Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần lễ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1: Thứ 2 :. thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012. Tiết 1 :Chào cờ : Tiết 2:Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi . . Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. B/ Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a) Khởi động : - Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ - Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu đồng “ nhạc và lời Phong Nhã niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? - Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều hỏi . Học sinh nhắc lại tựa bài . đó */ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện Hoạt động 1 : - Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu -Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm giáo viên . và giao nhiệm vụ : - Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung - Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc và đặt tên cho từng bức ảnh ? lập - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến - Yêu cầu các nhóm thảo luận . thăm phủ chủ tịch . - Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần - Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. Giáo án lớp 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lượt lên giới thiệu .. - Aûnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. - Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao Cả lớp trao đổi đổi nhận xét . - Bác sinh ngày tháng nào ? - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 - Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam gọi nào khác ? Đàn,Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Hoạt động 2 : - Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “ - Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu mến các cháu thiếu nhi . nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 Hồ ? điều Bác Hồ dạy . * Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . Hoạt động 3 : - Tìm hiểu về 5 điều Bác - Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một Hồ dạy thiếu niên nhi đồng : điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một đồng . - Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ điều Bác Hồ dạy . dạy . * Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm - Hết thời gian thảo luận đại diện từng tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong nhóm đứng lên báo cáo . - Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ 5 điều Bác dạy ? b) Hướng dẫn thực hành : sung ý kiến * Củng cố nội dung 5 điều bác dạy - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu - Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhi hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ * Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách với thiếu nhi . giáo khoa - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Tiết 3 :Toán: ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ A/ Mục tiêu - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Để củng cố lại các kiến thức đã học về số *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “ b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để như sách giáo khoa. luyện tập - Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp quả vào chỗ chấm . - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . của mình - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét - Hai học sinh lên bảng thực hiện + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ học sinh được dãy số thích hợp : 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn . Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài khoa. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . - Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn 421, 573, 241, 735 ,142 nhất có trong các số và giải thích vì sao lại - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số biết số đó là lớn nhất ? hàng trăm của số đó lớn nhất trong các - Gọi học sinh khác nhận xét chữ số hàng trăm của các số đã cho. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 3 chữ số ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập Tiết 4+ 5 : Tập đọc + kể chuyện : CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ... - Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé - Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Học sinh trình dụng cụ học tập. 2.Bài mới: a) Phần mở đầu : - Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3 b) Phần giới thiệu : - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Vài học sinh nhắc lại tựa bài trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh. “Măng non“ (trang 3) - Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ - Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ * Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là vừa quan sát . câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ c) Luyện dọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu (Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi - Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm) - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) - Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc (em này đọc ,em khác nghe góp ý) * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp dung bài một con gà trống biết đẻ trứng - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì gà trống không đẻ trứng được. * Học sinh đọc thầm đoạn 2: - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. lệnh của mình là vô lí ? - Học sinh đọc đoạn 3: - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 chiếc kim thành …xẻ thịt chim - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để cầu điều gì ? khỏi phải thực hiện lệnh vua - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé . * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì? d) Luyện đọc lại: - Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài - Các nhóm tự phân vai (người dẫn * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. chuyện , cậu bé, vua) 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh - Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng h) Củng cố dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “. - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay. - Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn. - Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé. - Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh. - Học bài và xem trước bài mới .. Thứ 3 :. thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012. Tiết 1 :Toán: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ ) A/ Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số . - Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ H:Bảng con, SGK. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà 2HS lên bảng sửa bài . . - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé . 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chấm tập 2 bàn tổ 1 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “ b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn) - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Hai học sinh khác nhận xét .. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm . - Chẳng hạn : 400 + 300 = 700 Hay : 100 +20 + 4 = 124 … - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình -Học sinh khác nhận xét bài bạn -Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi tính : 352 732 418 395 +416 -511 + 201 - 44 768 221 619 351 - Học sinh nhận xét bài bạn .. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào phiếu học tập . - Một học sinh lên bảng sửa bài : Giải : Số học sinh khối lớp Hai là : 245 – 32 = 213 (học sinh) Đ/S: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . -Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. - Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa - Một học sinh lên bảng sửabài Giải : Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đ/S: 800 đồng -Học sinh khác nhận xét bài bạn .. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số - “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “ không nhớ ? - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học *Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại – Dặn về nhà học và làm bài tập . Tiết 2:Chính tả : :. Chính tả:(Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH . A/ Mục tiêu:  Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài  Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng B/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự liên quan đến tiết học của học sinh chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ - Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý mình khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học …Củng cố nền nếp học tập - Lớp lắng nghe giáo viên cho học sinh . 2/.Bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài - Hướng dẫn học sinh tập chép - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng . *Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn . - Đoạn này được chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép này có mấùy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ ) miền Nam. - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai . *Học sinh chép bài vào vở - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn . * Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét. 