Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngµy so¹n:21/08/2011 Ngµy d¹y :22/08/2011 TIẾT 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THÓ. A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề . C. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1 giấy khổ lớn, ..... 2. HS chuẩn bị :Xem trước nội dung bài học . D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: huẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. II. Kiểm tra bài cũ .kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề. Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2:Tìm hiểu nội dung truyện đọc. I.T×m hiÓu truyÖn: GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV ? Điều kì diệu nào đã đến với Minh -Ch©n tay r¾n ch¾c ,d¸ng ®i nhanh nhẹn ,người cao hẳn lê . trong mùa hè vừa qua?. GV.? Vì sao Minh có được điều kì diệu - V× Minh kiªn tr× tËp b¬i… ấy? -Sức khỏe rất cần cho con người GV ? Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi Vì con người không có sức khỏe thì người không? Vì sao?. kh«ng lµm ®îc viÖc –cã thÓ * HĐ3: Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo kh«ng tån t¹i. ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. *H®4: Néi dung bµi häc : II. Néi dung bµi häc : GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. thân thể?. Giáo viên: Mai Thị Hiền. -1Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích GV.? Con người có sức khỏe cần có những khỏc. biÓu hiÖn g× ?vd. 2. BiÓu hiÖn : (sgk) ?Tr¸i víi ngõêi cã søc kháe lµ ntn ? - HS tr¶ lêi GV.? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với 3. Ý nghĩa: học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. - Sức khoẻ là vốn quý của con GV. Giả sử được ước một trong 3 điều người. sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ5:( 5'): Luyện tập. - GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5. II.Bµi tËp §¸p ¸n. - Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, Câu đúng :1,2,3,5 uống rượu bia?. IV. Củng cố ,dÆn dß: 1.Cñng cè: - Muốn cósøc khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? - Con người muốn có sức sức khỏe tốt cần có những biểu hiện gì ? 2. DÆn dß : - Lµm tµi tËp cßn l¹i trong sgk . - Häc bµi cñ chuÈn bÞ bµi míi bµi( Siªng n¨ng kiªn tr× ) - Sưu tầm cd, tn, dn nói về sức khoẻ.. Giáo viên: Mai Thị Hiền. -2Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngµy so¹n : 30/08/2011 Ngµy d¹y :29-31/08/2011 TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ . 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề.Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức I. T×m hiÓu truyÖn : * HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. - Ngµy ®i lµm ,tèi vÒ tù häc , tõ GV: Qua truyện trên em thấy BH đã tự học nào không hiểu nhờ người giảng, tiếng nước ngoài ntn ? mæi ngµy viÕt 10 tõ tiÕng anh vµo cánh tay để học ,lúc nghĩ bác đến học với giáo sư người I-Ta-Ly –A… -B¸c lµm viÖc rÊt vÊt v¶ kh«ng GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá có thời gian để học, vừa học vừa trình tự học?. lµm . - Võa häc ,võa lµm viÖc,tõ nµo GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó kh«ng hiÓu B¸c tra tõ ®iÓn … ntn?. - Siªng n¨ng kiªn tr× . GV: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. *H§2:T×m hiÓu thùc tÕ. Gvcho học sinh tìm hiểu những tấm gương kiên trì học tập,lao động, và những danh nhân siªng n¨ng ,kiªn tr× ? II. Néi dung bµi häc: 1.Siêng năng, kiên trì? Giáo viên: Mai Thị Hiền. -3Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. GV: Thế nào là siêng năng?. Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. GV: Thế nào là kiên trì? GV: Trái với KT là gì? Cho ví dụ? * HĐ2: Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7. * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gỡ? -GV: Gäi hs tr¶ lêi hs kh¸c nhËn xÐt . GV:nhËn xÐt chèt bµi . * HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại. GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. GV: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. -?VËy tr¸i víi siªng n¨ng kiªn tr× lµ ntn ? -HS:T×m hiÓu tr¶ lêi . -GV:NhËn xÐt chèt ý - Gv: ? Vì sao phải SNKT?.. Giáo viên: Mai Thị Hiền. Giáo án GDCD6. - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. * Trái với KT là: nãn lòng, chống chỏn,Lười biếng, sống dựa dÈm , Ø l¹i ¨n b¸m ….. . T×nh huèng. Em sÏ kh«ng ®i ë nhµ «n bµi . 