Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------22/8/2011. CHƯƠNG 1: CƠ HỌC Tiết: 1. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài - Biết được đơn vị đo độ dài - Biết được GHĐ và ĐCNN của một thước 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Thước kẻ, thước dây, thước cuộn, bảng 1.1 III. Tiến trình day học: 1. Ổn định: (1’) : 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài như Sgk. Hoạt động của GV – HS: Hoạt động 1:Tìm hiểu đơn vị đo độ dài.(9’). Nội dung I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của của nước ta nước ta là mét, kí hiệu: m - Ngoài ra còn có đềximét (dm), GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau centimét (cm), milimét (mm), đó đưa ra kết luận kilômét (km). C1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 1m = 10dm 1m = 100cm GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau 1cm = 10mm 1km = 1000m. HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp. đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo. 2. Ước lượng độ dài. C2: tùy vào HS. C3: ------------------------------------------------------------------------------------------------1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của Tùy vào HS các câu hỏi C2 và C3 Hoạt động 2: Cách đo độ dài.(25’) II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. 2. HS: quan sát và trả lời C4 C4: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau - thợ mộc dùng thước cuộn - học sinh dùng thước kẻ đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 - người bán vải dùng thước mét. GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung HS: nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6. thước. ĐCNN: là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.. C5: thước của em có: GHĐ:... ĐCNN:... C6: a, Nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm b, Nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm c, Nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng. 2. Đo độ dài.(vận dụng) a, chuẩn bị: - thước dây, thước kẻ học sinh - bảng 1.1 b, Tiến hành đo: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. ------------------------------------------------------------------------------------------------2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình. l. l1  l 2  l3  ... 3. Bảng 1.1 Độ dài vật cần đo Chiều dài bàn học của em Bề dày cuốn sách Vật lí 6. Độ dài ước lượng. Chọn dụng cụ đo độ dài Tên thước. GHĐ. ĐCNN. Kết quả đo (cm) Lần 1. Lần 2. Lần 3. l. l1  l 2  l3  ... 3. … cm … cm. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ SGK - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 1-2.1 đến 1-2.7 (Tr4_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau.. ______________________________________________________________ 28/8/2011 Tiết: 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ước lượng chiều dài chọn thước đo phù hợp - Biết cách đặt thước đo đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác. 2. Kĩ năng: - Đo được độ dài của 1 số vật 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: ------------------------------------------------------------------------------------------------3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét III. Tiến trình day học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1km = … cm 1dm = … mm 1cm = … km 1mm = … m. Đáp án: 1km = 100000 cm 1dm = 100mm 1cm = 0,00001 km 1mm = 0,001 m 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS:. Nội dung. Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài I. Cách đo độ dài. (20P). C1:. HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 và C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.. tùy vào HS C2: Tùy vào HS C3: đạt sau cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. * Rút ra kết luận: C6: a, …. độ dài …. b, …. GHĐ … ĐCNN …. c, …. dọc theo … ngang bằng … d, …. vuông góc …. e, …. gần nhất …. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 ------------------------------------------------------------------------------------------------4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Hoạt động của GV – HS:. Nội dung. Hoạt động 2: Vận dụng.(10’). II. Vận dụng.. HS: suy nghĩ và trả lời C7  C9. C7:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau. ýC C8:. đó đưa ra kết luận chung cho câu C7  C9. HSthảo luận với câu C10 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho. ýC C9: a, l  7cm b, l  7cm c, l  7cm C10: tùy vào các nhóm HS. câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 1-2.8 đến 1-2.13 (Tr5_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Các loại dụng cụ đựng chất lỏng (ca, cốc, can …) Một số loại bình chia độ.. 05/9/2011 Tiết: 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết được cách đo thể tích chât lỏng,GHĐ và ĐCNN của binh chia độ 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo 3. Thái độ: ------------------------------------------------------------------------------------------------5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Các loại dụng cụ đựng chất lỏng (ca, cốc, can …) Một số loại bình chia độ. III. Tiến trình day học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ? Đáp án: Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm b, ĐCNN: 1 cm c, ĐCNN: 0,5 cm. Bài 1-2.13: Ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS: Hoạt động 1: Đơn vị đo thể. Nội dung I. Đơn vị đo thể tích.. tích.