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : +Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 . -Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 :làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét +Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“ -…Viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu . - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải viết hoa . + Thực hành viết các từ khó vào bảng con .. - Cả lớp chép bài vào vở . + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép .. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở . - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở . - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ . - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .. 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ . 4) Củng cố - Dặn dò: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết. - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả . -Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài : - Nghe viết : “Chơi chuyền “. Tiết 3 :Tập đọc: HAI BÀN TAY EM A/ Mục tiêu  Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc …) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.  Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu ND:Hai bàn ay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu  Học thuộc lòng bài thơ. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ? Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể minh .” lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông - Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn minh “ - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm trong câu chuyện “ cậu bé thông minh “ tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tay đáng yêu và cần thiết như thế nào - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ . - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ . Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ , - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”. - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ . - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa . - Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp . - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. - …so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa …hai bàn tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp bé …chải tóc, khi bé học hai bàn tay ….như nở trên giấy ,…với bạn . - Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu được ý thích về khổ thơ mình thích - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên .. - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi …. 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại … - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức . - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng . - Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa - Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. e) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .. - 3 HS nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội ”.. Tiết 4 : Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . B/ Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học chuẩn bị của các tổ viên của tổ sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học bài 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Khai thác: *Hoạt động 1 : - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû . - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu(như hình1) - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức - Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu * Giáo viên kết luận như sách giáokhoa *Hoạt động 2 : * Bước 1: Làm việc theo cặp: - Làm việc với sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5 . - Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?. - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên . - Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường . - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .. - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí… - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn . - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Chẳng hạn : - Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời . - Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào. 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bước 2 : Làm việc cả lớp : - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp. -Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ? * Kết luận: .(SGK) c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. - Xem trước bài mới .. Thứ 4 :. ? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời . - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …. - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài : “Nên thở như thế nào”. thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2012. Tiết 1:Thể dục: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình ) C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập 2HS lên bảng sửa bài . 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> số 2 và 5 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Chấm vở 2 bàn tổ 2 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “ * Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập b) Luyện tập: - Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm . - Gọi hai học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng . - 2HS khác nhận xét .. * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Mở SGK - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con . - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Chẳng hạn : 324 645 +405 - 302 729 343 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 2HS lên bảng thực hiện . Tìm x : x – 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - 2HS nhận xét bài bạn . - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài : Giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ). 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1HS bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình . - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học. Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - cả lớp cùng thực hiện ghép hình . - Một học sinh lên bảng ghép . - Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá . - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tiết 3 : Âm nhạc : ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 4 : Tập viết: ÔN CHỮ HOA A A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng. -Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình - Giáo viên nhận xét đánh giá . 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D b) Hướng dẫn viết trên bảng con : *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ? - Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ . *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng . - Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng . *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Anh em …đỡ đần. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc nhau. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ hai lần . -Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên . - Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .. - 1HS đọc từ ứng dụng . - Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con . - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng .. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . e// Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới .. Thứ 5 :. - Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm - Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng . - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”. thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012. Tiết 1 :Toán : CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) A/ Mục tiêu - Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng) B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 Hai học sinh lên bảng sửa bài . và bài 3 về nhà . HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và - HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn . một học sinh làm bài 3 . - Hai học sinh khác nhận xét . - Chấm tập 2 bàn tổ 3 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Giới thiệu phép cộng 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính . - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa - Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần . - Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .. * Phép cộng 256 + 162 - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến như đối phép tính trên . hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp. - Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép - Ở phép tính này khác với phép tính trên là tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? cộng có nhớ sang hàng trăm b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp để thực hiện làm bài . 417 cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính - Chẳn hạn : 256 và tính . +125 +168 - Yêu cầu lớp làm vào bang . 381 585 - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 555 146 227 - Giáo viên nhận xét đánh giá + 209 + 214 +337 864 360 564 Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - HSnêu đề bài trong SGK - 2HS lên bảng đặt tính và tính : . - Yêu cầu 2HSlên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 256 452 166 - Gọi HS khác nhận xét bài bạn +182 + 361 + 283 438 813 449 - lớp làm bài 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×