Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.52 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỜI NÓI ĐẦU Trước tình hình thÕ kû XXI, thÕ kû cña sù bïng næ kú diÖu vÒ trÝ tuÖ cña loµi người thỡ giáo dục (GD) đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Nhất là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Vấn đề đặt ra với ngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là phải chuẩn bị cho thế hệ trẻ như thế nào để đáp ứng được yêu cầu của nh÷ng thËp niªn ®Çu thÕ kû nhằm thÝch øng với sù ph¸t triÓn nh vò b·o cña khoa học và công nghệ, tham gia tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất nước. Trong những năm qua, GD&ĐT cả nước đã đạt được những thành tựu nhất định. Cùng với việc nâng cao trình độ học vấn và phát triển nhân cách cho các thế hệ học sinh, ngành GD&ĐT đã góp phần đắc lực vào việc đào tạo nguồn nhân lực, trong đó có một bộ phận là nguồn nhân lực chất lượng cao. Song nh×n chung, do nh÷ng khã kh¨n, bÊt cËp c¶ vÒ chñ quan vµ kh¸ch quan dẫn đến chất lượng và hiệu quả GD vẫn còn những hạn chế so với yêu cầu của giai đoạn cách mạng mới. Hiện tại trường THCS Phan Bội Chõu đang đứng trước các mâu thuÉn cÇn gi¶i quyÕt: 1. Mâu thuẫn giữa yêu cầu của sự nghiệp GD&ĐT, của công cuộc CNH-HĐH đất nước với khả năng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ, giáo viªn vµ víi ®iÒu kiÖn c¬ së vËt chÊt, thiÕt bÞ d¹y häc hiÖn cã. 2. Mâu thuẫn giữa thói quen học tập theo kiểu bị động, đối phó với yêu cầu đổi mới phương pháp học tập tích cực, kết hợp với tự nghiên cứu của học sinh. 3. Mâu thuẫn giữa yêu cầu tăng cường xã hội hoá giáo dục với sức ỳ tâm lý của xã hội còn tồn tại sau một thời gian dài sống trong chế độ bao cấp. Xuất phát từ thực tiễn công tác, tôi nhận thấy: để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó trọng tâm là nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường, đũi hỏi người Hiệu trưởng cần thiết phải học tập nghiên cứu về cơ sở lý luận, tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực tế về chất lượng giỏo dục hiện tại, đề xuất những biện pháp quản lý hiệu quả nhằm đáp ứng yờu cầu xã hội. Đú là lớ do tụi chọn đề tài : “Biện phỏp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học tại trường THCS Phan Bội Chõu – Krụng Buk nhằm nâng cao chất lượng giỏo dục” Rất mong sự góp ý của Hội đồng khoa học và đồng nghiệp -1Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ 1/ Lý do chọn đề tài : 1.1Cơ sở lý luận:. - Quan ®iÓm cña §¶ng vÒ GD&§T trong giai ®o¹n c¸ch m¹ng míi. + Đại hội Đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đã khẳng định: “Đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý để tạo được chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nước nhà, tiếp cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế giới; khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể thiếu kế hoạch đồng bộ. Phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại, của dân, do dân và vì dân, bảo đảm công bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều kiện để toàn thể xã hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước”. ( V¨n kiÖn §¹i héi §¹i biÓu toµn quèc lÇn thø X, NXB ChÝnh trÞ quèc gia-n¨m 2006). - Quan điểm và sự quản lý của Nhà nước về giáo dục. “ Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng, đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô, vừa tăng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục” ; “ Xây dựng