Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.16 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:17/08/2010 Ngµy d¹y:19/08/2010. PHẦN V: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC <TIẾP>. CHƯƠNG XI: CHÂU Á TiÕt 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN. I.Môc Tiªu:. 1 KiÕn thøc: - Học sinh hiểu và xác định được vị trí địa lý cảu Châu Á - Nêu được đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu á 2. kÜ n¨ng: - Củng cố khả năng xác định vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản trên bản đồ; củng cố và phát triển khả năng phân tích, số lượng các đối tượng địa lý trên lược đồ. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ lãnh thổ. II. Phương pháp. - Trực quan. Quan sát, trao đổi nhóm, phiếu học tập - Hỏi đáp,. III; §å dïng d¹y häc. GV- Bản đồ tài nguyờn Chõu Á, Lược đồ hình 1.1-2 SGK phóng to IV: tæ chøc d¹y häc.. A: Khởi động (5’) 1. ổn định tổ chức lớp. 2. KiÓm tra ®Çu giê. Kh«ng 3. Mở bài: Chúng ta đã học xong về Châu Âu, hôm nay chúng ta học về Châu Á, qua tiết học này các em hiểu được vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản của Châu Á và ảnh hưởng của địa hình, vị trí địa lý đối với khí hậu. B: Các hoạt động (35’) hoạt động của gv & hs. HĐ1: Nhãm nhá - Mục tiêu: HS hiểu và xác định đuợc vị trí địa lí của Châu á - Đồ dùng: Lựoc đồ hình 1.1 SGK phóng to ? Cho biết diện tích phần đất liền của Châu Á? So với các Châu lục đã học em có nhận xét gì? HS Dựa hình 1.1 Cho biết: ? Điểm cực B và cực N phần đất liền của Châu Á nằm trên những vùng địa lý nào? ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và Châu lục nào? ? Chiều dài từ điểm cực B đến điểm cực N, chiều rộng từ bở T sang bờ Đ nơi .. rộng nhất là bao nhiêu mét? - Đại diện hs báo cáo và xác định vị trí vĩ. tg. 15’ 1. Vị trí địa lý và kích thước của Châu lục <15’> - Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu Km2 - Châu Á nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp hai châu lục và ba đại dương.. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. néi dung. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> độ, vị trí các đại dương và châu lục giáp Châu Á. + Điểm cực B (điểm A, 77o44’B); điểm cực N (điểm B, 1o16’B) hoàn toàn nằm ở NCB + Chiều dài từ cực B đến cực N: 8500 km + Chiều rộng từ bờ T sang bờ Đ: 9200 km (nơi lãnh thổ rộng nhất) ? Vị trí địa lý, ..lãnh thổ Châu Á có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu ? So với các châu lục đã học vị trí địa lý của Châu Á có gì khác HĐ2:Nhóm 4 - Mục tiêu: Nêu đựơc đặc điểm địa hình vµ kho¸ng s¶n cña Ch©u ¸. - Đồ dùng: Lựoc đồ hình 1.2 SGK phóng to. PhiÕu tho¶ luËn Quan sát hình 1.2, kênh chữ T6 hoàn thành nội dung vào phiếu HT1 a. Tìm và ghi tên các dãy núi chính và các sông nhánh chính? + Các dãy núi, sông nhánh chạy theo những hướng chính nào? b. Tìm và ghi tên các đồng bằng lớn, các sông chính? + Qua các KT nêu trên có nhận xét gì về địa hình Châu Á? So với các châu lục đã học có gì khác nhau? * Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Không? So với địa hình các châu đã học có gì khác nhau? cá nhân ? Chỉ vị trí và đọc tên các khoáng sản chủ yếu của Châu Á trên bản đồ và nêu nhận xét về khoáng sản. ? Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? (Tây Ấ. 20’ 2. Đặc điểm địa hình và khoáng s sản. a. Đặc điểm địa hình<14’> - Địa hình bị chia cắt phức tạp, nhiều núi cao đồ sộ, đồng bằng. rộng lớn nhất thế giới. - Nhiều hệ thống núi, SN cao chạy theo hai hướng chính Đ&T và gần Đ&T và B-N hoặc gần B-N hoặc gần B-N - Phân bố: Núi, SN chủ yếu ở trung tâm; đồng bằng ở rìa lục địa và xen kẽ núi, SN b. Khoáng sản (6’) - Rất phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ và khí đốt, than, sắt, crôm và các kim loại màu - Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Á. IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. 