1/BiÓu hiÖn: -Sù cÇn cï, tù gi¸c, miÖt mµi , làm việc thường xuyên, đều đặn .. 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. -4-. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. GV: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. GV: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. GV: ? Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. *Hoạt động2:Liên hệ thực tế. -GV;Cho hs t×m hiÓu siªng n¨ng kt cña b¶n thân .Và của những người xung quanh .. *Hoạt động3: Luyện tập . -GV:Hướng dẫn hs làm bài tập b,c, sgk -HS lµm bt c¸ nh©n -GV:Gäi lªn b¶ng lµm ,hs nhËn xÐt -GV:Chốt ý đúng. Giáo án GDCD6. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) III/Bµi tËp :. IV. Củng cố: -Nªu biÓu hiÖn cña siªng n¨ng kiªn tr× - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ? -BiÓu hiÖn cña siªng n¨ng kt. V. Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 -T×m nh÷ng c©u ca dao ,danh ng«n,tôc ng÷ SNKT - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".. Giáo viên: Mai Thị Hiền. -5Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng:5-7/9/2011 TIẾT 3 BÀI 3: TIẾT KIỆM A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa TK 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B.Phương pháp : -Th¶o luËn nhãm ,tranh luËn vÒ tiÕt kiÖm. -KÝch thÝch t duy . -Giải quyết vấn đề . C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ : 1Vì sao phải siêng năng, kiên trì? . Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1.Đặt vấn đề .Gvgiới thiệu . 2. Vµo bµi míi. * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1: Phân tích truyện đọc SGK . I.Đặt vấn đề : GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Xứng đáng được mẹ thưởng tiền. GV: Thảo và Hà có xứng đáng để được V× cã giÊy b¸o vµo häc líp 10 mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. -Nhµ m×nh nghÌo kh«ng nªn lÊy tiÒn GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ mÑ . thưởng tiền?. -Truớc khi đến nhà Thảo .Hà rất GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và mừng được mẹ thưởng tiền sau khi đến nhà Thảo?. Sau khi đến nhà thảo Nghe Th¶o nãi nh vËyHµ tù høa víi b¶n th©n tõ nay trë ®i kh«ng vßi tiÒn GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mÑ n÷a ,vµ ph¶i biÕt tiÕt kiÖm. mình giống Hà hay Thảo?. GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính -TiÕt kiÖm gì?. II.Néi dung bµi häc : * HĐ2Tìm hiểu nội dung bài học. 1.Kh¸i niÖm : GV: Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. 2.BiÓu hiÖn : -Biết chi tiêu ,sử dụng đúng thời gian ? TiÕt kiÖm cã nh÷ng biÓu hiÖn g× ? Giáo viên: Mai Thị Hiền -6Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. GV: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. GV: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. GV: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. GV: Vì sao cần phải tiết kiệm?. Giáo án GDCD6. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện.... 2. Ý nghĩa: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. - Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. *. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm 3. Học sinh phải rèn luyện và thực GV: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo hành tiết kiệm ntn? - Biết kiềm chế những ham muốn 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. thấp hèn. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi - N3: Tiết kiệm ở trường. hoang phí. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ gv nhận xét, chốt lại. GV: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. ntn? GV: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi? * HĐ4: Luyện tập III.Bµi tËp : GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 Đáp án :BT1 Câu 1,3,4 đúng. HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) IV. Củng cố, dặn dò: 1/ còng cè : - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. - Kh¸i niÖm ,biÓu hiÖn ,ý nghÜa bµi häc . 