và thực hiện chuẩn hoá đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý và rèn luyện phẩm chất đạo đức; đồng thời điều chØnh, s¾p xÕp l¹i c¸n bé theo yªu cÇu míi phï hîp víi phÈm chÊt vµ n¨ng lùc tõng người”. (Dự thảo Chiến lược phát triển GD&ĐT đến năm 2020, Bộ GD&ĐT, NXBGD – Hà Nội 2000). Căn cứ vào định hướng phát triển giáo dục Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đăk Lăk lÇn thø XIV vµ V¨n kiÖn §¹i héi §¹i biÓu §¶ng bé huyÖn Krông Buk lÇn thø XIII, Chi bộ trường THCS Phan Bội Chõu nhiệm kỳ 2008-2010 - Quan điểm của nhà trường về chỉ đạo thực hiện “KÕ ho¹ch chiến lược ph¸t triÓn gi¸o dôc 2010- 2015. Tầm nhìn 2005 của trường THCS Phan Bội Châu” * Phấn đấu về Chỉ tiêu Đội ngũ cán bộ, giáo viên: - Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%. -2Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 100% CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo máy tính. - Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 20% . - Có trên 50% cán bộ quản lý và giáo viên, trong đó có ít nhất 01 người trong Ban Giám hiệu có trình độ Đại học. - Phấn đấu 100% tổ trưởng chuyên môn có trình độ Đại học - Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ và dạy học đạt hiệu quả. 1.2 Cơ sở thực tiễn:. Trường THCS Phan Bội Chõu -Krụng Buk được thành lập theo Quyết định số 5704/QĐ-UB ngày 23/ 8/2005, của Chủ tịch UBND huyện Krụng Buk. Trường được tọa lạc trên một triền đồi thuộc địa bàn xã Chư Kbụ- Krụng Buk, cách trôc đường quèc lé 14 khoảng 400m, cách trụ sở Ủy ban nhân dân xã Chư Kbô khoảng 350m với diện tích 8 872m2, trường đã trång được nhiÒu c©y xanh xung quanh và cõy cảnh trong sân trường, tạo cảnh quan trường “Xanh-Sạch-Đẹp”, là môi trường lý tưởng cho công tác giáo dục. - Những điểm mạnh: + Trường luụn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo tạo điều kiện thuận lợi c¶ vÒ vËt chÊt lÉn tinh thÇn cho gi¸o viªn vµ häc sinh. + Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: Trẻ, năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng, đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ gồm 34 đồng chí; trong đó: BGH 2, giáo viên 27, nhân viên 5. Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó có 8 Đại học, 9 đ/c đang theo học Đại học. Trường có 01 chi bộ Đảng với 08 Đảng viên, Chi bộ luôn đạt trong sạch vững mạnh; có 01 tổ chức Công đoàn với 34 Công đoàn viên, Công đoàn trường luôn đạt Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc; Có 1 chi đoàn với 23 đoàn viên và luôn công nhận chi Đoàn cơ sở vững mạnh; Liên đội gồm 507 đội viên, hàng năm đạt liên đội khá và vững mạnh. + Công tác tổ chức quản lý của BGH: Tận tâm, có tầm nhìn khoa học, năng -3Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> động, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới, được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. + Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học thông thường trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên bàn ghế học sinh chưa đồng bộ, phòng thí nghiệm – thực hành, phòng học bộ môn chưa có, phòng học để dạy tăng ca chưa có, phòng làm việc còn thiếu nhiều) + Về tài chính: Đã được giao tự chủ ngân sách 2009, 2010, đảm bảo chế độ và quyền lợi cho đội ngũ. + Thành tích chính: Từ những năm đầu tiên thành lập cho đến nay nhà trường đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục huyện nhà, đã được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy: Năm học 2005 – 