1. Tổng kết - đánh giá: (4’) Xác định trên bản đồ tài nguyên thế giới vị trí, kích thước của Châu Á - Làm bài tập trắc nghiệm sau: Điền nội dung đúng vào chỗ trống trong đoạn văn sau: a. Địa hình Châu Á bị………….phức tạp, có nhiều …………đồ sộ; nhiều…………. rộng lớn nhất thế giới. 2. DÆn dß. (1’) HD học sinh tự học bài ở nhà và làm bài tập SGK + BT1TBĐ Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy so¹n:24/08/2010 Ngµy d¹y:26/08/2010. TiÕt 2. khÝ hËu ch©u ¸. I. môc tiªu. 1. KT: - Học sinh hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á và nguyên nhân của sự đa dạng và phức tạp đó do vị trí, kích thước rộng lớn và địa hình chia cắt mạnh. - Hiểu rõ đặc điểm kiểu khí hậu chính của Châu Á biết liên hệ với khí hậu nước ta. 2. KN: - PT đặc điểm khí hậu châu á, vẽ biểu đồ và đọc biểu đồ khớ hậu 3. TĐ: - HT NTúc II. Phương pháp. - Trực quan , quan sát, hỏi đáp - Trao đổi nhóm. III: §å dïng d¹y häc. GV- Bản đồ tài nguyên Châu Á, lược đồ các đới khia hậu Châu Á. - Lược đồ hình 2.1 SGK phóng to, phiếu học tập IV. Tæ chøc d¹y häc. A: Khởi động. (5’) 1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số lớp 8A 2. KiÓm tra. - Nêu những đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á; chỉ và đọc tên một số dãy núi SN và sông lớn của Châu Á trên bản đồ 2. GTB . Châu Á trải dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo, có hệ thống sông lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp, vậy những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. B: Các hoạt động . (35’) hoạt động của THẦY và trò. tg. Néi dung. 15’ 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất HĐ1: đa dạng (14’) - Môc tiªu: Học sinh hiểu được tính a. Khí hậu Châu Á phân hoá thành phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á nhiều đới khác nhau (H2.1) và nguyên nhân của sự đa dạng và * Nguyên nhân: do vị trí lãnh thổ phức tạp đó do vị trí, kích thước rộng trải dài từ vùng cực bắc đến vùng lớn và địa hình chia cắt mạnh. xích đạo - Đồ dùng: Lược đồ hình 2.1. Lược đồ b. Các đới khí hậu Châu Á thường các đới khí hậu châu á phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu Bước 1 khác nhau (H2.1) ? Quan sỏt H2.1, lược đồ các đới khí hậu * Nguyên nhân: Do kích thước lãnh trên trái đất, chỉ và đọc tờn trờn lược thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức đồ các đới khí hậu từ vùng cực đến vùng tạp tạo ra sự cản trở ảnh hưởng của xích đạo, dọc kinh tuyến 80o Đ và rút ra biên xâm nhập vào nội địa. nhận xét (a) ? Giải thích tại sao Châu Á chia ra nhiều đới khí hậu như vậy Bước 2 3 Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Quan sát H2.1 Cho biết mỗi đới khí hậu còn phân ra những kiểu khí hậu nào ? Chỉ và đọc tên các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa và nhận xét. ? Cho biết nguyên nhân làm cho các đới khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau như vậy *GV: trên núi, SN cao có kiểu khí hậu thay đổi theo độ cao? Liên hệ nước ta thuộc đới khí hậu và kiểu khí hậu nào? (đới nhiệt đới, kiểu nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao) HĐ2: Nhóm 4 (5’) - Môc tiªu: Hiểu rõ đặc điểm kiểu khí hậu chính của Châu Á biết liên hệ với khí hậu nước ta. - §å dïng: H×nh 2.1 SGK phãng to. BiÓu đồ khí hậu Y –an gun và Ulan-ba to Quan sát H2.1 và nội dung SGK hãy điền vào bảng sau: - Học sinh thảo luận; đại diện nhóm báo cáo kết quả và chỉ trên bản đồ vùng phân bố của các kiểu khí hậu * GV chốt KT Gv treo biểu đồ khí hậu Y.AN.GUN và ULANBATO ? Hoạc sinh nhận dạng bản đồ; cho biết kiểu khí hậu nào và giải thích lý do chọn. 20’ 2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.. Bảng vùng phân bố và đặc điểm của các kiểu khí hậu Châu Á TT Tên kiểu khí hậu Vùng phân bố Đặc điểm chung Các kiểu khí hậu gió mùa Có 2 mùa: - Khu vực nam Á và - Mùa đông lạnh, khô, gồm: 1. - Khí hậu gió mùa nhiệt đông Á mưa ít, mùa hạ nóng ẩm - Khu vực đông Á mưa nhiều đới - Khí hậu gió mùa cận nhiệt, ôn đới - Mùa đông: khô, lạnh Các vùng nội địa và khu - Mùa hạ: khô, nóng, mưa 2. Các kiểu khí hậu lục địa vực Nam Á ít tb năm từ 200-500mm ? Vậy qua bài học cho biết: - Khí