2/DÆn dß : - Học bài cò. - Làm các bài tập b,c,SGK/10 -Su tÇm c©u danh ng«n, tôc ng÷ ,ca dao nãi vÒ tiÕt kiÖm - Xem trước bài 4 ( Lễ độ ). Giáo viên: Mai Thị Hiền. -7Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn: 11 /9/2011 Ngày giảng:12-14/9/2011 TIẾT 4 BÀI 4: LỄ ĐỘ A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1' ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?. D. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK I.Truyện đọc : GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? -Thñy,chµo mêi vµo nhµ.KÐo ghÕ ngåi, pha trµ mêi , tiÕp chuyÖn . -Vui vÎ tiÓn anh ra tËn ngâ GV: Khi anh về thủy có thái đội ntn? ,mời hôm sau có nhịp đến nhà em ch¬i . -Thủy có thái độ vui vẻ với GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của người lớn. Thuỷ?. - Có tính lễ độ, lễ phép với GV:Em häc tËp thñy ®îc g× ? người khác . II.Néi dung bµi häc : * HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học 1.Lễ độ : - Là cách cư xử đúng mực của GV: Thế nào là lễ độ? mỗi người trong khi giao tiếp với *Thảo luận nhóm. GV: Chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo người khác. nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó Giáo viên: Mai Thị Hiền. -8Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.. Gv; trái với lễ độ là gì? Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt) Gv: ?Vì sao phải sống có lễ độ? HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13. Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?. *Hoạt động 4:Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13. Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này. HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. GV: Gäi hs tr¶ lêi hs kh¸c nhËn xÐt GV:Nhận xét lại câu đúng . IV. Củng cố, Dặn dò: (6'). 1.Cñng cè ; - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. 2.DÆn dß : -Lµm bt cßn l¹i trong sgk - Học bài cñ - Xem trước bài 5. T«n träng kØ luËt .. Giáo viên: Mai Thị Hiền. Giáo án GDCD6. * Biểu hiện; - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. III. Bµi tËp : -§¸p ¸n.Bta Lễ độ : 1,3,5,6 Thiếu lễ độ :2,4,7,8. -9Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn : 18/9/2011 Ngày giảng:19-21/9/2011 TIẾT 5:. BÀI 5: T«n träng kû luËt. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Phương pháp III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (1'). 2.Kiểm tra bài cũ: (5'). Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải có lễ độ và thiếu lễ độ. V.Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...... 2 Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức I/Đặt vấn đề : *HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc . -Bác bỏ dép trước khi vào chúa . GV: Gọi HS đọc truyện. GV:Qua truyện trên BHồ đã tôn trọng những -Bác đi theo sự hướng dẫn của vị sư ,đến mỗi gian thờ đều thắp quy định chung ntn? hương . -Qua ngã tư thấy đèn đỏ Bác bảo chó l¸i xe dõng l¹i. -§X bËt míi b¶o chó l¸i xe ®i . -Chó kh«ng ®îc lµm thÕ , ph¶i GV:Khi chó c¶nh vÖ muèn cho xe B¸c ®i gương mẩu tuân theo luật lệ giao trước Bác nói thế nào ? th«ng. - Chó l¸i xe nghe lêi B¸c chê khi ?Chó l¸i xe cã nghe lêi b¸c kh«ng ? nào bật đèn xanh mới đi . ?Việc thực hiện những quy định đã nói lên -T«n träng lÎ ph¶i ®iÒu g× cña B¸c? II.Néi dung bµi häc : * HĐ2: Phân tích nội dung bài học. Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Gv: Theo em kỉ luật là gì?. Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.VD. VD:Ra ®êng ®i vÒ phÝa ph¶i -Đi xe gắn máy đội mũ bảo hiểm . -Qua ngã 3-4 thực hiện theo tín hiệu đèn . ?T×m nh÷ng biÓu hiÖn o t«n träng kØ luËt?vd. -Không chấp hành nội quy quả nhà trường. Gv: Những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. ?NÕu kh«ng cã pl x· héi ntn? GV:Gäi hs tr¶ lêi hs kh¸c tr¶ lêi GV:NhËn xÐt chèt ý. GV:T«n träng kØ luËt cã ý nghÜa g× ? Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?.. Giáo án GDCD6. 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. -ở trường: Chấp hành tốt những quy định của lớp và nhà trường đề ra . -ë nhµ :Nghe lêi «ng bµ, Bè mÑ . -C«ng céng:ChÊp hµnh nh÷ng quy định chung -T«n träng kØ luËt kh«ng nh÷ng bảo vệ lợi ích của cộng đồng mà cßn b¶o vÖ lîi Ých cña b¶n th©n.. -Kh«ng t«n träng kØ luËt th× sÎ ®a ra nh÷ng biÖn ph¸p xö lý, b¾t buéc ph¶i thùc hiÖn .. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. * HĐ3: ( 5')Phân tích nội dung khái niệm. -Kỉ luật là do gia đình ,nhà Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa trường ,các cơ quan ,xã hội đề ra. Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, -Pháp luật là những quy định sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và phỏp luật. chung do nhá nước đề ra. Gv:Cã c©u khÈu hiÖu nµo yªu cÇu chóng ta -ViÖc vi ph¹m kØ luËt bÞ phª nghiªm chØnh thùc hiÖn pl kh«ng ? b×nh c¶nh c¸o,vi ph¹m ph¸p luËt sẻ bị xử phạt teo quy định pl. -Sèng vµ lµm viÖc theo HP ,PL. ?HS phải lèn luyện ntn để thực hiện tốt kl? 3. Cách rèn luyện: * HĐ4:( 5') Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: Giáo viên: Mai Thị Hiền. III.Bµi tËp : Đáp án :Câu đúng 1,2,3,4,5,6,7 - 11 -. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa IV. Củng cố, Dặn dò: ( 6') 1.Cñng cè: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 2.DÆn dß : - Học bài, làm bài tập b, c SGK. -T×m nh÷ng c©u danh ng«n, tôc ng÷ ,thµnh ng÷ vÒ t«n träng kØ luËt . - Xem trước bài 6. BiÕt ¬n .. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn: 24/10/2011 Ngày giảng:26-27/10/2011 TIẾT 6: BÀI 6:. BIẾT ƠN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B.Phương pháp: -Khai thá truyện ,hướng dẫn một số tìm 1 số dẫn chứng , thảo luận nhóm … C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 7')Tỡm hiểu nội dung truyện đọc. I.Truyện đọc: - Rèn viết tay phải. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". - Ân hận vì làm trái lời thầy. những việc gì?. - Quyết tâm rèn viết tay phải. Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý - Luôn nhớ lời dạy của thầy. nghĩ gì đối với thầy? - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. lên đức tính gì?. * HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung II.Néi dung bµi häc : 1. Thế nào là biết ơn? bài học. Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân Gv: Theo em biết ơn là gì?. trọng, tình cảm và những việc làm HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành đền ơn đáp nghĩa đối với những các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? -VD:BiÕt ¬n c¸c anh hïng liÖt sü ,«ng bµ,cha mÑ ,anh chÞ em, thÇy c«.Nh÷ng Vì sao?. Cỏc nhúm trỡnh bày, nhận xột, bổ sung, sau người đã giúp đở mình . đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). +Tr¸i víi biÕt ¬n Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra -V« ¬n, v« lÔ ,béi nghÜa đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) Hs: Tự trả lời. Gv: Treo ảnh cho HS quan sát... 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: Gv: Vì sao phải biết ơn?. - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. GV:Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn biết ơn. của người khác đối với mình. HS:RL ntn để trở thành người biết ơn? - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. *HĐ3:Hướng dẫn luyện tập ; Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17(Gv: Chia nhãm hs th¶o luËn ) Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?.. III.Bµi tËp: §¸p ¸n .Bta Câu đúng: 1, 3 ,4 . -BT1.sbt :Câu đúng 2,3,4,5,6. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) IV. Củng cố, Dặn dò: ( 5') 1.Cñng cè: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy) -ThÕ nµo lµ biÕt ¬n?ý nghÜa cña biÕt ¬n . 2.DÆn dß : - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. -Su tÇm c©u danh ng«n,tôc ng÷ ,thµnh ng÷ nãi vÒ biÕt ¬n. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. _________________________________. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn : 25/10/2011 Ngày giảng: /10/2011 TIẾT 7: BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SèNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN(t1) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát mzột bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10')Tỡm hiểu nội dung truyện đọc. I.Truyện đọc : -§ång ruéng xanh ng¾t,nói hïng vÜ GV: Gọi HS đọc truyện sgk. mờ xanh ngắt, đất xanh mướt ngô GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp khoai ,tam đảo cây xanh . của thiên nhiên? -Thiên nhiên đẹp ,trong sạch . -Qu¶ng b×nh cã Phong Nha . Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước -VÞnh h¹ Long . cảnh đẹp của thiên nhiên? II.Néi dung bµi häc : GV:Tìm cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết? 1. Thiên nhiên là gì? * HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung Thiên nhiên là: những gì tồn tại bài học. xung quanh con người mà không phải Gv: Thiên nhiên là gì?. do con người tạo ra. Bao gồm: Không Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... đất nước mà em biết? * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà thiên nhiên là sự gắn bó, rung động hợp với thiên nhiên? trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. ?Thiên nhiên có cần cho con người không ?v× sao.. -Thiên nhiên rất cần cho con người . -Vì con người sống và tồn tại phải nhê vµo thiªn nhiªn .. ? Nếu con người không có ý thức đẻ bảo vệ thiªn nhiªn sÎ g©y hËu qu¶ g× ? vd? -Chặt phá rừng , gây lụt,thiếu nước, không khÝ. -Làm ô nhiểm nguồn nước ,ô nhiểm không khÝ.. -ảnh hưởng đến cuộc sống con người-có thể không tồn tại. IV. Củng cố: ( 2') Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. -ThÕ nµo lµ yªu thiªn nhiªn sèng hßa hîp víi thiªn nhiªn? - Kể một vài cảnh đẹp của thiên nhiên mà em biết. - Con người không có ý thức để bảo vệ rừng sẻ gây hậu quả gì? V. Dặn dò: ( 2') - Học bài, làm bài tập b SGK/22. -Tìm và vẻ tranh cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết . - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. Ngày soạn : 25/10/2011 Ngày giảng: /10/2011 TIẾT 7: BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SèNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN(t2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát mzột bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10')Tỡm hiểu nội dung truyện đọc. I.Truyện đọc : II.Néi dung bµi häc : * HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung 1. Thiên nhiên là gì? bài học. 2. Vai trò của thiên nhiên: ?Thiên nhiên có cần cho con người không ?v× sao. - Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: ? Nếu con người không có ý thức đẻ bảo vệ + Nú là yếu tố quan trọng để phỏt thiªn nhiªn sÎ g©y hËu qu¶ g× ? vd? triển kinh tế. -Chặt phá rừng , gây lụt,thiếu nước, không + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân khÝ. dân. -Làm ô nhiểm nguồn nước ,ô nhiểm không -> Là tài sản chung vô giá của dân tộc khÝ. và nhân loại. HS: Thảo luận nhóm. 3. Trách nhiệm của học sinh: * Nội dung: Hãy kể những việc nên và - Phải bảo vệ thiên nhiên. không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau nhiên. đó gv chốt lại - Kịp thời phản ánh, phê phán những Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Quảng Liên. --------******------. Giáo án GDCD6. III.Bµi tËp : sống của con người? Đáp án đúng .ý 1,2,3,4 . -Ví dụ: ? HS chúng ta phải có trách nhiệm gì để bảo vÖ thiªn nhiªn? *HĐ3 : Hướng dẫn luyện tập . Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì? * HĐ4: ( 7') tổ chức trò chơi. "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". Hs: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. IV. Củng cố: ( 2') Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. -ThÕ nµo lµ yªu thiªn nhiªn sèng hßa hîp víi thiªn nhiªn? -Thiªn nhiªn cã vai trß nh thÕ nµo ? ý nghÜa cña nã . V. Dặn dò: ( 2') - Học bài, làm bài tập b SGK/22. -Tìm và vẻ tranh cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết . - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> --------******------. Trường THCS Quảng Liên. Giáo án GDCD6. Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày giảng: /10/2011. KIỂM TRA 1 TIẾT. TIẾT 9:. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Không. I. LẬP MA TRẬN: Cấp độ Tên Nhận biết Thông hiểu chủ đề TNK TL TNKQ TL Q - Nêu Nêu được được Tôn trọng thế nào biểu hiện người khác là biết của biết ơn, ý ơn. nghĩa. 1 câu 2 điểm =20% TSĐ. 2 câu 3 đ =30% TSĐ. Cộn g. 2 câu 3điể m =30 % TSĐ. 1 Câu 1điểm =10% TSĐ Biết cách bảo vệ TN.. Quan hệ với môi trường tự nhiên. 1 câu 2 điểm =20% TSĐ. 1 câu 2 đ =20% TSĐ Quyền và. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao TNK TN TL TL Q KQ. 1 câu 2 điểm =20 % TSĐ. Nêu. Giáo viên: Mai Thị Hiền. - 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>