2006: đạt danh hiệu Trường tiên tiến Năm học 2006 – 2007: đạt danh hiệu Trường tiên tiến Năm học 2007 – 2008: đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc Năm học 2008 – 2009: đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc - Những điểm hạn chế cần giải quyết: + Gi¸o viªn Chưa đồng bộ, thiÕu gi¸o viªn m«n Anh Văn, thừa giáo viên mụn Vật Lý và môn Húa học; Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên: năng lực chuyên môn và chất lượng các giờ lên lớp không đồng đều, việc phát huy trí tuệ tập thể còn hạn chế ; phương pháp dạy học nhìn chung chậm được cải tiến theo xu hướng hiện đại. + C¬ së vËt chÊt chưa đáp ứng phục vụ dạy học. + Về tài chớnh: Nguồn NS cấp cho các hoạt động nhà trường cũn eo hẹp. + Ban Giám hiệu: Chưa được quyền chủ động tuyển chọn được giáo viên, nhân viên có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao. Kinh nghiệm quản lý còn có phần hạn chế. - Nguyªn nh©n h¹n chÕ tån t¹i. -4Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Nguyên nhân kh¸ch quan: - Giáo viên đào tạo ở các hệ khác nhau: Cao đẳng, Đại học tổng hợp, chính quy, t¹i chøc, chuyªn tu,từ xa... thiếu đồng bộ về kiến thức và nghiệp vụ; - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, bàn ghế học sinh kộm chất lượng. Các phòng chøc n¨ng chưa có nh phßng học bộ m«n, phßng thÝ nghiÖm thùc hµnh, phßng kho, phßng th viÖn; Chưa có đủ phòng ở cho GV nội trú, GV phải thuê ở ngoài; - Tổng kinh phí hoạt động giao dự toỏn năm 2010 của trường là: 1.278.000.000đ. Với nguồn kinh phí như vậy cho trường mới thành lập thì gặp không ít khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên, tham quan học tập, cho GV đi học nâng cao trình độ, tăng cường CSVC và TB dạy học. - BGH làm việc chủ yếu bằng kinh nghiệm của bản thân, bằng kiến thức tự học là chủ yếu do đó tốn kém về công sức mới có được kết quả nêu trên. * Nguyên nhân chủ quan: - Mét sè Ýt gi¸o viªn chưa t©m huyÕt víi nghÒ, kh«ng chÞu häc hái, tù häc trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, việc thay đổi phương pháp dạy học theo hướng tích cực còn chuyển biến chậm, việc tự làm ĐDDH chưa thường xuyên, việc áp dụng c«ng nghÖ tin häc vµ c¸c phÇn mÒm trong d¹y häc cßn Ýt.. - Hiệu trưởng nhà trường mới được học quản lý đầu năm học 2009-2010, Phú hiệu trưởng chưa qua các lớp đào tạo về nghiệp vụ 2/ Mục đích nghiên cứu đề tài: Thực hiện chủ đề năm học “ Đổi mới công tác quản lý- Nâng cao chất lượng giỏo dục” góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, yêu cầu của công cuộc CNH - HĐH đất nước. 3/ Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đội ngũ cán bộ, giáo viên trường THCS Phan Bội Châu 4/ Phạm vi nghiên cứu đề tài: Sỏng kiến kinh nghiệm này được nghiờn cứu trong phạm vi trường THCS Phan Bội Châu năm học 2009-2010. -5Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5/ Phương pháp nghiên cứu đề tài: - Phương pháp tìm hiểu, quan sát - Phương pháp thống kê và tổng kết kinh nghiệm II. PHẦN NỘI DUNG 1. “Biện phỏp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học tại trường THCS Phan Bội Chõu – Krụng Buk nhằm nâng cao chất lượng giỏo dục” Trờn cơ sở những hạn chế và tồn tại nêu trên, kết hợp với đánh giá thực trạng công tác quản lý của Hiệu trưởng trường THCS Phan Bội Chõu; Căn cứ cỏc cơ sở lý luận, tụi xin đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng ở trường THCS nh sau: 1.1 Biện pháp quản lý, Giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho giáo