hậu Châu Á có đặc điểm gì nổi bật - GV: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng; nguyên nhân của sự phân hoá là vùng phân bố. Kết luận SGK Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà. 1 . Củng cố - kiểm tra - đánh giá. (4’) 1. Đánh dấu x vào ý e chọn đúng nhất Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp là do: Lãnh thổ trải dài từ vùng cực B đến xích đạo Kích thước lãnh thổ rộng lớn Ảnh hưởng của đại dương, lục địa, địa hìsnh chia cắt phức tạp Tất cả các ý trên 2. Dựa vào bài tập 1,2 SKG hãy điền vào bảng sau (GV để trống) TT Địa điểm thuộc kiểu khí hậu gió TT Các địa điểm thuộc kiểu khí mùa hậu lục địa 1 - YAGUN (Mianma) 1 - Eirat (Arâpxêut) 2 - Thượng Hải (TQ) 2 - ULANBATO (mông cổ) Đặc - Mùa đông Đặc - Mùa đông điểm - Mùa hạ điểm - Mùa hạ chung chung 2. DÆn dß - BT: (1’) - Học bài dựa vào H2.1, bảng chuẩn KT BT2 TBD;. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngµy so¹n: 31/08/2010 Ngµy d¹y: 02/09/2010. TiÕt3:. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á. I. môc tiªu.. 1. KT: - H/s Xác định được Chõu Á cú mạng lưới sụng ngũi khỏ phức tạp, cú nhiều hệ thống sông lớn. - Trình bầy được đặc điểm của một số hệ thống sông và giải thích nguyên nhân. - Hiểu và trình bầy đặc điểm phân hoá của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó. - Nªu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á 2. KN: - Xác định trên bản đồ vị trí một số hệ thống sông lớn và một số cảnh quan Châu Á. - Xác lập và giải thích mối quan hệ giữa địa hình, khí hậu với SN và cảnh quan Châu Á. 3. TĐ: - Bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường sống. II. Phương pháp.. - Trực quan, quan sát, trao đổi nhóm - Hỏi đáp. III: §å dïng d¹y häc.. GV- Bản đồ tự nhiên Châu Á, lược đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á - H×nh 1.2. 2.1 h×nh 3.1. 3.2 SGK phãng to, phiÕu th¶o luËn Iv: tæ chøc d¹y häc.. A: Khởi động. (5’) 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra. - Cho biết những biểu hiện chứng tỏ khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp? Nguyên nhân - Một h/s làm bài tập 1 SGK T9 3. GTB. Vào bài: Châu á có kích thước rộng lớn nhất thế giới có địa hình và khí hậu đa dạng. Vậy có ảnh hưởng đến sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. Vậy chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. B: Các hoạt động. (35’) hoạt động của thầy và trò. tg. néi dung. HĐ1: Nhóm 4 18’ 1. Đặc điểm sông ngòi - Mục tiêu: - H/s Xác định được Chõu Á có mạng lưới sông ngòi khá phức tạp, có nhiều hệ thống sông lớn. - Trình bầy được đặc điểm của một số hệ thống sông và giải thích nguyên nhân. - §å dïng: H×nh 1.2 SGK phãng to, B¶n đồ tự nhiên Châu á. Phiếu học tập Dựa vào H1.2 và nội dung SGK hoàn Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thành KT vào bảng sau: TT. Khu vực. 1. Bắc Á. 2. Tây Nam Á, Trung Á. Tên sông lớn Ôbi, lênít xây, lê na….. A muđaria, Tỉgơ, Ơ phrat... Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Đặc điểm chung Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mùa đông sông đóng băng, lũ về mùa xuân Rất ít sông, nhờ nguồn nước do băng tan nên có một số sông lớn, càng về hạ lưu lượng nước sông càng giảm Có nhiều sông lớn, sông nhiều nước, nước sông lên, xuống theo mùa. Sông Hoàng Hà, Trường Giang, 3 Mê Kông, Sông Hằng ? Cho biết nguyên nhân làm cho sông ngòi Châu á có chế độ nước phức tạp (Do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau; các khu vực khí hậu có chế độ mưa khác nhau) ? Nêu giá trị kinh tế sông ngòi Châu á: (Thuỷ điện, cung cấp nước, giao thông, thuỷ sản). HĐ2: Một bàn 10’ 2. Các đới cảnh quan tự nhiên - Môc tiªu: - Hiểu và trình bầy đặc điểm - Cảnh quan tụ nhiên phân hoá rất đa dạng (H3.1) phân hoá của các cảnh quan và nguyên - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của nhân của sự phân hoá đó. địa hình và khí hậu - §å dïng: H×nh 3.1-2 SGK - Ngày nay phân lớn các cảnh quan Dựa H3.1 hãy: nguyên sinh đã bị con người khai phá ? Nhận xét về