Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.91 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm. 2010 Chào cờ :. TẬP TRUNG Tập đọc :. Tiết 77 + 78. TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (Trang 68) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS hiểu nội dung câu chuyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 2. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (2p) HS : 2 HS đọc TL bài Bé nhìn biển. GV : Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2p) Hoạt động 2 : Luyện đọc (30p) GV : Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. HS : Đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện + Từ khó : óng ánh, trân trân, lượn, đọc từ khó. nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa. GV : chia đoạn ( 4 đoạn - như sgk ) HS : Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV: Trưng bảng phụ, hướng dẫn đọc - Cá Con lao về phía trước, / đuôi ngắt nghỉ. ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã quẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn. //. HS : + Luyện đọc đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Lớp đọc đồng thanh cả bài. + 1HS đọc phần chú giải (sgk) Tiết 2 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (18p) HS : đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi trong sgk CH : Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? HS : Trả lời.. + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?. + Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? + Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?. + Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. + Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở : "Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn." + Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. + Thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng,… con cá dữ tức tối bỏ đi.. + Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?. +Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?. + Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn ; xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.. HS : 2 HS nêu nội dung câu chuyện. GV : Chốt lại nội dung.. *Nội dung : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại HS : 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai : người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con thi đọc lại truyện. GV : cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc hay nhất.. (14p). 4. Củng cố ( 2p): 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CH : Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.) GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p): Đọc lại bài, CB bài sau Sông Hương. Toán:. LUYỆN. Tiết 122 TẬP (Trang 127). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời điểm, khoảng thời gian, Đơn vị đo thời gian. 2. Kỹ năng: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút. - Nhận biết khoảng thời gian 15 phút ; 30 phút. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ + Phiếu HT (BT3). - HS : III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát. 2. Kiểm tra (3p) : 2 HS lên bảng đọc quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 2 giờ 30 phút ; 8 giờ 15 phút ; 9 giờ. GV : nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm (27p) bài tập. HS : + 1HS đọc y/c của BT1. Bài 1(127) : + Quan sát tranh, trả lời a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ câu hỏi. rưỡi. GV : Nhận xét, chữa bài. b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút. d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút. e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ. HS : 1 HS đọc y/c của BT2. GV : H/d HS làm bài. HS : + Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. GV : Nhận xét, chữa bài.. Bài 2 (127) : ưưư. a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : Trưng bảng phụ ghi BT3, h/d HS làm bài. HS : + Làm bài vào vở. + 2 HS làm bài trên phiếu trưng trên bảng lớp. GV : Nhận xét, chữa bài.. Bài 3 (127) : Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp : a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b) Nam đi từ nhà đến trường hết khoảng 15 phút. c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.. 