viên - Tổ chức cho cán bộ, giáo viên học tập Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ X,. nghiên cứu nhiệm vụ của giáo dục đào tạo mà Đại hội Đảng đã định hướng; từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác trong công tác giảng dạy. - Xây dựng chương trình hành động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, đó là tấm gương trọn đời phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc; là tấm gương của ý chí và nghị lực vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đạt mục đích cách mạng; là tấm gương tin tưởng, kính trọng nhân dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân; là một con người nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu hết mực vì con người; là tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường. - Xây dựng cái “Tâm” cho giáo viên sao cho mỗi giáo viên là một tấm gương sáng cho học sinh noi theo; xây dựng chương trình hành động nhằm nâng cao đạo đức nhà giáo; giáo dục tính trung thực cho học sinh; mỗi cán bộ quản lý có trách nhiệm trong việc ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực trong nhà trường. Trong Hội nghị CNVC đầu năm tôi rất quan tâm và chú trọng đến việc xây dựng biện pháp nâng cao chất lượng học tập cho học sinh; đã tạo ra diễn đàn báo cáo tham luận nhằm trao đổi kinh nghiệm để giáo viên tham gia hiến kế cho lãnh đạo nhà trường nhằm giúp hiệu trưởng quản lý hoạt động học tập của học sinh. -6Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ chức giáo viên các tổ bộ môn bàn bạc, thảo luận tìm những biện pháp thích hợp để nâng cao kết quả học tập của học sinh, đặc biệt là học sinh lớp 6, giúp các em nhanh chóng hòa nhập vào môi trường học tập mới của cấp học. - Bồi dưỡng tình yêu nghề nghiệp cho giáo viên, người thầy có yêu nghề thì mới say mê hứng thú trong công việc và kiên trì, bền bỉ khắc phục khó khăn, toàn tâm toàn ý trong nghề của mình. Do vậy tôi thường biểu dương những GV có tâm huyết với nghề thông qua các hoạt động nhân các ngày kỷ niệm như: 20/11; 26/3… 1.2 Biện phỏp quản lý chương trình, kế hoạch giảng dạy: Để quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy các bộ môn, thông thường tôi ph¶i thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc sau: - Triển khai đầy đủ, kịp thời sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT về giảng dạy các bộ môn của từng năm học, đặc biệt là những nội dung mới bổ sung hoặc điều chỉnh trong chương trình giảng dạy. - Phân công giảng dạy hợp lý, ổn định đối với mỗi năm học, tránh xáo trộn làm ảnh hưởng đến kế hoạch dạy học của giáo viên; - Tăng cường công tác giáo viên chủ nhiệm, khẳng định vai trò và vị trí quan trọng của giáo viên chủ nhiệm có ảnh hưởng lớn đến học sinh. Chính giáo viên chủ nhiệm lớp là người quản lý, tổ chức đánh giá mọi mặt hoạt động của học sinh, cùng với giáo viên bộ môn, người làm công tác chủ nhiệm lớp chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo do đó hàng năm GVCN được phân công lên theo lớp ; - Chỉ đạo cụng tỏc lập thời khoá biểu hợp lý, khoa học, đảm bảo quyền lợi của GV và quyền lợi học tập của học sinh. Hiệu trưởng dùng thời khoá biểu để quản lý giảng dạy hàng ngày, qua đó nắm bắt được việc thực hiện chương trình gi¶ng d¹y cña GV - Qui định cho giáo viên phải lập phân phối chương trình ngay từ trang đầu của giáo án để tiện cho giáo viên thực hiện kế hoạch giảng dạy đồng thời thuận tiện cho việc theo dõi kiểm tra về tiến độ chương trình; Lịch báo