Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9. Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011 MÔN :TẬP ĐỌC (Tiết 17) BÀI :THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I / Mục tiêu : 1.Đọc được toàn bài ttập đọc. HS yếu đọc được 3-4 câu. 2 Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí. 3 HS có kĩ năng: Biết ý thức giúp cha mẹ những việc nhỏ, nhẹ ở nhà. 4 TCTV : Lò rèn, thợ rèn, dòng dõi quan sang, bất giác, nghèn nghẹn, ăn bám. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: -2 em đọc bài: đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi1,2 SGK - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu : - Bức tranh vẽ gì? - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. b) Giảng bài. Hoạt động1:(20) Luyện đọc - Học sinh đọc bài tiếp nối (3 lượt) - GV đọc mẫu toàn bài: - Chia đoạn như SGV và cho HS luyện đọc - Lớp theo dõi, kết hợp: nhận xét bạn đọc, luyện theo đoạn, GV kết hợp: sữa lỗi, phát âm ngắt đọc từ, câu khó. - 1 HS đọc mục chú thích. giọng. - HS luyện đọc theo cặp. -Hướng dẫn HS đọc đúng theo yêu cầu. -1HS đọc cả bài - GV cùng lớp nhận xét, nêu giọng đọc đúng. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Cương - HS đọc phân vai: ( người dẫn truyện, Cương, mẹ Cương) thấy…coi thường”. + GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn - Một số HS thi đọc trước lớp. giọng, nêu giọng đọc. + GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu. Hoạt động 2 :(10)Tìm hiểu bài - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trả lời. - Gọi học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về + Từ “thưa” có nghĩa là gì? một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi học sinh đọc đoạn 2 trả lời:. ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương ……..kiếm sống. “Kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. ý 1: ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - 2 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi theo cặp TLCH + Bà ngạc nhiên và phản đối.. + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc 181 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?. dòng dõi ..thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? đáng ……… coi thường. ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - Nêu ý đoạn 2 -HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả lời - Đại diện các nhóm trả lời, lớp bổ sung. câu hỏi 4 SGK. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình Cương xưng hô với mẹ lễ phép kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lý do phản đối. 3. Củng cố: - Câu chuyện cho các em thấy Cương là người thế nào? Em học được ở C ương điều gì? - Liên hệ GD. ******************************** MÔN: TOÁN (TIẾT 41) BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song.( bài tập cần làm 1& 3 ). - HS có kĩ năng : Biết thế nào là hai đường thẳng song song. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke III. Các bước dạy học: 1. Bài cũ:( 5’)GV vẽ hình ở BT4- SGK bài: Hai - Một hs lên bảng làm bài. đường thẳng vuông góc lên bảng. - Lớp theo dõi,nhận xét, chữa bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm - HS lắng nghe. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Hoạt động1:(10)Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ lên bảng hình CN: ABCD và yêu cầu HS nêu - HS hình chữ nhật ABCD tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC -HS theo dõi thao tác của giáo viên vẽ về hai phía và nêu: kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh còn lại của hình chữ - 1 HS lên bảng vẽ. nhật là: AD và BC và hỏi: kéo dài 2 cạnh AC và BD của - Lớp vẽ vào SGK bằng bút chì. hình chữ nhật ABCD chúng ta có 2 đường thẳng song - Được hai đường thẳng song song. song không? * GV: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt - 3 em nhắc lại, học sinh khác lắng nghe. nhau. - Em hãy tìm cho cô 2 đường thẳng song song có trong - HS tự do phát biểu: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh 182 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thực tế cuộc sống.. đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa kính... Hoạt động 2:(16). Luyện tập - Quan sát hình, trao đổi theo cặp, Bài 1:(8) - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật dùng ê ke để kiểm tra ABCD, sau đó chỉ cho học sinh thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - 1 HS lên bảng kiểm tra và nêu KQ - GV: ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật - Cạnh AD và BD song song với nhau. - Cạnh MN song song với QP, cạnh ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? - Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu NQ song song với NP. học sinh tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. - Đọc đề bài và quan sát hình. Bài 3:(8) - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở theo - GV yêu cầu học sinh quan sát các hình trong bài. cặp, kiểm tra bài của nhau. + Trong hình MNPQ có các cặp nào song song với - MN // QP nhau? + Trong hình EDIHQ có các căp cạnh nào song song - DI // HG, DG // IH với nhau 3. Củng cố dặn dò 3’:- Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không? - Giáo