số lượng cảnh quan tự để sản xuất NN, CN, nhà ở…. nhiên ở Châu á ? Trả lời các câu hỏi ở mục 2 ? Cho biết sự thay đổi của cảnh quan môi trường từ T sang Đ theo vĩ tuyến 40oB và giải thích vì sao có sự thay đổi đó? (Do sự thay đổi khí hậu từ vùng duyên hải vào nội địa) HĐ3: Cá nhân - Môc tiªu: - Nªu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á - Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Châu á ? Dựa vào biểu đồ TN Châu á và sự hiểu biết hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của TN Châu á đối với sản xuất và đời sống ? Nước ta tự nhiên đem lại những thuận lợi và khó khăn gì. 7’. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á - Thuận lợi có nguồn tài nguồn tài nguyên rất phong phú - Khó khăn: núi cao hiểm trở, khí hậu giá lạnh, khô hạn, động đất, núi lửa... V. Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà. 1 . Tổng kết - đánh giá. (4’) Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Dựa vào bàn đồ H1.2 trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu á b. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B cho đúng A- Khí hậu B- Cảnh quan C- Đáp án 1. Cực và cận cực a. Rừng cận nhiệt đới 1-d 2. Ôn đới lục địa b. Rừng nhiệt đới ẩm 2-e 3. Ôn đới gió mùa c. Rừng cây bụi lá cứng ĐTH 3-f 4. Cận nhiệt lục địa nhiệt đới d. Tài nguyên 4-g 5. Cận nhiệt gió mùa e. Rừng lá kim 5-a 6. Nhiệt đới gió mùa f. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng 6-b 7. Cận nhiệt ĐTL g. Hoang đảo và bán hoang mạc 7-c 2. Dặn dò: (1’) Hướng dẫn học sinh học bài dựa vào H1.2;3.1 SGK BT 3 TBĐ. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngµy so¹n: 08/09/09 Ngµy d¹y:10/09/09. TiÕt 4. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN GIÓ MÙA Ở CHÂU Á. I. môc tiªu. 1. KT: - Hiểu được nguồn gốc hỡnh thành và sự thay đổi hướng giú mùa đông và mùa hạ của khu vực gió mùa Châu á - Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. KN: - Đọc lược đồ, phõn tớch sự thay đổi khớ ỏp và hướng giú trờn lược đồ khí hậu gió mùa Ch©u ¸. 3. TĐ: - Ý thức tự giác, tích cực học tập II. Phương pháp. - Trục quan, quan sát, trao đổi nhóm - Vấn đáp. III: §å dïng d¹y häc. GV – Lược đồ hoàn lưu gió mùa ở Châu á hình 4.1-2 SGK phóng to. - B¶ng chuÈn kiÕn thøc, phiÕu häc tËp Iv. Tæ chøc d¹y häc. A; Khởi động. (5’) 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra. - Chỉ vị trí và đọc tên một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu á và nêu đặc điểm sông ngòi Châu á - Dựa H3.1 trình bầy sự thay đổi của cảnh quan Châu á và giải thích nguyên nhân. 3. Bµi míi. Châu á hoạt động gió mùa ra sao theo quy luật như thế nào qua bài hôm nay chúng ta cïng t×m hiÓu. B: Các hoạt động. (35’) Hoạt động của thầy và trò. tg. néi dung. HĐ1: Nhãm (5’) 14’ 1. Phân tích hướng gió về mùa đông - Môc tiªu: - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng giú mùa đông của khu vực gió mùa Châu á - Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. - §å dïng: H×nh 4.1 SGK, b¶ng chuÈn kiÕn thøc. HS qs H4.1 trả lời các ý hỏi của mục 1 SGK Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> và ghi vào vở học theo mẫu SGK - Đại diện HS báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đưa bảng chuẩn KT Hướng gió theo mùa. Hướng gió mùa đông (T1). Khu vực Đông Á ĐN Á Nam Á. TB - ĐN B hoặc ĐB - TN ĐB - TN. Hướng gió mùa hạ (T7). ĐN - TB N hoặc TN - ĐB TN - ĐB. HĐ2: Nhóm 4 (4’) 14’ 2. Phân tích hướng gió mùa hạ - Môc tiªu: - Hiểu được nguồn gốc hình (Bảng 4.1 - mục 1) - 1’ thành và sự thay đổi hướng gió mïa h¹ của khu vực gió mùa Châu á - Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. - §å dïng: H×nh 4.1-2 b¶ng th¶o luËn nhãm ? Quan sát H4.2 trả lời các ý hỏi ở mục 2 SGK 15 và điền vào bảng 4.1 cột 3 - Đại diện học sinh báo cáo - Học sinh khác bổ sung - GV kết luận vào bảng 4.1 cột 3 ? Đối chiếu H4.2 với H4.1 nêu nhận xét sự thay đổi khí áp và hướng gió theo mùa? Cho biết nguyên nhân của sự thay đổi đó (Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa) * Cá nhân Ghi những KT đã biết qua các PT ở trên vào vở học theo mẫu SGK T15 Mùa Mùa đông Mùa Hạ. Khu vực Đông Á Đông Nam Á Nam Á Đông Á Đông Nam Á. 7’. Hướng gió chính TB-ĐN B hoặc ĐB-TN ĐB-TN ĐN-TB N hoặc ĐN. 3. Tổng kết. Từ áp cao đến áp thấp Pcxibia đến Ptalêút Pcxibia đến Pt xích đạo Pcxibia đến Pt xích đạo Pchaoai đến Pt Iran Pc oxtraylia đến Pt Iran. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nam Á. TN-ĐB. Pc AĐD đến Pt Iran. V. tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà. 1 . Tổng kết - đánh giá. (4’) - HS làm bài tập 4 TBĐ - Chơi trò chơi điền ô chữ: tên loại gió gây thời tiết mưa (11 chữ) và tên loại gió gây thời tiết khô (13 chữ) VD: G I Ó M Ù A M Ù A Đ Ô N G 2. Dặn dò: (1’) - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 5- phân tích bảng 5.1 rút ra nhận xét về dân số Châu á. Ngµy so¹n:15/09/09 Ngµy d¹y:17/09/09. TiÕt 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. môc tiªu 1- KT: - So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số của các châu lục; thấy được Châu á có dân số đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu á đạt mức trung bình của thế giới - Sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu á - Tên các tôn giáo lớn và sự ra đời của những tôn giáo này 2- KN: - Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét về dân số Châu á so với dân số thế giới. 3- TĐ: - Thực hiện chính sách dân số KHHGĐ hiểu đúng về tôn giáo II. Phương pháp - Trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại III: §å dïng d¹y häc. GV - Bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ tranh ảnh h×nh 5 SGK, b¶ng sè liÖu 5.1 SGK. - Lược đồ phân bố các chủng tộc Châu á, phiếu học tập HS – Tranh ¶nh mét sè t«n gi¸o lín cña Ch©u ¸ Iv: tæ chøc d¹y häc: A: Khởi động 1. ổn định tổ chức. (30”) 2. KiÓm tra. (15’) - Nêu hướng HĐ và tính chất của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Ở nước ta khi có gió mùa HĐ thời tiết thay đổi như thế nào? 3. GTB. (30”) Châu á là châu lục rông lớn nhất thế giới, có khí hậu đa dạng, thiên nhiên phong phú. Vậy dân cư, xã hội Châu á có đặc điểm gì; qua tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. B; Các hoạt động hoạt động của thầy và của trò néi dung HĐ1: (10’) Cả lớp * Môc tiªu: - So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số của các châu lục; thấy được Châu á có dân số đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu á đạt mức trung bình của thế giới * §å dïng: B¶ng sè liÖu 5.1, Quan sát H5.1 trả lời các ý hỏi ở mục 1 SGK - GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ lệ dân số Châu á so với dân số thế giới năm 2002. HS tính, báo cáo, rút ra kết luận ? Dựa vào kiến thức đã học lớp 7 và vốn hiểu biết nêu những yếu tố ảnh hưởng đến dân cưGV: Châu á có nhiều đồng bằng tập trung đông dân - sản xuất nông nghiệp cần nhiều lao động. 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới. - Châu á có dân số đông nhất, chiếm 61% dân số thế giới - Mức gia tăng dân số tự nhiên đã giảm còn 1,3% (2002), nhưng vẫn còn cao so với một số châu lục. + Dựa bảng 5.1 Tính mức gia tăng dân số một Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> châu lục qua 50 năm quy định lấy năm 1950=100% tính đến năm 2000 GV: hướng dẫn học sinh tính Châu phi Năm 2000=(748/221)*100=354,7% Như vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số Châu phi tăng 354,7% - Học sinh đại diện báo cáo - Học sinh bổ sung; giáo viên ghi kết quả vào bảng Mức tăng dân số 19502000(%) Ch©u Á 262,7 Ch©u Âu 133,2 Ch©u ®ại dương 233,8 Ch©u Mỹ 244,5 Ch©u Phi 354,7 Thế giới 240,1 ? Em có nhận xét gì về mức gia tăng dân số của Châu á so với các châu lục khác ? Mức gia tăng tự nhiên của Cá đã giảm do nguyên nhân nào - gv: là kết quả thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ - Châu á là châu lục có nhiều nước đông dân TQ>1,2 tỷ; Ấn Độ>1 tỷ; Indonesia 21,7 triệu - Nhiều nước thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ; TQ, VN, TL làm tỷ lệ gia tăng giảm mức đáng kể ngang mức trung bình của thế giới Châu lục. Mức tăng dân số nhanh thứ 2 sau Châu phi, cao hơn so với thế giới. HĐ2: (7’) Cá nhân * Môc tiªu: - Sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu á * Đồ dùng: Hình 5.1 SGK, Bnả đồ các nước trên thÕ giíi. - Quan sát H5.1 trả lời các ý hỏi T16, T17 ? Việt Nam thuộc chủng tộc nào (môngôlôít ở khu vực Châu á ). 