4. Củng cố: (2p) GV : Nhắc lại nội dung chính của bài học. GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, xem trước bài : Tìm số bị chia - Trang 128. Đạo đức :. Tiết 26. LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tr. 38) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2. Kĩ năng : Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ : HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu HT (HĐ3) HS : Vở BT Đạo đức2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) CH : Em hãy kể một vài trường hợp khi em (hoặc bạn em) đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. HS : Tự liên hệ. GV : Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Họat động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2 : Thảo luận, phân (13p) tích truyện. GV : Kể chuyện (kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ), đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận : CH : Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng 4 Lop2.net. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> điều gì ?. + Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông và phải chào hỏi người lớn trong nhà…khi đến nhà người khác. + Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.. + Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? HS : Thảo luận lớp ; một số HS trình bày trước lớp. GV : nhận xét, kết luận :. + Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác, điều đó mang lại niềm vui cho chủ nhà và em sẽ được mọi người yêu quý. *KL : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà…. Hoạt động 3: Làm việc theo (7p) nhóm. GV : Phát phiếu HT ghi nội dung (BT2) y/c các nhóm thảo luận làm bài. HS : Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày lời giải. + Lớp thảo luận, nhận xét.. Ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai khi đến nhà người khác: Đ. a) Hen hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. Đ b) Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. Đ. c) Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. Đ S. d) Nói năng rõ ràng, lễ phép. e) Tự mở cửa vào nhà.. Đ. g) Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. S. h) Ra về mà không chào hỏi. *KL : Ý kiến a, b, c, d, g là đúng ; Ý kiến e, h là sai.. GV : kết luận : Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ. (7p) GV : Lần lượt nêu từng ý kiến, y/c HS bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến. HS : Bày tỏ thái độ : giơ tay (nếu. a) Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. b) Cư xử lịch sự khi đến nhà người 6. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tán thành), không giơ tay (nếu không tán thành) đối với từng ý kiến. GV : kết luận :. bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết. c) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng chủ nhà. *KL : Ý kiến a, c là đúng ; Ý kiến b là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự.. 4. Củng cố (2p) GV : nhắc lại nội dung bài : Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác. GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p): Thực hiện bài học : lịch sự khi đến nhà người khác. *Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : Tiết 1 : Chàocờ :…………………………………………………………………… Tiết 2 + 3 : Tập đọc:……………………………………………………………….. Tiết 4 : Toán :……………………………………………………………………… Tiết 5 : Đạo đức :………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán: Tiết 123 TÌM SỐ BỊ CHIA (Trang 128) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 2. Kỹ năng : Biết tìm số bị chia khi biết thương và số chia ; Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học) ; Biết giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng nhóm (BT2) - HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra (2p) : 2 HS lên bảng làm bài : x x 3 = 24 x x 4 = 28 x = 24 : 3 x = 28 : 4 x =8 x=7 GV : Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2 : Ôn lại quan hệ giữa (5p) phép nhân và phép chia. GV : Vẽ hình (như sgk) lên bảng. CH : Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? HS : Trả lời rồi nêu phép chia. GV : Viết bảng phép chia, y/c HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.. Số bị chia Số chia Thương số bị chia là 6 ; số chia là 2 ; thương là 3. Ta có : 6 = 3 x 2.. GV : H/d HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng. HS : so sánh và nhận xét : Hoạt động 3 : Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. GV : Nêu phép chia : x : 2 = 5 ; giải thích phép chia ; h/d cách tìm số bị chia chưa biết và cách trình bày bài. HS : nêu quy tắc tìm số bị chia. GV : kết luận, viết bảng quy tắc. HS : học thuộc quy tắc vừa tìm được Hoạt động 3 : Thực hành. + Mỗi hàng có 3 ô vuông. Ta có phép chia : 6 : 2 = 3. 