Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.41 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Trần Hữu Tường Vật lý 6 Tiết 3. Trường PTDT Nội Trú Ngày soạn: 30.08.2009 Ngày dạy: 31.08.2009. BÀI 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. II. Chuẩn bị: o Một số vật đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng (nước). o Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ. III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách đo độ dài của một vật? + Chữa các bài tập 1 – 2.1 đến 1 – 2.6. Bài 3 2. Tổ chức tình huống học tập: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. * Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (7’) + Em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. I. Đơn vị đo thể tích. - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh lên Đơn vị đo thể tích thường dùng là bảng hoàn thành. mét khối (m3) và lít (l) Học sinh trả lời câu hỏi: 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: Tìm số thích hợp điền vào các chổ trống dưới C1: 1m3 = 1.000dm3 đây: 1m3 = (1) ……dm3 = (2) ……cm3. =1.000.000cm3 1m3 = (3) …… lít = (4) …… ml = (5) …… cc. 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc * Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng (8’) - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: II. Đo thể tích chất lỏng. C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. chất lỏng. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để C2: Ca đong to: GHĐ: 1(lít) và đo thể tích chất lỏng? ĐCNN: 0,5l. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên: Trần Hữu Tường Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 C4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng lít. bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. Hãy cho biết Can nhựa: GHĐ: 5 lít và ĐCNN: 1 GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này? lít - Giáo viên đưa ra một số bình chia độ thường dùng C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn trong phòng thí nghiệm để kiểm chứng, yêu cầu học dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. sinh quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ và ĐCNN C4: của 3 bình a, b, c trong hình Loại GHĐ ĐCNN C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: bình Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ……........ Bình a 100 ml 2 ml ……………………………………………………… Bình b 250 ml 50 ml Bình c 300 ml 50 ml C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (10’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính lỏng. C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất cần đo? lỏng. C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 3 - Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu C9 và hướng 40 cm * Rút ra kết luận: dẫn học sinh các nhóm hoàn thành. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: bình chia độ cần: a. Ước lượng ......... cần đo. a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có ……… và ……… thích b. Chọn bình chia độ có GHĐ và hợp. ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ …….... c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ……… với chiều cao mực chất d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều lỏng trong bình. cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ……… với e. Đọc và ghi kết quả đo theo mực chẩt lỏng. vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. * Hoạt động 5: Thực hành (10’) - Giáo viên tổ chức cho các nhóm học sinh làm thực 3. Thực hành hành như trong sách giáo khoa và ghi kết quả thu được của nhóm mình vào bảng 3.1 Dụng cụ đo Thể tích ước Thể tích đo Vật cần đo thể tích lượng (lít) được (cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 (1) …… (3) …… (5) …… (7) …… Nước trong bình 2 (2) …… (4) …… (6) …… (8) …… Trường PTDT Nội Trú. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTDT Nội Trú * Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn, ca đong, …… * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập. 10 Lop6.net. Giáo viên: Trần Hữu Tường.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>