Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.6 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33 ( Từ ngày 22 /4 đến 26/4 năm 2013 ) Thứ / ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. HS khá giỏi. Thứ hai Chào cờ 22/4/2013 Toán Tập đọc Kể chuyện Đạo đức Thứ ba Chính tả 23/4/2013 Toán TN & XH Thủ công Thứ tư Tập đọc 24/4/2013 LTVC Toán Thứ năm Tập viết 25/4/2013 Toán TN & XH Thứ sáu Chính tả 26/4/2013 TLV Toán SHL. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. TUẦN 33 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện : ( Tiết 65- 33 ) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk) B. Kể Chuyện - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK) - HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: Cuốn sổ tay. - Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: + Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì? + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Gv nhận xét và ghi điểm.. B. Bài mới: 1. Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài, - Gv cho Hs xem tranh minh họa. * Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. + Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. + Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong … Cọp vồ). - Một số Hs thi đọc. 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.. -2 HS và trả lời câu hỏi GV. -Học sinh đọc thầm theo Gv. -Hs xem tranh minh họa. -Hs đọc từng câu. -Hs đọc tiếp nối từng câu trong đoạn. -Hs đọc từng đoạn trước lớp. -3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. - Hs giải thích từ. -Hs đọc đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -Một số Hs thi đọc. -Hs đọc thầm đoạn 1. +Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.. hỏi: + Vì sao cóc phải lên kiện trời? +Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; - Hs đọc thầm đoạn 2. + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và đánh trống? Cọp nấp hai bên cánh cửa. +Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi. -Hs thảo luận câu hỏi. -Đại diện trình bày. -Hs nhận xét. - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi: + Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như +Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ Trời. - Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu cần nghiếng răng báo hiệu. + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. - Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện. + HS lắng nghe.. GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. 3: Luyện đọc lại. - Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật. - Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai. - Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. - Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. - Hs phân vai đọc truyện. - Các nhóm thi đọc truyện theo vai. - Hs cả lớp nhận xét.. -Hs quan sát tranh.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Kể chuyện. -Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện. - Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. + Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời. + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4: Trời làm mưa. - Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời. - Một Hs kể mẫu đoạn. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. C. Củng cố– dặn dò.. -Hs kể. -Từng cặp Hs kể chuyện. -Một vài Hs thi kể trước lớp. -Hs nhận xét.. Toán : ( Tiết 161 ) KIỂM TRA ( 1Tiết ) . I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá : - Kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ sô; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số coa năm chữ số với (cho) số có một chữ sô(có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: ĐỀ BÀI Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 86 447 là: A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448 2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là : A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. - Chín mươi nghìn không trăm linh một. Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 21 617 x 4 24 210 : 3. 55306 19425 90001 30030. 2. Viết số thích hợp (theo mẫu):. 4 giờ Hoặc 16 giờ. ……………… giờ ……………… giờ ……………… phút ………………phút hoặc ………………giờ hoặc ………………giờ ……..…….. phút ……..…….. phút 3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây? Đáp án: Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306 - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425 - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001 - Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính: (2 điểm) 21 617 24 210 3 x 4 0 21 8070 86 468 00 2(.1đ) Viết số thích hợp (theo mẫu): 4 giờ. 3 giờ 20 phút. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. 6 giờ 30 phút.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Hoặc 16 giờ hoặc 15 giờ 20 phút. hoặc 18 giờ 30 phút. 3. Bài toán: (2 điểm) Giải Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là: 230 + 340 = 570 (kg) Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là: 570 : 3 = 190 (kg) Đáp số: 190 kg. Đạo đức : ( Tiết 33 ) THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu - Giúp Hs hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta. - Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi. - Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi. - Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tình huống. * HS: Sắm vai. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng ta. 2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1) - Gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi: + Ích lợi của môi trường trong lành ? + Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường ? - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm. - Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi trường trong lành. Những nơi có môi trường. - HS trả lời. -Hs thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giải thích rõ yêu cầu.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. không trong lành (ở khu phố em , ở trường) ( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông ….) => Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai. - Gv đưa ra các tình huống. + Tình huống 1: Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì? + Tình huống 3: Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì? => Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường. * Hoạt động 3: Thực hành. - Gv chia lớp thành 2 tổ. + Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp + Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa lá cây cảnh của trường. - Gv nhận xét, tuyên dương. 5.Tổng kết – dặn dò. - Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường - Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội. - Nhận xét bài học.. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý.. - Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung.. - Hs thực hành vệ sinh trường lớp.. Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 TOÁN (Tiết 162) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận BT3 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: Kiểm tra. - Nhận xét bài kiểm tra của Hs. - Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3:(a; cột 1 câu b) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 . 