6 : 2 = 3. Nhận xét : Số bị chia bằng thương nhân với số chia. (6p). Tìm số bị chia x chưa biết : x:2=5 x=5x2 x = 10 * Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.. (17p) Bài 1 (128) : Tính nhẩm :. HS : + Nêu y/c của BT1. + Lần lượt nêu miệng kết quả. GV : nhận xét, chữa bài HS : Đọc ĐT lại bài.. 6:3=2 2x3=6 12. HS : 1 HS đọc BT2 GV: H/ d HS làm bài. HS: Làm bài vào bảng con - trình bày. GV : Nhận xét, chữa bài. 8:2=4 4x2=8. 12 : 3 = 4 4x3=. Bài 2 (128) : Tìm x : a. b. x:2=3 x:3=2 x=3x2 x=2x3 x=6 x=6 c. x : 3 = 4 x=4x3 x = 12 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS : 2 HS đọc bài tập 3 GV : H/d HS làm bài. HS : Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. GV : Nhận xét, chữa bài.. Bài 3 (128) : Bài giải Số kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số : 15 chiếc kẹo.. 4. Củng cố: (2p) HS : 2 HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia chưa biết. GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : Luyện tập - Trang 129.. Tập đọc :. Tiết 79. SÔNG HƯƠNG (Trang 72) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của sông Hương, yêu quý sông Hương, yêu quý những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS : sgk III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định lớp (1p) : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn truyện Tôm Càng và Cá Con. GV : nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Luyện đọc GV : Đọc mẫu, hướng dẫn đọc HS : Đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó.. TG (1p) (13p). Nội dung. + Từ khó : xanh non, nở, lụa đào, lung linh, trong lành. - Đoạn 1 : từ đầu …đến in trên mặt nước. - Đoạn 2 : tiếp theo… đến lung linh dát vàng. - Đoạn 3 : Còn lại.. GV : Chia đoạn (3 đoạn).. HS: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trong bài. GV : Trưng bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.. HS : + Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + HS đọc đồng thanh toàn bài. + 1 HS đọc chú giải (sgk) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài HS : Đọc thầm từng đoạn , cả bài trả lời câu hỏi. + CH : Tìm những từ chỉ màu sắc khác nhau của sông Hương. HS : Trả lời :. - Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : / màu xanh thẳm của da trời, / màu xanh biếc của cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. //. (11p). - Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.. + Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? (HS khá, giỏi). - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.. + Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? Do đâu có sự thay đổi ấy ?. - Vào mùa hè, sông Hương "thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường" - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước.. + Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? Do đâu có sự thay đổi ấy ?. - Vào những đêm trăng sáng, "dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng" - Do đòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.. + Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ?. - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.. HS : 1 HS nêu nội dung bài. GV : Chốt lại nội dung. * Nội dung : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> (4p) Hoạt động 4 : Luyện đọc lại HS : 3 HS thi đọc lại bài văn. GV : nhận xét, khen ngợi.. biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.. 4. Củng cố ( 2p) : CH : Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương ? (Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. / Em cảm thấy yêu sông Hương,…) 5. Dặn dò (1p) : Đọc lại bài, đọc thêm bài Cá sấu sợ cá mập. Kể chuyện :. Tiết 26. TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (Trang 70) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 2. Kĩ năng : Kể chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ (sgk). HS : sgk III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) HS : 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. GV : nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2 : HD kể chuyện (27p) HS : 1 HS đọc y/c 1 của bài 1. Kể từng đoạn theo tranh. GV : H/d HS quan sát tranh, nêu nội Nội dung tranh : + Tranh 1 : Tôm Càng và Cá Con làm dung tranh. HS : 2 HS nói vắn tắt nội dung từng quen với nhau. + Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho tranh. GV : nhận xét, bổ sung, ghi bảng. Tôm Càng xem. HS : + 2 HS nhìn bảng đọc lại. + Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ + Tiếp nối nhau kể từng đoạn ác, kịp thời cứu bạn. + Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm trong nhóm. + 4 HS tiếp nối nhau kể từng Càng, rất nể trọng bạn. đoạn trước lớp. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV : cùng HS nhận xét, bổ sung. HS : đọc y/c 2 của bài. 2. Phân vai, dựng lại câu chuyện. GV : H/d HS kể chuyện phân vai. HS : + Tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 Các nhân vật trong truyện : người dẫn HS) phân vai dựng lại câu chuyện. chuyện, Tôm Càng, Cá Con. + Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp. GV : cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 4. Củng cố (2p) : HS : nhắc lại nội dung câu chuyện : Tôm Càng và Cá Con đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. GV: nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p) : Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Thể dục. Tiết 51. ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI : "KẾT BẠN" I.Mục tiêu : 1.KiÕn thøc : - Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. - Ôn trò chơi "Kết bạn". 2. Kỹ năng : Thực hiện động tác RLTTCB tương đối chính xác ; Biết cách chơi trò chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. 3. Thái độ : Ham thích vận động, tự giác, tích cực trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện : GV : Kẻ ô cho trò chơi, kẻ vạch thẳng để tập các bài tập RLTTCB. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy và trò Họat động 1 : Phần mở đầu. TG (6p). Nội dung. HS : Tập hợp lớp, điểm số; báo cáo. GV : Nhận lớp, phổ biến nội dung, * Khởi động :. yêu cầu giờ học.. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,. HS : khởi động.. hông, vai. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi : "Diệt các con vật có hại". Hoạt động 2 : Phần cơ bản. (24p). * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay. *Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.. chống hông. GV : HD HS ôn tập.. - Tập 2 lần 10m. HS : Tập 2 lần 10m GV : quan sát, uốn nắn động tác. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay *Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.. dang ngang. GV : HD HS ôn tập.. - Tập 2 lần 10m. HS : Tập động tác 2 lần 10m GV : Quan sát, uốn nắn động tác. *Đi kiễng gót, hai tay chống hông.. *Ôn đi kiễng gót, hai tay chống hông.. GV : H/d ôn tập HS : Tập động tác 3 lần 20m. - Tập 3 lần 20m *Trò chơi "Kết bạn". *Trò chơi "Kết bạn" GV: Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi TC. HS : chơi trò chơi theo h/d của GV. Hoạt động 3 : Phần kết thúc. (5p). -HS : Đi đều theo 2 hàng dọc và hát ; tập một số động tác hồi tĩnh.. * Động tác : Cúi người thả lỏng, Cúi lắc người thả lỏng ; Nhảy thả lỏng. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV : Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tập các động tác của BTRLTTCB và chơi trò chơi. Tập viết :. Tiết 26. Ch÷ hoa : X (Trang 17) .Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết viết đúng chữ hoa X (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : GV : mẫu chữ hoa. HS : bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : Viết bảng con : V GV : nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. TG. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Viết chữ hoa X GV : treo chữ mẫu X hoa lên bảng HS : quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét. GV : viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết. HS : tập viết vào bảng con. GV: nhận xét, uốn nắn.. Nội dung. (1p) (6p). Viết bảng con : X. Hoạt động 3 :Viết cụm từ ứng dụng GV : giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS : đọc cụm từ ứng dụng. GV: giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. HS : quan sát, nhận xét độ cao các con chữ. GV : Hướng dẫn viết chữ Xuôi vào bảng con. HS : Viết bảng con : Xuôi GV : quan sát, giúp đỡ HS. Họat động 4 : Viết bài vào vở tập viết.. (6p) Cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái.. Gặp nhiều thuận lợi.. Viết bảng con : Xuôi. 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS : viết bài vào vở Tập viết. GV : - theo dõi, giúp đỡ HS - thu bài chấm và nhận xét.. (16p) *Viết vở : X, Xuôi chèo mát mái.. 4. Củng cố : (2p) HS : Nhắc lại cách viết chữ hoa X. GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : (1p) Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập viết. * Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy: Tiết 1 : Toán :…………………………………………………………………… Tiết 2 : Tập đọc :………………………………………………………………… Tiết 3 : Kể chuyện :……………………………………………………………… Tiết 4 : Thể dục :………………………………………………………………… Tiết 5 : Tập viết :…………………………………………………....................... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Toán: Tiết 124 LUYỆN TẬP (Trang 129) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách tìm số bị chia ; Nhận biết số bị chia, số chia, thương ; - Củng cố về giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập "Tìm số bị chia chưa biết" ; - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy - học: GV : bảng nhóm (BT2) ; Phiếu HT (BT3). HS : bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : - HS : 2 HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia chưa biết. - GV : nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (28p) bài tập. HS : 1 HS đọc y/c của BT 1 Bài 1 (129) : Tìm y : 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: H/d HS làm bài. HS : Làm bài vào bảng con. GV : nhận xét, chữa bài.. a). b) y:2=3 y:3=5 y=3x2 y=5x3 y=6 y = 15 c) y : 3 = 1 y=1x3 y=3. GV : Nêu y/c của BT2 ; H/d HS làm bài. HS : Làm bài theo nhóm - trình bày. GV: cùng HS nhận xét, chữa bài.. Bài 2 (129): Tìm x :. HS : 1 HS đọc y/c BT3 GV : H/d HS làm bài . HS : Làm bài vào vở ; 2 HS làm bài trên phiếu. GV : Nhận xét, chữa bài.. a) x - 2 = 4 x=4+2 x=6. x:2=4 x=4x2 x=8. b) x - 4 = 5 x=5+4 x=9. x:4=5 x=5x4 x = 20. c). x-3=3 x=3+3 x=6. x:3=3 x=3x3 x=9. Bài 3 (129): Viết số thích hợp vào ô trống Số bị chia Số chia Thương. HS : 1 HS đọc bài 4. GV : H/d HS làm bài. HS : Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài GV : chấm điểm một số bài nhận xét, chữa bài.. 10 2 5. 10 2 5. 18 2 9. 9 3 3. Bài 4 (129) : Bài giải Số lít dầu có tất cả là : 3 x 6 = 18 (l) Đáp số : 18l dầu.. 4. Củng cố: (2p) GV : Hệ thống lại nội dung bài. GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Dặn HS về làm bài tập trong VBT ; CB bài sau : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác - Tr. 130. Chính tả (TC) :. Tiết 51. VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? (Trang 71) 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Chép lại chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói ? trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui ; Làm được các bài tập 2( a/ b). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ chép bài chính tả ; Bảng phụ (BT2) HS : bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : Viết bảng con : con trăn, cá trê, nước trà. GV : nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài (1p) GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2 : HD tập chép. (21p) GV : đọc bài chính tả trên bảng phụ. HS : 3 em đọc lại. CH : Việt hỏi anh điều gì ? HS : Trả lời : + Vì sao cá không biết nói ? + Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ? + Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người + Nên trình bày bài chính tả như thế vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá nào ? cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn. + Viết tên truyện giữa trang vở. Khi xuống dòng, chữ đầu viết lùi vào 1 ô , viết hoa chữ cái đầu. Trước lời thoại GV : cho HS viết từ khó. phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng. HS : viết từ khó vào bảng con GV : nhận xét, sửa sai - cho HS viết bài vào vở. HS : viết bài vào vở. Từ khó : say sưa, ngớ ngẩn, miệng, GV : theo dõi , giúp đỡ HS trong khi ngậm. viết bài. - Thu, chấm một số bài. Hoạt động 3 : Làm bài tập. (7p) GV : Trưng bảng phụ chép BT2 ; Bài 2a(71):Điền vào chỗ trống r hay d ? nêu y/c của bài ; H/d HS làm bài. HS : + Làm bài vào vở BT. Lời ve kim da diết + 2 HS làm bài trên bảng phụ. Xe sợi chỉ âm thanh 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV : nhận xét, chữa bài.. Khâu những đường rạo rực Vào nền mây trong xanh.. 4. Củng cố (2p) : GV : Nhắc lại nội dung bài chính tả. GV : Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp. 5. Dặn dò (1p) : Luyện viết lại với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp ; làm BT 2b.. Thủ công. Tiết 26. LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ. (Tiết 2). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 2. Kĩ năng : Làm được dây xúc xích để trang trí. 3. Thái độ : HS thích làm đồ chơi để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học : GV : Dây xúc xích mẫu ; Giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. HS : Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra (2p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2 : HD HS thực hành. (28p) GV: cho HS quan sát lại mẫu và yêu Quy trình làm dây xúc xích bằng cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. giấy thủ công : HS : 2 HS nhắc lại : *Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. *Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích. GV : Tổ chức cho HS thực hành HS : Thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. GV : Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. HS : Trưng bày sản phẩm. GV : Đánh giá sản phẩm của HS.. Thực hành : Làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.. 