giảng được đóng tập lưu tại bảng văn phòng và có lịch riêng để giảng dạy. - Tổ chức hoạt động thăm lớp dự giờ của các tổ chuyên môn, bản thân Hiệu -7Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> trưởng và Phó Hiệu trưởng phải dự giờ của giáo viên để kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên. - Hàng tháng, Hiệu trưởng quy định các tổ chuyên môn báo cáo việc thực hiện chương trình của các thành viên trong tổ, các giáo viên chủ nhiệm báo cáo tình hình học tập, rốn luyện của lớp. Nếu phát hiện được các trường hợp thực hiện chưa đúng hoặc có những kiến nghị xác đáng của giáo viên chủ nhiệm và học sinh, nhà trường thông báo đến giáo viên bộ môn và yêu cầu giáo viên có biện pháp khắc phôc kịp thời. 1.3 Biện phỏp Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học. - Tôi thường cung cÊp tài liệu cho gi¸o viªn nh÷ng quan ®iÓm c¬ b¶n cña triết lý giáo dục mới, nâng cao hiểu biết của giáo viên về phương pháp dạy học, đặt yêu cầu cao về việc đổi mới theo sự chỉ đạo của Bộ, Sở và phũng GD&ĐT; - Yêu cầu các tổ chuyên môn có kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học; Tổ chức thao giảng theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học, rút kinh nghiệm sư phạm để hoàn thiện dần phương pháp, mỗi giỏo viờn thao giảng 4/tiết/năm học; Mỗi GV có ít nhất 2 tiết dạy giáo án điện tử; Mỗi GV tự nhập điểm vào máy tính và BGH quản lý điểm trên máy tính. - Tạo điều kiện tối đa trong khả năng hiện có của nhà trường về các phương tiện dạy học để giúp giáo viên có điều kiện thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học, coi việc sử dụng đồ dùng dạy học là một tiêu chí bắt buộc khi xét thi đua, xét c«ng nhËn danh hiÖu gi¸o viªn giái. 1.4 Biện pháp Quản lý chỉ đạo tæ chuyªn m«n và đầu tư bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Việc chọn tổ trưởng phải theo nguyên tắc chọn giáo viên tiêu biểu của bộ môn cả về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức, có uy tín trong đội ngũ và uy tín với học sinh, cha mẹ học sinh, đồng thời phải là người có khả năng thuyết phục, vận động quần chúng, có khí chất mạnh mẽ, không ngại va chạm, dám đấu tranh tự phê b×nh vµ phª b×nh. Để việc chọn tổ trưởng chuyên môn được chính xác, đầu mỗi năm học, trên cơ sở kết quả công tác và uy tín của từng giáo viên trong các năm học trước gần nhất, -8Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tôi tổ chức tham kh¶o ý kiÕn cña c¸c ®oµn thÓ, quÇn chóng, lÊy phiÕu tÝn nhiÖm trong đội ngũ giáo viên trước khi quyết định chính thức. Với lực lượng giáo viên hiện có, nhà trường đó cơ cấu thành 3 tổ chuyên m«n lµ Tổ Toán -Tin- Lý- Kỷ - Hóa ; Tổ Văn ĐĐ-GDCD -Anh Văn; Tổ Sinh-Thể Địa-Kỷ-Nhạc - Mĩ. C¸c tæ ghÐp m«n l¹i ®îc c¬ cÊu thµnh c¸c nhãm GV cïng bé môn. Mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó để giúp Hiệu trưởng điều hành việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và các hoạt động giáo dục khác của tổ, tư vấn cho Hiệu trưởng các công việc liên quan đến công tác của tổ và của nhà trường. Trong công tác quản lý của Hiệu trưởng, tụi đó phân công trách nhiệm rõ ràng đối với nhiệm vụ quản lý của tổ trưởng; giao quyền cụ thể để tổ trưởng chuyên môn chủ động trong việc thực hiện phần hành, chức trách, nhiệm vụ . Hiệu trưởng phải quan tâm thực hiện tốt chế độ chính sách của Nhà nước đối với đội ngũ tổ trưởng; HT tập huấn nghiệp vụ quản lý và làm hồ sơ cho tổ trưởng . Qui định các loại hồ sơ của tổ chuyên môn và giáo viên