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9. 2096 = 2000 + 0 + 90 + 6. 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4. 1005 = 1000 + 5. b) Viết các tổng theo mẫu: 4000+600+30+1=4631 - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài: Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025. 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hai Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Năm Hs lên bảng viết số và đọc số. -Hs nhận xét bài của bạn.chữa bài . -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm bài vào vở. - 3 Hs lên bảng sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040 - Hs đọc yêu cầu đề bài. C. Tổng kết – dặn dò.: - Hs cả lớp làm bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung tiết học . - 3 Hs lên bảng sửa bài. - Chuẩn bị bài ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000(tt) trang 170 Thủ công ( Tiết 33 ) LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 3) I/ Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - HS khéo tay: làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II/ Chuẩn bị: - Lọ hoa mẫu, bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt. + Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp một. + Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. Hướng dẫn mẫu. Bước 1 : Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu dài 16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt. Bước 2 : Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng cho đến hết sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. + Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp rộng 1 ô cho đến hết tờ Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. * Hoạt động 2 : HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. - Gọi HS nhắc lại các bước. - Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét chung - Ôn các bài đã học. - Chuẩn bị tốt các dụng cụ để làm bài kiểm tra. - HS nhắc lại. - Thực hành làm quạt giấy tròn. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp đánh giá sản phẩm.. Chính tả : ( nghe - viết ) ( Tiết 65 ) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nghe – viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á (BT 2) - Làm đúng bài tập (3)a/b. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: - Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: -2HS lên bảng, lớp viết b/c vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng,…. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đề 2. Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. -Hs lắng nghe. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. -1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Bài viết có mấy câu? +Có ba câu. + Những từ nào trong bài phải viết hoa? +Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và các tên riêng.. - Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai: -Hs viết ra bảng con. * Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. -Học sinh nêu tư thế ngồi. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. -Học sinh viết vào vở. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. 3. Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 2. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: + Bài tập 3b: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng C. Củng cố– dặn dò - HS nhắc lại 5 nước Đông Nam Á vừa học , nhắc lại cách viết tên của 5 nước đó.. -Học sinh soát lại bài. -Hs tự chữa lỗi.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân. -1 Hs viết trên bảng lớp. -Hs nhận xét. -Một Hs đọc yêu cầu -3 Hs lên bảng thi làm bài. -Cả lớp làm vào vở.. TN-XH :(Tiết 65) CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu (HS K - G) . III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Bài cũ. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - 3 HS trả lời 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất Cách tiến hành : - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong - Học sinh quan sát SGK trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? + Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến + Các đới khí hậu từ xích đạo Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.. đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày - Học sinh trình bày kết quả thảo trước lớp luận của mình - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới Hoạt động 2: thực hành theo nhóm Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu Cách tiến hành : - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí - Học sinh chú ý theo dõi các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích đạo trên quả địa cầu - Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - - - ) song song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc. - Giáo viên giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc - Học sinh chia nhóm và trả lời điểm chính của các đới khí hậu theo yêu cầu của Giáo viên. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học + Học sinh trong nhóm lần lượt sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau: chỉ các đới khí hậu trên quả địa + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cầu. cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc. Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan. + Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới + Học sinh tập trình bày trong khí hậu nói trên. nhóm, kết hợp chỉ trên quả địa - Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập Cách tiến hành : - Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1 trang 124 SGK - Khi Giáo viên hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. - Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp - Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp C. Nhận xét – Dặn dò : - HS nhắc lại nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài : Bề mặt Trái Đất.. sắp xếp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung. - Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. - Học sinh trong nhóm trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ - Học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.. Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 66 ) MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được CH sgk. thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: tranh vẽ ( giới thiệu bài ) III. Các hoạt động dạy học:. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: Cóc kiện trời. - GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. * Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh. - Gv cho Hs xem tranh. * Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ. - YC Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ? + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị? - Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Hs thảo luận + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? - Gv chốt lại: Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy giống như mặt trời. + Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. C. Củng cố– dặn dò.. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. -Học sinh lắng nghe. -Hs xem tranh.. -Hs đọc từng dòng. -Hs đọc từng khổ thơ . -Hs giải thích. -Hs đọc từng câu theo nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -Hs đọc thầm bài thơ: +Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. +Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá. -Hs thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Hs nhận xét. -Hs phát biểu cá nhân. (vì lá cọ giống như mặt trời mà giống như mặt trời,…) -Hs đọc lại toàn bài thơ. -Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. -4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. -Hs nhận xét.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà các em đọc lại cho thuộc hơn nữa và càng yêu thêm cây cọ vì nó có ích cho chúng ta. - Chuẩn bị bài : Sự tích chú Cuội lên cung trăng. TOÁN :(163) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TT) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.- HS làm được bài 1, 2, 3,5 . II. Đồ dùng dạy học: ghi sẵn BT5 III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: 27 469 < 27 470 70000 + 30 000 > 99 000 85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại:. -2HS lên bảng. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs nhắc lại cách so sánh hai số. -HS cả lớp làm bài vào vở - 3 Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hai Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360 b) …………………….. : 27 998 Bài 3. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời 1 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 . Bài 5. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng. -Gv chốt lại :viết theo thứ tự từ bé đến lớn. ( C. 8763 ; 8843 ; 8853) C. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm bài 4. Chuẩn bị bài:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 trang 170, 171 Nhận xét tiết học.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm vào vở. -Một em lên bảng sửa bài.. -Hs đoc yêu cầu của bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs sửa bài vào vở.. LT&C :(Tiết 33) NHÂN HÓA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. (BT1) - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị một vài đoạn văn mẫu ở BT2. III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: Ôn cách đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu hai chấm. - Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đề. 2. Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn trong bài tập. - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.. -2HS lên bảng. -Hs đọc. -Hs thảo luận nhóm. -Các nhóm trình bày ý kiến. -Hs cả lớp nhận xét.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Gv nhận xét, chốt lại:a) Sự vật Nhân hoá được nhân bằng các từ hoá. ngữ chỉ người, bộ phận của người. Mầm cây Hạt mưa. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.. Cây đào mắt b) Sư vật Nhân hoá được nhân bằng các từ hoá ngữ chỉ người, bộ phận của người. Cơn dông Lá (cây) anh em gạo Cây gạo. tỉnh giấc mải miết, trốn tìm lim dim, cười Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. + HS lắng nghe.. kéo đến múa, reo, chào Thảo, hiền, đứng, hát. *Hoạt động 2: Làm bài 2. -Hs cả lớp làm vào vở. Mục đích: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn -Hs đọc bài viết của mình -Hs nhận xét. có sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Đồng thời cần biết thể hiện tình cảm của mình như gắn bó với thiên nhiên hay có ý thức BVMT thiên nhiên để câu văn thêm xúc tích, sinh động và trung thực. - Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Ví dụ: Trước sân nhà em có một vườn hoa nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. Ông em thích chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa như là con là cháu ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông, ôm lấy chân ông. Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt, những cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực. Còn ông thì đi đâu lâu, khi về là vội vàng ra ngay Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. vườn hoa như nhớ như thương chúng lắm vậy! 5. Củng cố – dặn dò. -Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của mình đối với thiên nhiên vào lời văn. -Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.-Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Luyện viết chữ đẹp Bài 21 + Giáo viên hướng dẫn HS luyện viết bài 21 trong vở luyện chữ đẹp lớp 3. + HS viết bài. + Giáo viên uốn nắn HS viết chữ chưa đẹp , chưa đúng cỡ chữ, kiểu chữ . + GV chấm điểm và nhận xét . Toán : ( Tiết 164 ) ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.00 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cộng trừ nhân chia các số trong phạm vi 100.000 - Biết giải bài toán bằng hai cách. - HS làm được bài tập 1,2 ,3. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000. -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - 4Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: (Đặt tính rồi tính) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Cả lớp làm bài vào vở.. -HS lên bảng. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở -4 Hs lên bảng thi làm bài. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở, nêu cách tính -Hs nhận xét bài của bạn.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Gv mời 4 Hs lên bảng sửa bài . - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs giải một cách. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Tóm tắt: -Có: 80.000 bóng đèn. –Chuyển lần 1: 38.000 bóng đèn. –Chuyển lần 2: 26.000 bóng đèn. - Còn lại: …………… bóng đèn? Bài giải Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số: 16 000 bóng đèn. Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn C. Củng cố – dặn dò. - Hs nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Làm lại bài 1, 2. - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tiếp theo). - Nhận xét tiết học.. -Hs chữa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Một hs tóm tắt bài toán. -Hai Hs lên bảng làm bài. -Hs cả lớp nhận xét.. -Hs sửa bài đúng vào vở.. Tập viết : ( Tiết 33 ) ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa Y - Các chữ Phú Yên. - Câu ứng dụng : Yêu trẻ, trẻ đến nhà Kính già, già để tuổi cho. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. -Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. -Gv nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề : Ôn chữ hoa Y- Phú Yên a. Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ Y b. Hoạt động 2: HD Hs viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chưa rõ: Y - Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con. * Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên - Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Kính già, già để tuổi cho. - Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. c. Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ P, K: 1 dòng + Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng 1 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và. Hoạt động học. - Hs quan sát. - Hs nêu. - Hs tìm. - Hs quan sát, lắng nghe. - Hs viết các chữ vào bảng con. - Hs đọc: tên riêng: Phú Yên. - Một Hs nhắc lại. - Hs viết trên bảng con. - Hs đọc câu ứng dụng: - Hs viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính.. -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -Hs viết vào vở. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>