(10’) HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 Hoạt động 2: Đo thể tích chất. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1 ml = 1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 ml II. Đo thể tích chất lỏng.. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: GV cho HS thực hi ện - Ca đong: GHĐ: 1 l ; ĐCNN: 0,5 l C2,C3,C4,C5 tìm hiểu các dụng cụ - can: GHĐ: 5 l ; ĐCNN: 1 l đo thể tích C3: HS: suy nghĩ và trả lời C2 - Cốc,chai, bát … GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C2 C4: HS: suy nghĩ và trả lời C3 a, GHĐ: 100 ml ; ĐCNN: 5 ml GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung b, GHĐ: 250 ml ; ĐCNN: 50 ml sau đó đưa ra kết luận cho câu C3 c, GHĐ: 300 ml ; ĐCNN: 50 ml lỏng.(20’). ------------------------------------------------------------------------------------------------6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ … 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. sau đó đưa ra kết luận cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 C6: ý B GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung C7: ý B C8: sau đó đưa ra kết luận cho câu C5 GV cho HS thực hiện C6-C8 tìm a, 70 cm3 hiểu về cách đo thể tích chất lỏng b, 51 cm3 HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8 c, 49 cm3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung * Rút ra kết luận: sau đó đưa ra kết luận cho câu C6 C9: đến C8 GV cho Hs thực hiện C9 để rút ra a, …. thể tích…. kết luận cách đo thể tích chất lỏng b, …. GHĐ … ĐCNN …. HS: suy nghĩ và trả lời C9 c, …. thẳng đứng ….. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết d, …. ngang ….. luận chung cho câu C9 e, …. gần nhất …. GV cho HS tiến hành thực hành HS: làm TN và thực hành Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp kết quả thực hành. 3. Thực hành: a, Chuẩn bị: - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong … - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b, Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng - Đo thể tích của các bình.. Bảng 3.1 Vật cần đo thể tích. Nước trong bình 1 Nước trong bình 2. Dụng cụ đo GHĐ ĐCNN. Thể tích ước lượng (lít). Thể tích đo được (cm3). ……. ……. ……... ……... ……. ……. ……... ……... 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc Ghi nhớ + Có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.7 (Tr7_SBT) - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước, dây buộc, bảng 4.1. ___________________________________________________________ 12/9/2011 Tiết: 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước bằng bình chia độ ,bình tràn. 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học, rèn luyện tính trung thực II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước, dây buộc, bảng 4.1 III. Tiến trình day học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS:. Nội dung. Hoạt động 1: Đo thể tích vật rắn I. Cách đo thể tích vật rắn không không thấm nước.(18’) thấm nước (và chìm trong nước). GV: yêu cầu HS thực hiện C1 ------------------------------------------------------------------------------------------------8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------HS: quan sát và trả lời C1 1. Dùng bình chia độ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung C1: thả hòn đá vào bình chia độ, mực sau đó đưa ra kết luận chung cho câu nước dâng lên so với ban đầu bao C1 nhiêu thì đó là thể tích của hòn đá. GV :Cho HS thực hiện C2 HS: quan sát và trả lời C2 2. Dùng bình tràn. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung C2: thả hòn đá vào bình tràn, nước sau đó đưa ra kết luận chung cho câu dâng lên sẽ tràn sang bình chứa. Đem C2 lượng nước này đổ vào bình chia độ ta thu được thể tích của hòn đá. GV : Cho HS thực hiện C3 * Rút ra kết luận: HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: a, …. thả chìm … dâng lên ….. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung b, …. thả … tràn ra …. sau đó đưa ra kết luận chung cho câu 3. Thực hành. a, Chuẩn bị. C3 HS: thực hành đo thể tích vật rắn - Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong … Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung - Vật rắn không thấm nước - Kẻ bảng 4.1 cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết b, Ước lượng thể tích của vật (cm3) luận chung cho phần này và ghi vào bảng c, kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của vật Hoạt động 2: Vận dụng.(18’). II. Vận dụng.. GV cho HS thực hiện C4 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C4. C4: lưu ý là phải đổ đầy nước vào bình tràn trước khi thả vật và khi đổ nước từ bát sang bình chia độ thì không để nước rơi ra ngoài hay còn ở trong bát. GV hướng dẫn HS thực hiện C5,C6 C5: tùy HS HS: làm TN theo nhóm C6: tùy HS Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6 Vật Thể Thể cần tích tích Dụng cụ đo đo ước đo thể lượng được ------------------------------------------------------------------------------------------------tích ( cm3 ) ( cm3 ). 9. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------GHĐ. (1)... (2).... ĐCNN. (3).... (4).... (5).... 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.6 (Tr8_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau.Khối lượng –Đo khối lượng Mỗi nhóm: Cân bất kì, vật cần cân.. ------------------------------------------------------------------------------------------------10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------19/ 9/2011 Tiết: 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa về khối lượng là chỉ lượng chất tạo nên vật bằng ví dụ cụ thể -Nhận biết được quả cân 1kg - Biết cách xác định khối lượng của 1 vật bằng cân - Biết cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô bec van , cân một vật bằng cân Rô bec van - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Cân Rô-béc-van, vật nặng, hộp quả cân 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Cân bất kì, vật cần cân. III. Tiến trình day học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (0’) - Bài dài nên không kiểm tra. 3. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài theo SGK. Hoạt động của GV – HS: Hoạt động 1: Khối lượng. Đơn vị khối lượng (10’) GV:Cho HS thực hiện C1,C2 HS: suy nghĩ và trả lời C1 , C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đóđưa ra kết luận chung cho câu C1 và C2 GV: Cho HS thực hiện câu C3  C6 HS: suy nghĩ và trả lời C3  C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3  C6 GV: cung cấp thông tin về đơn vị của khối lượng HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng.(15’) GV: Cho HS thực hiện C7,C8 để tìm hiểu cân Rô béc van HS: quan sát và trả lời C7. Nội dung I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng. C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp sữa C2: 500g là lượng bột giặt có trong túi bột giặt C3: …. 500g …. C4: …. 397g …. C5: …. khối lượng …. C6: …. lượng …. 2. Đơn vị khối lượng. Kilôgam-kí hiệu:kg Kilô gam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp II. Đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân Rô-béc-van. C7: tùy vào HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C8: HS: suy nghĩ và trả lời C8 GHĐ: …. ĐCNN: …. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau 2. Cách dùng cân Rô-bec-van để đó đưa ra kết luận cho câu C8 cân một vật. GV cho HS thực hiện C9 để tìm hiểu C9: cách dùng cân Rô béc van HS: suy nghĩ và trả lời C9 … điều chỉnh số 0 … vật đem cân GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung … quả cân … thăng bằng … đúng giữa … quả cân … vật đem cân… Chốt lại cách dùng cân Rô béc van GV cho HS thực hiện C10 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau C10: tùy vào HS 3. Các loại cân khác. đó đưa ra kết luận cho C10 HS: Thực hiện C11 tìm hiểu các loại C11: - hình 5.3 là cân y tế cân khác HS: suy nghĩ và trả lời C11 - hình 5.4 là cân tạ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung và - hình 5.5 là cân đĩa đưa ra kết luận cho C11 - hình 5.6 là cân đồng hồ Hoạt động 3: Vận dụng.(10’) III. Vận dụng. Cho HS thực hiện C12,C13 C12: tùy vào HS HS: suy nghĩ và trả lời C12 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau C13: 5T có nghĩa là 5 tấn (chỉ sức đó đưa ra kết luận chung cho câu C12 nặng của vật) HS: suy nghĩ và trả lời C13 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C13 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.5 (Tr9_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Xe lăn, lò xo lá tròn, nam châm, quả nặng, dây treo.. ------------------------------------------------------------------------------------------------12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------25/9/2011 Tiết: 6. Bài 6:. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG. I. Mục tiêu: - Biết được khái niệm về lực và hai lực cân bằng - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực - Nêu được ví dụ vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương chiều , độ mạnh yếu của hai lực đó` - Nắm được tác dụng của hai lực cân bằng - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế, nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Lò xo, xe, quả nặng, giá TN, dây treo 2. Học sinh: - Nam châm, dây treo, quả nặng III. Tiến trình day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Khối lượng của một vật chỉ điều gì ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng ? 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. Nội dung I. Lực.. lực.(15’). 1. Thí nghiệm. a, Hình 6.1 GV cho HS làm thí nghiệm và thảo C1: lò xo đẩy xe ra ngoài còn xe luận với câu C1  C4 ép cho lò xo méo vào trong Đại diện các nhóm trình bày b, Hình 6.2 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu C2: lò xo kéo xe vào trong còn xe kéo lò xo dãn ra ngoài trả lời của nhau. c,C3: nam châm hút quả nặng GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C4: a, … lực đẩy … lực ép … chung cho câu C1  C4 b, … lực kéo … lực kéo … HS: hoàn thành kết luận trong SGK c, …. lực hút …. 