theo điều lệ trường học, ngoài ra mỗi CBGV, NV phải cú sổ ghi chộp kiến thức tự học, tự bồi dưỡng; Hướng dẫn cho tổ trưởng xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dÉn x©y dùng vµ qu¶n lý kÕ ho¹ch c¸ nh©n cña tæ viªn theo kÕ ho¹ch gi¸o dôc, ph©n phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT và ba rem thi đua của Phũng GD & ĐT.Tæ chuyªn m«n sinh ho¹t 2 tuÇn mét lÇn. Xây dựng kế hoạch kiểm tra thường xuyên hoạt động của các tổ chuyên môn. Động viên GV tự sắp xếp thời gian học thêm tiếng Anh, tin học để thi chứng chỉ; Thành lập ban CNTT để hỗ trợ giúp đỡ GV và BGH hoàn thành tốt nhiệm vụ; Cắt cử 1 giỏo viờn dạy bồi dưỡng về tin học cho toàn thể hội đồng, giỳp gi¸o viªn sö dông thµnh th¹o m¸y vi tÝnh trong mét sè c«ng viÖc, biÕt khai th¸c thông tin trên mạng Internet, từng bước để giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin vào công tác và hoạt động giảng dạy; - Tạo điều kiện đi học và khen thưởng động viên cho mỗi CBGV, NV tự học -9Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> có bằng tốt nghiệp trên chuẩn là 1 000 000đ; Sắp xếp bố trí cho HT, P.HT được đi học quản lý. - Trong n¨m häc b¾t buéc mỗi CBGV,NV ph¶i cã mét b¶n kinh nghiÖm hoÆc s¸ng kiÕn trong đổi mới về c«ng t¸c quản lý, d¹y häc. Hiệu trưởng tổ chức hướng dẫn cho CBGV,NV biết phương pháp viết SKKN và Barem chấm SKKN của phòng GD. Những SKKN xuÊt s¾c ®îc nhà trường khen thưởng có giá trị cao đồng thời tổ chức báo cáo cho đơn vị được nghe, được đánh giá, góp ý bổ sung trước khi gửi lên Hội đồng khoa học của ngành xét khen thưởng. 1.5 Biện phỏp Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, phương tiệnthiết bị dạy học. - Mçi n¨m häc HT có quyết định thành lập và giao nhiệm vụ cho ban CSVC, x©y dùng kÕ ho¹ch về phát triển, söa ch÷a c¬ së vËt chÊt, mua s¾m trang thiÕt bÞ dạy học, tài liệu tham khảo trên cơ sở đề nghị của tổ chuyên môn; - Trong mua s¾m trang thiÕt bÞ, u tiªn cho mua s¾m trang thiÕt bÞ dạy học giúp cho việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học. Về tài liệu tham khảo các môn, dành cho các tổ chuyên môn chủ động trong việc triển khai mua sắm theo nhu cầu và theo định mức kinh phí của quy chế chi tiêu nội bộ. - Thường xuyên kiểm tra việc bảo quản các trang thiết bị dạy học, sổ theo dâi viÖc sö dông c¸c trang thiÕt bÞ d¹y häc cña c¸n bé thiÕt bÞ, thÝ nghiÖm. - Chú trọng công tác quan hệ ngoại giao để có sù quan t©m ®Çu t cña UBND huyÖn, phßng tµi chÝnh-KÕ ho¹ch, phòng GD huyÖn và phụ huynh học sinh về kinh phí cho việc tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 1.6 Biện phỏp quản lý chỉ đạo công tác thi đua dạy tốt học tốt- khen thưởng, động viên sự phấn đấu của giáo viên và học sinh. - ĐÇu mçi n¨m häc, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng và chủ tịch cụng đoàn tổ chức đăng ký phấn đấu danh hiệu thi đua, xuất phát từ ý thức tự giác phấn đấu của giáo viên; - Nhà trường đặt ra các yêu cầu và chế độ khen thưởng để giáo viên phấn đấu. - X©y dùng tiªu chuÈn thi ®ua vµ tiÕn hµnh b×nh xÐt, ph©n lo¹i c¸n bé, gi¸o viªn hµng th¸ng, néi dung chñ yÕu trong thi ®ua th¸ng lµ : Phẩm chất chính trị, đạo - 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> đức lối sống; Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Công tác hoạt động xã hội và hoạt động phong trào; - Sau mỗi tháng, Hội đồng thi đua tiến hành bình xét, xếp loại cán bộ, giáo viên và thực hiện khen thưởng theo Quy chế chi tiêu nội bộ (Thỏng, học kỳ, năm