4. Củng cố (2p) : GV : nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5. Dặn dò (1p) : Chuẩn bị cho giờ sau học bài Làm đồng hồ đeo tay. Thể dục :. Tiết 52. HOÀN THIỆN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I.Mục tiêu : 1. KiÕn thøc : Hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 2. Kỹ năng : Thực hiện các động tác tương đối chính xác. 3. Thái độ : Ham thích vận động, tự giác, tích cực trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện : GV : kẻ đường thẳng cho bài tập RLTTCB. HS : Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy và trò Họat động 1: Phần mở đầu. TG (6p). Nội dung. HS : Tập hợp lớp, điểm số; báo cáo. GV : Nhận lớp, phổ biến nội dung, * Khởi động :. yêu cầu giờ học.. - Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu. HS : Khởi động.. gối, hông. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi : "Diệt các con vật có hại" Hoạt động 2 : Phần cơ bản. (24p) *Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay. *Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay. chống hông.. chống hông. GV : HD ôn tập. HS : Tập 2 lần. - Tập 2 lần 10m.. GV : Quan sát, sửa sai. *Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay. *Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.. dang ngang. HS : Tập động tác 2 lần.. - Tập 2 lần 10m. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV : Quan sát, sửa sai. *Đi kiễng gót, hai tay chống hông.. *Đi kiễng gót, hai tay chống hông. GV : HD ôn tập. - Tập 2 lần 10m.. HS : Tập 2 lần, cán sự lớp điều khiển. GV : Quan sát, sửa sai. *Đi nhanh chuyển sang chạy. *Đi nhanh chuyển sang chạy.. HS : tập 2 lần.. -Tập 2 lần 10m.. GV : nhận xét, sửa sai. *Trò chơi : Nhảy ô.. *Trò chơi : Nhảy ô. - Bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhảy tách hai chân (chân trái - ô số 2, chân phải - ô số 3), nhảy chụm hai chân vào ô số 4… đến ô số 10 rồi nhảy quay ngược lại bắt đầu từ ô số 10.. GV : Nêu tên trò chơi, h/d cách chơi, cho HS chơi. HS : Chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV. Hoạt động 3 : Phần kết thúc.. (5p). HS : Đi đều theo 2 hàng dọc và hát ; tập một số động tác thả lỏng.. * Động tác : Cúi người thả lỏng ; Nhảy thả lỏng.. GV : Hệ thống bài, nhận xét giờ học. * Dặn HS về tập động tác RLTTCB và chơi trò chơi.. Hoạt động ngoài giờ :. Tiết 26. TÌM HIỂU VỀ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS có một số hiểu biết về thiên nhiên thông qua một số trò chơi. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát thiên nhiên. 3. Thái độ : Góp phần nâng cao lòng yêu thiên nhiên, yêu môi trường cho HS. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh, ảnh về thiên nhiên. HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1p) HS hát. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kiểm tra (3p) : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (2p) Hoạt động 2 : Quan sát tranh, (25p) ảnh. GV : Cho HS quan sát tranh, ảnh về thiên nhiên. HS : Quan sát, nêu nhận xét. - Thiên nhiên là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra (núi non, biển cả, động vật,…) - Thiên nhiên rất tươi đẹp, phong phú. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi. GV : Chia HS thành 4 đội chơi, sắp xếp vị trí cho các đội. GV : Thông báo thể lệ trò chơi Nội dung các chủ đề : Đưa ra từng chủ đề cho từng Nhóm 1+ 2 : Vẽ tranh phong cảnh nhóm. HS : Thảo luận - nối tiếp nhau Nhóm 3 + 4 : Vẽ tranh con vật lên bảng vẽ vào tranh của nhóm mình những hình ảnh theo chủ đề mà GV đưa ra để tạo thành một bức tranh hoàn chỉnh. GV : Quan sát, động viên HS. HS : Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình trước lớp. GV : cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố : (2p) GV : nhắc nhở HS : Thiên nhiên rất tươi đẹp, rừng được coi là lá phổi của con người, em cần có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường,… GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : (1p) Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên, tìm hiểu thêm về thiên nhiên.. * Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : Tiết 1 : Toán :……………………………………………………………………… Tiết 2 : Chính tả :………………………………………………………………….. Tiết 3 : Thủ công :…………………………………………………………………. Tiết 4 : Thể dục :…………………………………………………………………… 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>