viên tổng kết giờ học. - Nhận xét tiết học. ******************************** MÔN: KHOA HỌC (TIẾT 17) BÀI: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI SỨC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần ao,hồ,sông,suối,giếng,chum,vạibể nướcphải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thong đường thủy. + ập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - HS có kĩ năng : Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn dưới nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa trang 36, 37 SGK - Ghi sẵn câu hỏi thảo luận vào bảng III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Hoạt động 1:(7) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối sức. - CTH: Học sinh hoạt động caởp và trả lời câu hỏi sau: 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. - HS quan sát hình, trao đổi theo cặp Theo em việc nào nên làm? Việc nào không nên làm? Vì nói cho nhau biết. sao? 2. Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn - Một số cặp trình bày trước lớp. 183 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> sông nước? GV nhận xét,kết luận sự việc ở mỗi hình - Lớp nhận xét, bổ sung. Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - Gọi học sinh đọc trước lớp ý 1, 2 mục “Bạn - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc to trước lớp cần biết” Hoạt động 2:(7) Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - CTH: Cho học sinh hoạt động nhóm. - Tiến hành thảo luận 3 nhóm. + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4, 5 trang - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận:(Mỗi 37 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: nhóm trình bày một câu ) - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung 1. Hình minh họa cho em biết điều gì? 1. Hình 4: Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5: minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở biển 2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 2. ở bể bơi có người và phương tiện cứu hộ. 3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều 3. Trước khi bơi phải vận động, tập các bài tập gì? để không bị cảm lạnh hay chuột rút, tắm bằng - Nhận xét các ý kiến của học sinh. nước ngọt trước khi bơi. Giáo viên kết luận: Các em nên bơi hoặc tập - Sau khi bơi: cần tắm lại bằng xà bông và nước bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập . theo hướng dẫn …………..hoặc khi đói để tranh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3:(13) Đóng vai. - CTH: Giáo viên cho học sinh thảo luận. - Chia nhóm. + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - HS nhận phiếu và thảo luận ( 2 nhóm) + Các nhóm thảo luận caựch xử lí, phân vai và - Đại diện các nhóm lên diễn xuất . viết lời thoại cho các vai, diễn xuất thử trong - Lớp theo dõi, nhận xét, góp ý về cách giải nhóm. quuyết của nhóm bạn Nếu mình trong tình huống đó, em sẽ làm gì? Nhóm 1: tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá Nhóm 1: Em nói với Nam là vừa đi đá bóng bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm mát. Nếu là Bắc, em sẽ nói gì với bạn? ngày rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. Nhóm 2: tình huống 2: đi học về Nga thấy mấy Nhóm 2: Em bảo các em không có lấy bóng em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất gì? dễ bị ngã xuống nước khi lấy 1 vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. 3/ Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? - Chuẩn bị bài sau. ********************************** Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ (TIẾT 9) BÀI: THỢ RÈN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Thợ rèn,trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 184 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ phân biệt l/n - HS có kĩ năng: Biết nghề thợ rèn vất vả nhưng vui, làm ra công cụ lao động cho con người như: cuốc, cày, dao, rựa,…. - HS yếu: Nhìn SGK tập chép. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết vào bảng phụ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Giáo viên đọc cho học sinh viết: con dao, rao - 3 em lên bảng viết, học sinh khác viết vào bảng con. vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Hoạt động1:(7)Hướng dẫn chính tả * Tìm hiểu bài thơ - 1HS đọc bài thơ. - GV đọc bài thơ. - 1 HS đọc chú giải. - Gọi học sinh đọc phần ghi chú giải Hỏi: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ + Ngồi xuống nhọ lưng, quẹt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, rèn rất vất vả? bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. - 1 em lên viết. Cả lớp viết vào bảng con: trăm * Hướng dẫn viết từ khó? nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, - Giáo viên đọc, học sinh viết từ khó. nghịch.. Hoạt động 2:(17) Viết chính tả - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc từng cụm từ nhắn cho HS viết bài. Soát lỗi, chữa ra ô lỗi. - Đọc chậm lại cho HS soát lỗi. - Nộp bài. * Thu bài chấm Hoạt động 3:(6) Hướng dẫn bài tập chính tả - 1 em đọc thành tiếng. Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Phát phiếu giao việc, yêu cầu từng nhóm làm - Thảo luận nhóm, làm vào bảng học nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. bài. Dán phiếu lên bảng. - Giáo viên nhận xét kết luận lời giải đúng: a) - Các nhóm khác nhận xét, chữa bài. - Làm lại vào VBT. Điền vào chỗ trống uôn hay uông - Uống nước nhớ nguồn. - HS luyện viết lại những từ các em thường viết - Nhớ canh rau muống,…… sai trong bài chính tả. - Đố ai lặn xuống vực sâu…… 4/Củng cố,ndặn dò:-Bài viết vừa rồi các em sai những chữ nào ? -Về học thuộc long bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để kiểm tra. ………………………………………………….. MÔN: TOÁN (TIẾT 42) BÀI: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ đường cao của một hình tam giác ( bài tập cần làm 1& 2) - HS có kĩ năng : Thực hành vẽ được hình theo yêu cầu bài tập. II. Đồ dùng dạy học Thước thẳng và ê ke III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : - Hai đường thẳng song song với nhau có cắt - 1 HS trả lời. : Không bao giờ cắt 185 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhau không? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài Hoạt động 1:(10) Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. a. Điểm E nằm trên đường thẳng AB - GV thực hiện như SGK, vừa thao tác, vừa nêu cách vẽ cho học sinh cả lớp quan sát. + Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. C. nhau. - 1 em lên chữa bài tập 4 – Tiết 41. - Học sinh lắng nghe.. -Theo dõi thao tác của giáo viên. - 1 HS lên kiểm tra lại bằng ê ke. - Lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.. E A. B. D - Giáo viên tổ chức học sinh thực hành vẽ. + Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng AB bất kỳ. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB) + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. + Gv nhận xét và giúp đỡ những em chưa vẽ được. Hoạt động 2:(6). HD vẽ đường cao của hình tam giác - Gv vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên tam giác. - GV y/c HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nhận xét vừa thao tác lại các bước vẽ - GV: qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. -GV vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - Giáo viên: một hình tam giác có mấy đường cao? Hoạt động 3:(15) Luyện tập Bài 1:(5) - GV vẽ các đường thẳng trong SGK lên bảng. 186 Lop1.net. - 1 học sinh lên vẽ, lớp vẽ vào vở bài tập.. - Lớp nhận xét bài vẽ trên bảng.. - Tam giác ABC. - 1 em lên bảng vẽ, học sinh cả lớp vẽ vào vở nháp. A. B. H. - Học sinh dùng ê ke để vẽ - Có 3 đường cao.. C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh đọc đề, sau đó vẽ hình. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên cùng lớp nhận xét bài vẽ của các bạn đi đến vẽ - 3 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp đúng. vẽ vòa vở. C D C E. D E E D C. Bài 3: (5) Gọi học sinh đọc đề. - 2 em đọc đề. - GV vẽ hình trong SGK lên bảng, nêu yêu cầu - 1 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. của BT A E B. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình. - Giáo viên hỏi thêm: + Những cạnh nào vuông góc với EG? + Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? + Những cạnh nào vuông góc với AB? + Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau?. D G C - HS nhìn hình trên bảng, trả lời. + ABCD, AEGD, EBCG. + AB và DC. + Các cạnh AB và DC song song với nhau. + AD, EG, BC. + AD, EG, BC song song với nhau. - HS nhắc lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.. 3. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. - Giáo viên tổng kết giờ học - Về nhà hoàn thiện bài tập. - Nhận xét tiết học ****************************** MÔN: KỂ CHUYỆN (TIẾT 9) BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢCC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Chọn được một câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại cho rõ ý . - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS yếu: Kể ngắn gọn, đơn giản. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: 187 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng lớp ghi sẵn đề bài - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể câu chuyện em đã nghe ( đã đọc) về những ước mơ - Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Hoạt động 1:(8)Hướng dẫn kể chuyện - Giáo viên dùng phấn vạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. Hỏi: yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gv mở bảng viết sẵn các gợi ý kể chuyện - Gọi học sinh đọc gợi ý 2 - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.. - 2 học sinh lên bảng kể chuyện. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. - Học sinh lắng nghe. - 2 em đọc đề bài. - Ước mơ phải có thật. - Là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 học sinh đọc thành tiếng. - 1 học sinh đọc nội dung dàn ý kể chuyện tên bảng. -HS nối tiếp giới thiệu. Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. Em từng chứng kiến một cô ý ta đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành y tá. Em ước mơ trở thành 1 kỹ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. Hoạt động 2: (17) Thực hành kể chuyện. Chú ý: các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trong nhóm - GV đến từng bàn nghe kể để định hướng, góp ý cho các - Từng cặp kể cho nhau nghe câu em. chuyện của mình, trao đổi với nhau - Y/c HS thảo luận nhóm về nội dung, ý nghĩa và cách đặt về ý nghĩa câu chuyên, đặt tên ch câu tên cho chuyện chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho học sinh thi kể - HS tham gia kể chuyện. - HS kể, GV ghi nhanh tên học sinh, tên truyện, ước mơ trong truyện. - Yêu cầu học sinh bên dưới nhận xét về nội dung, ý - Lớp nhận xét, bình chọn nghĩa, cách kể tên câu chuyện đã phù hợp chưa. -GV nhận xét,ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện các em vừa kể muốn nói với các em điều gì ? - Lieõn heọ GD. - Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kỳ diệu. ……………………………………………………………… Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009 MÔN : TẬP ĐỌC (TIẾT 18) BÀI: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI ĐÁT 188 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu : 1.- Đọc bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin , cầu khẩn của vua Mi – đát ,lời phán bảôai vệ của thần Đi – ô – ni – dốt). 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 3. HS có kĩ năng: Biết dừng lại nhưng ý thích, ham muốn của mình đúng lúc thì sẽ tốt . TCTV: Vua, thần, đày tớ, khủng khiếp, đói cồn cào, phép màu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Học sinh đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Dùng tranh - Học sinh quan sát tranh. Hoạt động 1:(21) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn hs luyện đọc theo đoạn, kết - HS luyện đọc theo đoạn: hợp: Đoạn 1: Từ đầu... hơn thế nữa. - Viết tên riêng nước ngoài yêu cầu học Đoạn 2: Tiếp... tôi được sống Đoạn 3: Còn lại. sinh phát âm. - Lớp theo dõi nhận xét bạn đọc, kết hợp: + Luyện đọc từ khó câu khó. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. + 1 HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS nối tiếp đọc phân vai. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc, nêu giọng đọc - GV nhận xét, giúp HS tìm đúng giọng đọc đúng. bài văn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “ Mi – đát - HS luyện đọc theo cặp bụng đói… tham lam” + GV đọc mẫu, gạch chân từ cần nhấn - Một số HS thi đọc trước lớp. giọng, nêu giọng đọc. - Lớp nhận xét bạn đọc. - Nhận xét, uốn nắn để các em đọc đạt yêu cầu. Hoạt động 2: ( 10) Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - 1 em đọc to. Cả lớp đọc thầm, TLCH Vua Mi- đát xin thần Đi -ô- ni-dốt điều gì? + Làm cho mọi vật mình chạm vào điều biến thành vàng. Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp + Cành sồi, quả táo, đều biến thành vàng. Nhà vua như thế nào? cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. - Nêu ý 1? ý1: Điều ước vua Mi- đát được thực hiện. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm, TLCH + Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: ni đốt lấy lại điều ước? vua không thể ăn, uống được gì, tất cả thứ gì vua đụng vào đều biến thành vàng. + Vậy “khủng khiếp” nghĩa là gì? - Rất sợ hãi, sợ đến tột độ. +Nêu ý 2? ý 2: vua Mi đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 trả lời -1 em đọc to lớp đọc thầm trao đổi theo cặp TLCH 189 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Vua Mi đát có được điều gì khi nhúng + Ông đã mất phép màu và rửa sạch được lòng tham. mình vào dòng nước trên sông Pác Tôn? + Vua Mi đát hiểu ra điều gì? + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu ý 3? ý 3: vua Mi- đát rút ra bài học quí. Nội dung chính bài? * Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - HS phát biểu : Ví dụ: + ước muốn viển vông + ước ao dại dột + ước mơ tham lam + ước mơ kì quái 3. Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn tiếng “ước” đứng đầu, đặt tên cho truyện theo ý nghĩa? - Nhận xét tiết học. -------------------------MÔN : TOÁN ( T43) BÀI: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước & song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước thẳng & ê-ke ) .(bài tập cần làm 1,2 & 3a) II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đng thẳng AB & CD vg góc với nhau tại E; HS2 vẽ hình tam giác ABC, sau đó vẽ đng cao AH của tam giác này. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Bài mới:*Giới thiệu * Hoạt động 1: (8) Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm & song song với 1 đường thẳng cho trc: - GV: Th/hành các bc vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho cả lớp qsát & th/hành: + Vẽ đường thẳng AB & lấy 1 điểm E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E & vg góc với đường thẳng AB. + Vẽ đng thẳng đi qua E & vg góc với đường thẳng MN vừa vẽ. - GV nêu: Gọi tên đng thẳng vừa vẽ là CD, có nxét gì về đng thẳng CD & đng thẳng AB? - Kluận: Vậy chúng ta đã vẽ đc đng thẳng đi qua điểm E & song song với đng thẳng AB cho trước. - GV: Nêu lại trình tự các bc vẽ đng thẳng CD đi qua E & vg góc với đng thẳng AB như SGK. 190 Lop1.net. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Theo dõi th/tác của GV. - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - 2 đng thẳng này song song với nhau. M C D E A. B.