2. Rút ra kết luận.(SGK) GV: đưa ra kết luận chung cho phần I Khi vật này đẩy (kéo) vật kia→ vật này tác dụng lực lên vật kia ------------------------------------------------------------------------------------------------13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 2: Nhận xét về phương, II. Phương và chiều của lực. chiều của lực.(15’) GV cho HS làm lại các thí nghiệm H6.1,H6.2. - Mỗi lực có phương và chiều xác định.. GV: cung cấp thông tin về phương và chiều của lực. C5: lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm. Yêu cầu HS thực hiện C5. ngang và có chiều hướng về. HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5. phía nam châm (trái sang. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau. phải).. đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 Hoạt động 3: Nghiên cứu về hai lực. III. Hai lực cân bằng. C6: nếu đội trái mạnh hơn/ yếu. cân bằng.(10’) Gv cho HS thực hiện C6 ,C7, C8. hơn/ bằng đội bên phải thì sợi. HS: suy nghĩ và trả lời C6. dây chuyển động về phía bên. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau. trái/ phải/ không di chuyển.. đó đưa ra kết luận cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7. C7: lực do hai đội tác dụng vào. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C7. sợi dây có phương cùng nhau và có chiều ngược nhau.. HS: thảo luận với câu C8. C8:. Đại diện các nhóm trình bày. a, …. cân bằng … đứng yên ….. Các nhóm tự nhận xét, bổ sungcho câu b, ….. chiều ….. c, ….. phương ….. chiều ….. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho câu C8 Hoạt động 4: Vận dụng.(5’). IV. Vận dụng.. GV cho HS thực hiện C9. C9:. HS: suy nghĩ và trả lời C9. a, …. lực đẩy ….. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau b, …. lực kéo …. ------------------------------------------------------------------------------------------------14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------đó đưa ra kết luận câu C9 C10: lấy ngón tay trỏ và tay cái GV cho HS thực hiện C10 HS: suy nghĩ và trả lời C10. cầm viên phấn, khi đó lực của ngón trỏ và lực của ngón cái. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C10. tác dụng vào viên phấn là hai lực cân bằng nhau.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm Ghi nhớ (SGK) - Gọi 1 vài học sinh đọc nội dung ghi nhớ Có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr10_SBT).. _________________________________________________________ 11/10/2011 Tiết: 7 Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được kết quả tác dụng của lực, ví dụ về tác dụng của lực 2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Máng nghiêng, là xo lá tròn, xe lăn, giá TN 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiên, 1 lò xo xoắn 1 sợi dây, 2 hòn bi, 1 lò xo lá tròn. ------------------------------------------------------------------------------------------------15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: xác định phương và chiều của lực do một người tác dụng lên hòn đá để nâng hòn đá lên khỏi mặt đất? Đáp án: lực của người đó tác dụng lên hòn đá có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS: Hoạt động 1: Hiện tượng có lực tác dụng.5’ GV Cho Hs làm C1 HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C1 GV Cho Hs làm C2 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C2 Hoạt động 2: Kết quả tác dụng của lực.15’ HS: làm TN và thảo luận với câu C3  C6. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3  C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Nội dung I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. C1: - xe máy đang di thì dừng lại - ô tô rẽ phải - một người đang đi thì chạy - con chim đang bay thì đậu 2. Những sự biến dạng. C2: người 1 đang giương cung vì cung đã bị biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm. C3: lò xo lá tròn đẩy cho xe chuyển động. C4: xe đang chuyển động thì dừng lại C5: lò xo lá tròn làm cho viên bi dừng lại. C6: tay ta làm cho lò xo bị biến dạng. 2. Rút ra kết luận. C7: a, …. biến đổi chuyển động …. b, …. biến đổi chuyển động …. c, …. biến đổi chuyển động … d, … biến dạng …... sau đó đưa ra kết luận cho câu C7 C8: … biến dạng …. biến đổi chuyển động …. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung III. Vận dụng. ------------------------------------------------------------------------------------------------16 GV cho HS làm C8 HS: suy nghĩ và trả lời C8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------sau đó đưa ra kết luận cho câu C8 C9: Hoạt động 3: Vận dụng.10’ - quả bóng đang lăn, lấy chân cản lại HS: suy nghĩ và trả lời C9 thì quả bóng dừng lại. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung - quả bóng đang đứng yên ta đá vào sau đó đưa ra kết luận chung cho câu quả bóng thì quả bóng lăn. C9 - quả bóng đang lăn ta đá vào thì HS: suy nghĩ và trả lời C10 quả bóng lăn nhanh hơn. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung C10: sau đó đưa ra kết luận chung cho câu - đá vào quả bóng, quả bóng bị bẹp C10 - thổi vào quả bóng bay thì quả bóng HS: suy nghĩ và trả lời C11 bay phình to ra. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung - kéo lò xo, lò xo bị dài ra. C11: đá vào quả bóng, quả bóng vừa sau đó đưa ra kết luận chung cho câu bị bẹp vào vừa bay đi. C11 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.5 (Tr12_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng có móc treo, dây dọi 1 khay nước, 1 lò xo, ê ke.. Rút kinh nghiệm bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------18/10/2011 Tiết: 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa về trọng lực và đơn vị của lực 2. Kĩ năng: - Xác đinh được phương và chiều của trọng lực 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - dây treo, quả nặng, lò xo, quả cân 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng có móc treo, dây dọi 1 khay nước, 1 lò xo, ê ke. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Nêu kết quả tác dụng của lực? cho ví dụ minh họa? Đáp án: lực tác dụng có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dạng vật, hai kết quả này có thể xẩy ra đồng thời. VD: - đẩy cái bàn học thì cái bàn học chuyển động - tay ta kéo lò xo thì lò xo bị dãn ra - đá vào quả bóng thì quả bóng vừa bị bẹp vào, vừa bay đi. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS:. Nội dung. Hoạt động 1: Định nghĩa trọng lực.13’. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiêm. Treo quả nặng vào GV cho HS làm TN và thảo luận với câu lò xo ta thấy lò xo dãn ra. C1 C1: lò xo tác dụng lực kéo vào quả Đại diện các nhóm trình bày nặng 1 lực kéo thẳng đứng từ dưới Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho lên trên câu trả lời của nhau. quả nặng đứng yên vì có lực kéo quả GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận nặng xuống và cân bằng với lực của cho câu C1 lò xo. GV: làm TN cho HS quan sát C2: viên phấn rơi xuống chứng tỏ có HS: quan sát và trả lời C2 lực kéo xuống theo phương thẳng GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận đứng, chiều từ trên xuống dưới. chung cho phần này. C3: …. cân bằng … trái đất … HS: suy nghĩ và trả lời C3 …. biến đổi … trái đất …. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau 2. Kết luận: ------------------------------------------------------------------------------------------------18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------đó đưa ra kết luận cho câu C3 a. Trái đất tác dụng lực hút lên HS: đọc thông tin kết luận trong SGK mọi vật lực này gọi là trọng lực. Hoạt động 2: Phương và chiều của b. Trong đời sống hàng ngày, trọng lực. 5’ người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. HS: đọc thông tin và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau II. Phương và chiều của trọng lực. 1. Phương và chiều của trọng lực. đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C C4: a, … cân bằng … dây dọi … GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau thẳng đứng … b, … xuống dưới … đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 Hoạt động 3: Đơn vị của lực.2’ GV: cung cấp thông tin về đơn vị của lực HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 4: Vận dụng.5’ HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. 2. Kết luận: C5: … thẳng đứng … xuống dưới ... III. Đơn vị lực. Để đo độ mạnh (cường độ) của lực - đơn vị của lực là Niu tơn - kí hiệu là N IV. Vận dụng. C6: phương thẳng đứng vuông góc với phương nằm ngang.. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.4 (Tr13_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 4 quả nặng giống nhau nặng 50g.. Rút kinh nghiệm bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------------------------------------------------19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật lý 6 Năm học 2011-2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------25/10/2011 Tiết: 9. KIỂM TRA (1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được kiến thức của học sinh từ tiết 1-tiết 8 2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. 3. Thái độ: - Đánh giá thái độ nghiêm túc, tính trung thực của học sinh - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức trọng tâm có liên quan. III. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định: Kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ. Ma trận đề kiểm tra 45 PHúT M¤N: VËT Lý – LíP 6 (TIÕT 9) N¨m häc: 2010 - 2011 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Bậc thấp Bậc cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đo độ dài 1 0,5 §o thÓ tÝch chÊt 2 láng vµ thÓ tÝch 1 vËt r¾n kh«ng thấm nước Khối lượng.Đo 2 1 khối lượng Lùc. Hai lùc c©n 1 1 1 1 b»ng. 1,5 1 T×m hiÓu kÕt qu¶ 1 1 0,5 0,5 t¸c dông cña lùc. Träng lùc. §¬n vÞ 1 1 1 0,5 1 1,5 lùc 1 2 Tổng 6 4 1 1,5 1,5 3 3 1. Cộng 1. 0,5. 2 1 2 3 2 3. 1 3,5 1 3. 13 10. ------------------------------------------------------------------------------------------------20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×