV gọi nhóm khác bổ sung + HS thảo luận nhóm - Nhóm 1: Tìm những việc làm của vua Hùng, ST. - Mhóm 2: Tìm những việc làm của Mị HS thảo luận trả lời Nương, TT. a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật: + Vua Hùng: nv phụ nhưng không thể thiếu, vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. + Mị Nương: nv phụ nhưng không thể thiếu. Vì nếu không có nàng thì không có chuyện 2vị thần xung đột ghê gớm. + Thuỷ Tinh: nv chính nói tới nhiều – hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở H. Tóm tắt truyện ST,TT? vùng châu thổ sông Hồng. H. Vì sao truyện lại được gọi Sơn Tinh, + Sơn Tinh: nv chính đối lập với TT, người Thuỷ Tinh? anh hùng chống lũ lụt của nhân dân việt cổ. H. Đổi thành vua Hùng kén rễ được b. HS tóm tắt c. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh -> tên 2 nhân vật không? chính của truyện. H. Đổi truyện vua Hùng, Mị Nương, ST, - Vua Hùng kén rễ: Chưa nói rõ nội dung TT ? chính của truyện. - Truyện Hùng Vương, Mị Nương, ST và TT: H. Có thể đổi thành nhan đề khác? thừa 2 nhân vật phụ. -> Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen; hờn ghen; bài ca thắng lũ bão. 4. Hướng dẫn về nhà + Nắm vững sự việc và nhân vật trong văn tự sự. + làm bài tập số 2.. Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 -2009- 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×