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động 2:(17) Hdẫn thực hành: Bài 1: (5) - GV vẽ đng thẳng CD & lấy 1 điểm M nằm ngoài CD như hvẽ BT1. - Hỏi: + BT y/c chúng ta làm gì? + Để vẽ đc đng thẳng AB đi qua M & song song với đng thẳng CD, trước tiên ta vẽ gì? GV: Y/c HS th/h các bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M & vg góc với đng thẳng CD là đng thẳng MN. - GV: Sau khi vẽ đc đng thẳng MN, ta tiếp tục vẽ gì - GV: Y/c HS vẽ hình. - Hỏi: Đng thẳng vừa vẽ ntn so với đng thẳng CD? - Vậy đó chính là đng thẳng AB cần vẽ. Bài 2:(6) - GV: Gọi 1HS đọc đề & vẽ hình tam giác ABC lên bảng. - GV: Hướng dẫn vẽ đng thẳng qua A & // với cạnh BC: + Vẽ đng thẳng AH đi qua A, vg góc với cạnh BC. + Vẽ đng thẳng đi qua A & vg góc với AH, đó chính là đng thẳng AX cần vẽ. - GV: Y/c HS tự vẽ đng thẳng CY song song với cạnh AB. - GV: Y/c HS qsát hình & nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trg hình tứ giác ABCD. A Y D X B. H. C. N - HS: Nêu y/c. - Vẽ đường thẳng đi qua M & vg góc với đng thẳng CD. - 1HS lên vẽ, cả lớp vẽ hình vào vở. - Vẽ đng thẳng đi qua điểm M & vg góc với đng thẳng MN. - HS tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng này song song với CD. - 1HS đọc đề. - HS: Vẽ theo hdẫn của GV. - HS: Th/h vẽ hình: 1HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào VBT: +Vẽ đng thẳng CG đi qua điểm C & vg góc với cạnh AB. + Vẽ đng thẳng đi qua C & vg góc với CG, đó chính là đng thẳng CY cần vẽ. + Đặt tên giao điểm của AX & CY là D. - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD & BC, AB & DC. - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào VBT.. C - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình. B E - GV: Y/c HS nêu cách vẽ đng thẳng đi quaB song song với AD. - Hỏi: Tại sao chỉ cần vẽ đng thẳng đi qua B & vg góc với BA thì đng thẳng này sẽ song song với A D AD? - Vẽ đng thẳng đi qua B, vg góc với AB, đng - GV: Nxét & cho điểm HS. thẳng này song song với AD. - Vì theo hvẽ ta đã có BA vg góc với AD. -1 HS nêu,lớp bổ sung. 3) Củng cố-dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại các vẽ 2 đường thẳng song song. - GV: tổng kết tiết học ,làm BT & CBB sau. ……………………………………………………………… MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT: 17 191 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I . MỤC TIÊU: - Dựa vào trích đoạn kịch: “Yết Kiêu” và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại câu chuyện theo trình tự không gian (HS yểu :chỉ yêu cầu kể 1-2 câu). - HS có kĩ năng : Có khả năng tư duy, suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu theo trình tự không gian. - Chép bảng VD về cách chuyển đổi 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Bài cũ:(5)- Yêu cầu học sinh kể chuyện: “?Vương quốc Tương lai” theo trình tự thời - 1 em kể. gian. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới* Giới thiệu bài: * Hoạt động 1:(8)Tìm hiểu ND,văn bản kịch kịch - Yêu cầu học sinh đọc văn bản kịch. - 4 học sinh đọc theo kiểm phân vai: - Giáo viên đọc diễn cảm: giọng của từng nhân Yết Kiêu: khẳng khái, rắn rỏi. Người cha: hiền từ, động viên. vật Vua Trần: dõng dạc, khoan thai. Người dẫn truyện: đọc lời dẫn và chú giải. Giáo viên hỏi: - HS trao đổi theo cặp, trả lời. + Cảnh 1 có những nhân vật nào? + Người cha và Yết Kiêu. + Cảnh 2 có những nhân vật nào. + Nhà vua và Yết Kiêu. + Yết Kiêu là người như thế nào? + Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. + Cha Yết Kiêu là người như thế nào? + Yêu nước, tuổi già cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc. + Những sự việc trong 2 cảnh của vở + Theo trình tự thời gian. Sự việc giặc Nguyên kịch được diễn ra theo trình tự nào? xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc diễn ra trước - đến cảnh Yết Kiêu đến Kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. *Hoạt động 2:(20) Kể chuyện - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ viết 3 đoạn văn của bài kể + Theo trình tự không gian. Sự việc diễn ra ở chuyện theo trình tự không gian. kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 trước sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu. + Câu chuyện “Yết Kiêu” kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? Giáo viên lưu ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Ví dụ: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua một chiếc dùi sắt, nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có lặn hàng giờ dưới nước. - Yêu cầu học sinh kể mẫu chuyển lời ngôn ngữ kịch - 1 em HS giỏi lên kể mẫu cách chuyển sang lời kể. thể 1 lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang kể. - Mở bảng, cho HS xem mẫu chuyển thể 192 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Kể chuyện theo nhóm: GV đén từng bàn nghe kể, -2 lên kể giúp đỡ cho HS yếu. * Thi kể chuyện: - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng - Một số HS thi kể trược lớp. yêu cầu, kể hấp dẫn. 3. Củng cố dặn dò - Về nhà hoàn thiện việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết vào vở. - Xem nội dung bài Tập làm văn