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu á chủ yếu thuộc chủng tộc môn gô lô ít, ơ rô pê ô ít. Một số ít thuộc chủng tộc oxtralôít. - Các chủng tộc khác nhau về hình thái, nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động KT-XH. HĐ3: (7’) Nhóm 4 (2’) * Môc tiªu: - Tên các tôn giáo lớn và sự ra đời của những tôn giáo này * §å dïng: Tranh h×nh 5.2 SGK. PhiÕu th¶o luËn Dựa nội dung SGK hoàn thành KT vào bảng sau: Đại diện học sinh báo cáo Học sinh khác bổ sung GV kết luận. 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn - Thế giới có bốn tôn giáo lớn - Các tôn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác.. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TT. 1. Tên tôn giáo Ấn độ giáo. Nơi ra đời. Thời gian ra đời. Ấn độ. Thế kỷ đầu của thiên niên kỷ thứ I trước công nguyên. 2. Phật giáo. Ấn độ. Thế kỷ VI trước công nguyên. 3. Ky tô giáo. Vùng tây á (Palextin. Đầu công nguyên. 4. Hồi giáo. Tại Ả rập Xê út. Thế kỷ VII sau công nguyên. V. tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà. 1 . Củng cố - kiểm tra - đánh giá. (4’) - Trả lời câu hỏi 1 SGK (18) BT 5 TBA phần 3 tờ 8 2. DÆn dß- BT. (1’) - hướng dẫn học sinh học bài + BT 2 SGK ( về BĐ hình cột) Chia tỷ lệ 1cm=500 triệu người - Rút kinh nghiệm: Tổ chức các HĐ hợp lý, HS HĐ tích cực, HS hiểu bài. ngµy so¹n:22/09/09 Ngµy d¹y: 24/09/09. TiÕt 6 THỰC HÀNH ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á. I. môc tiªu 1. KT: Qua bài hs hiểu - Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu á - Những ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị của Châu á 2. KN: Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu á - Tìm ra mối quan hệ giữa tự nhiên và dân cư xã hội - Nhận biết và xác định vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở Châu á 3. TĐ: - XD nếp sống văn minh của gia đình và cộng động xã hội II. Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, quan sát, III: §å dïng d¹y häc - Bản đồ tự nhiên Châu á, b¶ng sè liÖu SGK - Lược đồ M§DS và những tp lớn ở Châu á Iv: Tæ chøc d¹y häc: A: Khởi động 1. ổn định tổ chức. (30”) 2. KiÓm tra. (4’) - Điền dấu x vào ý em cho là đúng Tỷ lệ gia tăng dân số Châu á hiện nay đã giảm đáng kể chủ yếu là do a. Thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình b. Dân di cư sang các châu lục khác c. Cả a và b * Nêu những nguyên nhân thường ảnh hưởng đến sự phân bô dân cư Châu á? Liên hệ với nước ta 3. GTB. (30”) Châu á là một châu lục rộng lớn nhất có số dân đông nhất thế giới. Vậy điều kiện TN có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư và các tp của Châu á bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu T6. B: Cácn hoạt động: hoạt động của thầy và trò HĐ1: Nhóm 4 (7’) * Môc tiªu: - Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu á. * §å dïng: B¶ng sè liÖu SGK. PhiÕu häc tËp, bản đồ tự hiên Châu á. Dựa vào KT đã học hãy điền vào bảng sau TT MĐ DSTB 1. Dưới 1 người /km2. 2. 1-50 người/km2. 3. 51-100 người/km2. Nơi phân bố. tg 18’. néi dung 1. Phân bố dân cư Châu á. Nguyên nhân. Bắc LBN, Tây trung quốc, Ả rập Khí hậu khắc nghiệt, địa hình xê út, Pa kix tan phức tạp, không thuận lợi cho sản xuất và cư trú. Nam LBN, phần lớn bán đảo Khí hậu lục địa, địa hình nhiều trung ấn (ĐNA), ĐN thổ nhĩ kỳ. núi và cao nguyên, ít thuận lợi cho sản xuất và cư trú Ven ĐTH, trung tâm Ấn độ, một Khí hậu cận nhiệt đới, xích đạo, số đảo của In đô nê xia.. địa hình núi và cao nguyên khá thuận lợi cho sản xuất và đời sống. 15 Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Trên 100 người/km2. Nhật Bản, ĐB, ĐN, Trung Quốc, ven biển VN, Ấn