trang 95 SGK. ………………………………………………………… MÔN:KHOA HỌC (TIẾT 18) BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẻ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cở thể người và môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí - Phòng tránh đuối nước. - HS có kĩ năng : Phòng tránh một số bệnh hây gặp thường ngày : tiêu chảy, suy dinh dưỡng… II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập ghi theo chủ đề Con người và sức khoẻ. - Các tranh ảnh mô hình III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài. Hoạt động 1: Thảo luận: Con người và sức khoẻ - Thảo luận nhóm - 4 nhóm. + Quá trình trao đổi chất của con + Nhóm 1: Trình bày quá trình sống con người phải lấy những người. gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Các chất dinh dưỡng cần cho cơ + Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của thể người. chúng đối với cơ thể người. + Các bệnh thông thường + Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. + Phòng tránh tai nạn sông nước? + Nhóm 4: Nêu những việc nên làm và không nên làm để - Tổ chức cho học sinh trao đổi cả phòng tránh tai nạn sông nước. - Các nhóm lắng nghe nhận xét: lớp. + Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, + Nhóm 1: các nhóm khác đều chuẩn bị câu Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? + Nhóm 2 nội dung b?n trình bày. Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. + Nhóm 3 193 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? + Nhóm 4 - Giáo viên tổng hợp các ý kiến Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? của học sinh. Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu quá trình trao đổi chất của người? - Nêu cách phòng tránh tai nạn sông nước - Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 17) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ướ mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( bt1& 2 )Ghép được từ ngữ sau từ “ước mơ”và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó,nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ,hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm. - HS có kĩ năng:Biết thêm một số từ về chủ đề bài học, vận dụng viết văn. II. Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm thi làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Dấu ngoặc kép được dùng khi - 2 em trả lời nào? Cho ví dụ - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1:(6) Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh đọc lại bài: Trung thu - 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng từ. nghĩa với từ ước mơ - Gọi học sinh trả lời. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước có nghĩa là gì? - Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Đặt câu với từ mong ước. - HS suy nghĩ, nối tiếp đọc câu mình đặt. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa. ……………………………………………………. - “Mơ tưởng” nghĩa là gì? - “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. Hoạt động 2:(7) Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm.(4 nhúm) - HS hoạt động nhóm. Nhận đồ dùng học tập thực - Kết luận về những từ đúng hành. - Học sinh làm vào vở. * Từ đồng nghĩa với ước mơ: Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ - ước mơ, ước muốn, ước ao, uớc mong Mơ ước,mơ tưởng,mơ mộng 194 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3:(7) Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu - 1 học sinh đọc to thành tiếng cầu và nội dung - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi để ghép được từ -Viết vào vở bài tập ngữ thích hợp. - Gọi học sinh trình bày: giáo viên kết luận: + Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Hoạt động 4:(5) Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và tìm ví dụ - 4 học sinh ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận. minh hoạ. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - HS nối tiếp phát biểu . Ví dụ minh họa + Ước mơ được: được đánh giá cao: Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kỹ sư/ phi công/ bác học/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra các loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo.. …… - Ước mơ chinh phục vũ trụ. Hoạt động 5:(7) Bài 5: - Gọi học sinh đọc y/c BT. - 1HSđọc thành tiếng yêu cầu và nội - Y/c HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ dung - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào? - Gọi học sinh trình bày. Giáo viên kết luận về nghĩa luận. đúng hoặc chưa đúng và tình huống sö dông: -HS phát biểu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Các từ ngữ nào thuộc chủ đề ước mơ? - Về học thuộc các câu thành ngữ đó. -----------------------------------------------MÔN: TOÁN . Tiết: 44 BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Biết sử dụng thước thẳng & ê-ke để vẽ hình chữ nhật . - Bài tập cần làm ( bài 1 & 2a – tr54 ) II: Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đng thẳng CD đi - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, qua điểm E & sg sg với đng thẳng AB cho trc; nxét bài làm của bạn. HS2 vẽ đng thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC & sg sg với cạnh BC. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới:*Giới thiệu bài 195 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 1:(10) Hdẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước: chiều dài: 4cm; chiều rộng: 2cm. - GV: Gọi HS lên vẽ hình chữ nhật MNPQ. - Hỏi: + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vg khg? + Hãy nêu các cặp cạnh sg sg với nhau có trg hình chữ nhật MNPQ. - GV: Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ th/hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trc. - Nêu vdụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm & chiều rộng 2cm. - GV: Vừa hướng dẫn mẫu vừa Y/c HS vẽ từng bc như SGK: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm (GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40cm). + Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại D, trên đng thẳng đó lâùy đoạn thẳng DA=2cm. + Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại C, trên đng thẳng đó lấy CB=2cm. + Nối A với B ta đc hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2:(15) Thực hành: Bài 1:(7) - GV: Y/c HS đọc đề toán. - GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm, rồiù đặt tên cho hình chữ nhật. - GV: Y/c HS nêu cách vẽ của mình. - GV: Y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV: Nxét. Bài 2:(8) - GV: Y/c HS tự vẽ hình, rồi dùng thước có vạch chia đo độ dài 2 đng chéo của hình chữ nhật. * Kết luận: Hình chữ nhật có 2 đng chéo bằng nhau. 3) Củng cố-dặn dò: - Chốt nội dung bài. - GV: tổng kết tiết học ,làm BT & CBB sau.. - HS: Nhắc lại đề bài. M. N. P - MN//QP; MQ//PN.. Q. -Đều là góc vg.. - HS: Vẽ vào nháp A. B. C D - HS: Theo dõi th/tác của GV.. - 1HS đọc trc lớp. - HS: Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS tính chu vi HCN - HS: Nêu như phần bài học SGK. - Chu vi hình chữ nhật là : (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1-3 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở - HS dùng thước kiểm tra, trao đổi với nhau theo cặp kết quả kiểm tra. - HS nêu kết luận.. ******************************* Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIếT 18) BÀI: ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động trạng thái…của người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ 196 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS có kĩ năng : Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết. II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ và bút dạ - Tranh minh họa trang 94-SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng và tình huống - 2 học sinh đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử sử dụng các câu tục ng? BT4 bài: Mở rộng dụng. vốn từ: Ước mơ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1:(10)Nhận xét. - Gọi học sinh đọc phần nhận xét. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, tìm ra các - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận: viết các từ tìm từ theo yêu cầu. được vào vở nháp. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh - 2 cặp làm ở bảng học nhóm trình bày trước lớp. khác nhận xét bổ sung. - Học sinh bổ sung - Kết luận lời giải đúng( SGV- T 205) Các từ: - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu người, của vật. Đó là động từ: vậy động từ là nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của sự việc. gì? + Của dòng tháng: đổ, (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. * Phần ghi nhớ. - ĐT là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật. - Chốt nội dung ghi nhớ. - 3học sinh đọc thành tiếng.lớp đọc thuộc. - HS nối tiếp nêu. - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về động từ. Ví dụ: động từ : + Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa, hát, ca, đi, nhảy.. + Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng, yên lặng... Hoạt động 2:(18). Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - HS thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ. - Giáo viên kết luận tuyên dương - Đại diện nhóm báo cáo nhóm tìm đuợc nhiều từ nhất. Các hoạt động ở nhà Các hoạt động ở trường đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, trông em, Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, nhặt rau, bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, vo gạo, đun nước, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch.. xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tõ. Bài 2: Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau. - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm vào VBT. - Một số HS phát biểu. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Trò chơi: xem kịch câm - Giáo viên nêu nguyên tắc trò chơi: Chia làm - HS nghe, kết hợp quan sát tranh, nắm được 197 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 nhóm, mỗi nhóm 10 em. Nhóm A làm động cách chơi. tác, nhóm B xướng đúng động tác nhanh. Và - HS chơi thử 1 lần. ngược lại. Nhóm nào đoán đúng, nhanh có hành - HS chơi. động kịch đẹp mắt, tự nhiên, rõ ràng, sẽ thắng - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. cuộc. Nhóm nào đoán sai 1 từ trừ 1 điểm. - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò : Chốt nội dung bài. - Về viết lại vào vở 10 từ chỉ động tác chơi trò “Xem kịch câm” - Nhận xét tiết học. ********************************* MÔN: TẬP LÀM VĂN (Tiết 18) Bài: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước biết đóng vai trao đổi và lời lẽ cử chỉ thích hợp đạt mục đích có sức thuyết phục đặt ra. - HS có kĩ năng : Trao đổi thông tin thu thập được với bạn trong nhóm, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:(5)- Gọi học sinh kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - 2 học sinh lên kể chuyện. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Hoạt động1:(10) Hướng dẫn làm bài - Giáo viên đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: - 2 học sinh đọc thành tiếng. nguyện vọng, môn năng khiếu trao đổi, anh - Học sinh lắng nghe. (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc phần gợi ý: y/c HS trao đổi và - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần. trả lời câu hỏi. + Nội dung cần trao đổi là gì? + Về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Em trao đổi với anh chị của em. + Mục đích trao đổi để làm gì? + Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc mà anh chị đưa ra để anh chị hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như + Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai chị (anh) của thế nào? em. + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với - HS nối tiếp phát biểu. + Em muốn đi học nhóm vào các buổi tối. anh (chị)? + Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật…….. Hoạt động 2:(18) Thực hành trao đổi. - Trao đổi trong nhóm: giáo viên đến từng - HS chọn bạn(đóng vai anh, chị) cùng tham gia nhóm theo dõi, hướng dẫn thêm. trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp( ghi tóm tắt ra nháp) 198 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thi kể chuyện trước lớp. Hướng dẫn học - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, sinh trao đổi theo các tiêu chÝ sau: nhận xét, góp ý cho nhau để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi. - Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp. + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến của người thân (nắmg vững mục đích trao đổi, xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên). - Viết bài trao đổi ở lớp vào vở. - Chuẩn bị bài ở tuần 11 - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------MÔN: TOÁN. TIẾT: 45. BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Biết sử dụng thước có vạch chia xen-ti-mét & ê-ke để vẽ hình vg có số đo cạnh cho trc. - Bài tập cần làm (bài 1 & 2a ,3a – tr55) II. Đồ dùng dạy -học :Thước thẳng có chia vạch xen-ti-mét, ê-ke, com pa (dùng cho GV & HS). III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5dm, AB là 7dm; HS2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9dm, cạnh PQ là 3dm. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 1) Dạy-học bài mới:*Giới thiệu bài * Hoạt động 1:(10) Hdẫn vẽ hình vg theo độ dài cạnh cho trc: - GV hỏi: + Hình vg có các cạnh ntn với nhau? - + Các góc ở đỉnh hình vg là góc gì? - GV nêu: Ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vg có độ dài cạnh cho trc. - GV nêu vdụ: Vẽ hình vg có cạnh dài 3cm. - GVhdẫn HS th/h từng bc vẽ như SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC=3cm. + Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại D & C. Trên mỗi đng thẳng vg góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm. + Nối A với B ta đc hình vg ABCD.. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - Hình vg có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vg. - HS: Vẽ hình vg ABCD theo từng bc hdẫn của GV. A B. C 199 Lop1.net. D.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động 2:(18) Hdẫn thực hành: Bài 1:(7) - GV: Y/c HS đọc đề toán, sau đó tự vẽ hình vg có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi & diện tích của hình. - GV: Y/c HS nêu rõ từng bc vẽ của mình. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2:(5) - GV: Y/c HS qsát hình chữ nhật rồi vẽ vào vở, hdẫn HS đếm số ô vg trg hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vg của vở ô li để vẽ hình. _ GV: Hdẫn HS x/đ tâm hình tròn bằng cách vẽ 2 đng chéo của hình vg (to hoặc nhỏ), giao của 2 đng chéo chính là tâm của hình tròn. Bài 3:(6) - GV: Y/c HS tự vẽ hình vg ABCD có độ dài cạnh 5cm & ktra xem 2 đng chéo có bằng nhau khg, có vg góc với nhau khg? - GV: Y/c HS b/c kquả ktra về 2 đng chéo của mình. - GV kluận: 2 đng chéo của hình vg góc với nhau.. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - HS: Làm vào vở. - 1 HS lên vẽ ở bảng. - 2 HS tính chu vi và diện tích HV. - 1HS nêu trc lớp, cả lớp theo dõi & nxét. - HS: Vẽ vào vở, sau đó đổi chéo vở ktra nhau.. - HS: tự vẽ hình vg ABCD vào vở, sau đó: + Dùng thước thẳng có vạch chia xen-ti -mét để đo độ dài 2 đng chéo. + Dùng ê-ke để ktra các góc stạo bởi 2 đng chéo. - 2 đng chéo của hình vg ABCD vg góc với nhau. 3.Củng cố-dặn dò: - Chốt nội dung bài. - Hướng dẫn bài tập về nhà. ……………………………………………………. 200 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>