Độ. GV treo BĐTN Châu á cho hs lên chỉ những khu vực có mật độ ds dưới 1 người /km2 , và những khu vực trên 100người /km2 ? nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư Châu á không đồng đều? (ĐH, KH) HĐ2: Cá nhân * Môc tiªu: - Những ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị của Châu á * §å dïng: B¶ng 6.1 SGK. H×nh 6.1 SGK phãng to, Bước 1 ? Cho biết mật độ dân số của tỉnh Lào Cai Và tình hình phân bố dân cư của tỉnh có đặc điểm gì? (mật độ ds TB của cả nước 231 người/km2 mật độ ds TB của 88 người/km2 ) Bước 2: nhúm 2(3’) Q/s H6.1 hãy đọc tên các TP lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên H6.1 GV hướng dẫn tìm một tp: tôky ô (nhật bản) Có chữ T trên bản đồ. g/v gọi đại diện các nhóm lên điền bản đồ trên bảng g/v phân công - Dãy bàn 1 tìm các tp ở cột 1 - Dãy bàn 2 tìm các tp ở cột 2 - Dãy bàn 3 tìm các tp ở cột 3 Bước 3: Cỏ nhõn ? Qua KT phân tích ở trên cho biết các TP lớn ở Châu á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao lại có sự phân bố đó ? Nêu tên một số tp lớn ở nước ta và cho biết các tp đó phân bố ở đâu?. Có khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng rộng được khai thác sớm thuận lợi cho sản xuất và đời sống. -Dan cư Châu á phân bố không đồng đều + Nơi đông dân: Vùng ven biển của Nam á, ĐN Á, ĐÁ + Nơi ít dân: Bắc Á, Trung Á, bán đảo Ả rập 17’ 2. Các TP lớn ở Châu á. - Châu á có nhiều tp lớn - Các tp lớn của Châu á thường phân bố tập trung ở ven biển thuộc các khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ - Vì đó là những khu vực thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội. V: tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà. 1. Củng cố - kiểm tra -đánh giá.(4’) : Nêu nhận xét về tình hình phân bố dân cư Châu á và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Xác định vị trí các tp lớn của Châu á trên bản đồ 2. Dặn dò. (1’) - Hưóng dẫn h/s học bài và hoàn thiện BT6 TBĐ. Ngµy so¹n: 29/09/09 Ngµy d¹y:01/10/09. Tiết 7 ¤n tËp đặc điểm tự nhiên-dân cư - xã hội châu á. I. môc tiªu 1. KT - Củng cố kt về ĐKTN, dân cư, xã hội của Châu á, xác lập mối quan hệ giữa vị trí , địa hình với khí hậu, khí hậu với SN, cảnh quan, giữa điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư. 2. KN: - xác định vị trí địa lý, mô tả địa hình . Củng cố khả năng nhận biết đặc điểm khí hậu qua bản đồ nhiệt độ, lượng mưa, khả năng phân tích lược đò, phân tích mối quan hệ giữa các sự vật, địa lý 3.TĐ: - bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường II. phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan quan sát, Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III: §å dïng d¹y häc Gv - BĐTN Châu á, bản đồ phân bố dân cư, đô thị Châu á và thế giới IV. tæ chøc d¹y häc: A: Khởi động 1. ổn định tổ chức. (30”) 2. KiÓm tra. (4’) 3.GTB: (30”) g/v: chúng ta đã học xong đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á để củng cố lại kiến thức chúng ta sẽ ôn lại những nội dung đã học qua tiết học hôm nay B: Các hoạt động: (35’) hoạt động của thầy và trò tg néi dung HĐ1: Cá nhân Khí hậu g/v: Dùng BĐTN Châu á ?xác định vị trí * Khi hậu: Châu Vị trí địa hình, Châu á nêu ý nghĩa vị trí, kinh tế lãnh khoáng sản* á phân hoá rất đa 0 thổ ảnh hưởng đến khí hậu? dạng vị trí: Từ 71 44’ 0 ? Chỉ vị trí, đọc tên một số sông ngòi, B-1 16’B trải dài - Phân hoá thành núi, đồng bằng lớn ở Châu á từ đó nêu trên nhiều VAnhiều đới khí hậu đặc điểm địa hình hoàn toàn ở NBC khác nhau ? Khoáng sản Châu á có đặc điểm gì dầu B và N (H2.1) có nhiều đới khí mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu hậu + Nguyên nhân: HĐ2: nhóm 2 (3’) * Địa hình: Có khích thước lãnh q/s H2.1 cho biết nhiều hệ thôns núi, thổ rộng lớn, địa ? khí hậu Châu á phân hoá đa dạng thể sông ngòi đồ sộ hình chia cắt hiện như thế nào chạy theo hai phức tạp cản trở ? Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu phổ hướng chính ảnh hưởng của biến ở Châu á + Địa hình chia cắt biển HĐ3: nhóm 4 (4’) * Khí hậu Châu á phức tạp + Khí hậu phân ra phổ biến là hai N1,2,3 nêu đặc điểm sông ngòi và cảnh nhiều kiểu khác kiểu khí hậu gió quan Châu á, giải thích tại sao sông ngòi nhau mùa và lục địa Châu á có chế độ nước phức tạp và Châu á có nhiều đới cảnh quan khác nhau. BT1: yangun+ Kích thước là N4,5,6 nêu NĐGM châu lục rộng lớn ? Những thuận lợi, khó khăn của TN Eriats: nhiệt đới nhất Châu á * Khoáng sản rất Ulanbato: ôn đới ? hướng đổi và đặc tính của gió mùa hạ phong phú, quan lục địa và gió mùa đông (nêu đặc điểm trọng nhất là dầu ? Những khu vực có gió mùa điển hình ở nhịêt độ, mỗi địa mỏ, khí đốt, than, Châu á? sắt, Crôm và những điểm) ảnh hưởng của gió mùa đến thời tiết BT2: Thượng kim loại màu N7,8,9 cho biết hải ? Đặc điểm về dân cư Châu á gồm số dân, tỷ lệ gia tăng ds? sự phân bố dân cư ? Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố - Dầu mỏ khí đốt khí hậu xích đạo dân cư tập trung chủ yếu ở gió mùa khu vực Tây Á. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sông ngòi, cảnh quan * Sông ngòi - Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều và có chế độ nước thất thường + Bắc Á: nhiều sông hướng chính N-B, sông đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân + ĐÁ, ĐNÁ, NÁ nhiều sông lớn, nước chảy theo mùa -TN Á, trung Á Sông ngòi kém phát triển, một số sông lớn nước do băng tuyết tan càng về hạ lưu lưu lượng nước sông càng giảm - giá trị kinh tế: giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch * Cảnh quan TN phân hoá rất đa dạng Nguyên nhân: Doa ảnh hưởng của sự phân hoá khí hậu và địa hình - Nhiều cảnh quan nguyên sinh đã bị khai phá trở thành khu công nghiệp, khu dân cư. Hoàn lưu gió mùa Gió mùa: mùa hạ có gió mùa mùa hạ vượt xích đạo thổỉ lên, tính chất nóng ẩm và mưa lớn Hướng TN, ĐN, Đ -Mùa đông có gió mùa mùa đông từ cao áp xibia di chuyển tới, tính chất lạnh và khô Hướng ĐB-TB Nhiều khu vực có gió mùa điển hình ở Châu á là ĐNÁ, NÁ (trong đó có nước ta) Gió mùa HĐ làm cho nhiệt độ, độ ẩm thay đổi theo mùa và thời tiết diễn biến thất thường. Đặc điểm dân cư-XH - Có số dân đông nhất thế giới chiếm 61% dân số thế giới - Mức gia tăng dân số tự nhiên là 1,3% ngang mức trung bình của thế giưới - Dân cư phân bố không đồng đều, dân cư tập trung đông ở các khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ * Các nhân tố thường ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư + Khí hậu + Địa hình đồi gò thấp, đồng bằng + Nguồn nước(lưu vực sông) + Nơi được khai thác sớm, kinh tế phát triển, giao thôing thuận lợi * Có 3 chủng tộc lớn *Ơ rôpêít phân bố chủ yếu ở TNÁ, trung á, nam á - Môngôlôit phân bố chủ yếu ở Bắc Á, ĐÁ, ĐNÁ - Oxtralôit: ĐNÁ, NA * Các tôn giáo lớn: nơi ra đời, thời gian ra đời (lập bảng như bài 5). Đại diện nhóm báo cáo kết quả có sử dụng bản đồ, lược đồ, bảng số liệu Các nhóm khác nhận xét, bổ sung V. tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà: 1 . Củng cố - kiểm tra - đánh giá. (4’) - nêu khái quát đặc điểm TN Châu á, mối quan hệ giữa các tp TN Châu á thể hiện như thế nào? 2. DÆn dß. (1’) Hướng dẫn h/s ôn tập. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngµy so¹n: 06/10/09 Ngµy d¹y: 08/10/09. TiÕt 8. kiểm tra chất lượng giữa họckì I M«n: §Þa lÝ 8 - thêi gian 45 phót. I: Môc tiªu 1: KiÕn thøc. - Củng cố, bổ sung kiến thức, chính xác hoá kiến thức học sinh đã học - Nhằm đánh giá sự nhận thức của học sinh về đặc điểm tự nhiên , dân cư kinh tế xã héi Ch©u ¸. §¸nh gi¸ c¸ch viÕt bµi cña häc sinh 2: KÜ n¨ng. - RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng viÕt bµi . KÜ n¨ng t duy,ph©n tÝch, so s¸nh - KÜ n¨ng kh¸i qu¸t, tæng kÕt ho¸ kiÕn thøc 3: Thái độ - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c, nghiªm tóc, tù lËp trong kiÓm tra - Chỉnh lí phương pháp học tập , xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập II. Phương pháp - KiÓm tra III: §å dïng d¹y häc: Đề bài , đáp án và hướng dẫn chấm 1: LËp ma trËn. Gi¸o viªn: Ph¹m Duy Thanh Lop6.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>