học và danh hiệu đạt được) - KÕt thóc mçi häc kú, n¨m häc, c¨n cø kÕt qu¶ thi ®ua các phong trào, các hội thi của giỏo viờn cũng như học sinh Hội đồng thi đua nhà trường tiến hành bình xét các danh hiệu thi đua theo quy định của Nhà nước để gửi lờn cấp trờn khen thưởng đồng thời tổ chức khen thưởng và tụn vinh cỏc thành tớch cỏ nhõn cũng như tập thể vào dịp ngày 19/5 hàng năm tại đơn vị. 2. So sánh kết quả vận dụng các biện pháp: Những năm khi chưa áp dụng Năm học 2009-2010 khi đã áp dụng Biện pháp 1. - CBGV thờ ơ, vô trách nhiệm , - Mỗi CB,GV tìm tòi, nghiên cứu thậm chí sau Hội Nghị CNVC tài liệu để góp ý kiến tham gia có nhiều GV không biết được thảo luận về việc nâng cao chất nội dung gì của hội nghị. lượng giáo dục, từ đó họ có trách. - Nhiều GV chỉ biết kêu ca, nhiệm cao về biện pháp thực hiện phàn nàn, đòi hỏi và trách cứ ý kiến của mình đã đề xuất người khác, không lo trau dồi, - Ngoài lương tháng, mỗi GV đã rèn luyện bản thân. Đến lớp cho xây dựng cho mình được lương qua chuyện, chờ đến tháng nhận tâm nghề nghiệp, yêu trường, yêu nghề, tin tưởng vào ngày mai tươi. đủ lương là được. sáng và đầu tư nâng cao uy tín nghề nghiệp Biện pháp 2. - GV không biết lập kế hoạch là - CBGV,NV đã có kh¶ n¨ng x©y gì nên thường sao chép kế hoạch dùng kế hoạch khoa häc, thùc của nhau vào sổ để có sổ cho chÊt, cã hiÖu qu¶, kh«ng mang các bộ phận kiểm tra. - 11 Lop6.net. tính hình thức, đối phó..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thực hiện được kỷ cương, nề nếp dạy học trong trường, Biện pháp 3. - Nhiều GV lo lắng, mơ hồ về -Hoạt động chuyên môn đã trở đổi mới phương pháp dạy học. thành nề nếp, Mỗi GV đã vận dụng vững vàng phương pháp mới vào dạy học. Biện pháp 4. - Các tổ trưởng bị động về kế. - Tæ chuyªn m«n, đã chủ động. hoạch, nhiệm vụ của mình, xây dựng kế hoạch chi tiết, thùc trông chờ HT triển khai, chép hiÖn tèt viÖc qu¶n lý toµn diÖn nguyên xi nội dung của HT. c«ng t¸c chuyªn m«n cña mình - BGH được học QL - CBGV,NV tham gia học trên chuẩn ngày càng nhiều. Biện pháp 5. - GV và HS lạ lẫm và coi máy vi. - Mỗi CBGV, NV đã sử dụng. tính cũng như máy chiếu là một được c¸c trang thiÕt bÞ như máy vi loại máy móc quá cao siêu. tớnh, mỏy chiếu…đã góp phần quan träng vµo viÖc n©ng cao chÊt lượng dạy học,. Biện pháp 6. - GV cũng như HS không có. Thi đua - khen thưởng vừa có tác. động lực phấn đấu vươn lờn, dụng kích thích mọi người về tinh được chăng hay chớ; - Không khắc phục được khó khăn về đời sống vật chất cũng như tinh thần cho GV; - Không khí thi đua trầm lắng. - 12 Lop6.net. thần thái độ lao động, học tập nghiªm tóc, cã hiÖu qu¶; võa cã t¸c dông n©ng cao møc sèng, gi¶i quyÕt ®îc nhu cÇu vËt chÊt cña gi¸o viªn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. PHẦN KẾT LUẬN Kết quả của 6 biÖn ph¸p qu¶n lý đã thực hiện của tôi đã áp dụng ở trên cã quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất nhằm nâng cao chất lượng GD ở trường THCS Phan Bội Chõu . - Biện pháp 1 mang tính nhận thức về tinh thần trách nhiệm, về đạo đức nghề nghiệp, tình yêu nghề chính là tình yêu Tổ quốc từ đó họ có trách nhiệm cao trong việc thực hiện mọi nhiệm được giao. - BiÖn ph¸p 2 mang tÝnh ph¸p quy, b¾t buéc mäi gi¸o viªn ph¶i thùc hiÖn; - BiÖn ph¸p 3 thÓ hiÖn xu thÕ tÊt yÕu cña GD&§T trong giai ®o¹n c¸ch m¹ng mới, tạo ra sự biến đổi về chất của hoạt động dạy học trong các nhà trường; - Biện pháp 4 tác động đến các giáo viên cốt cán của trường. Sự trưởng thành của bộ phận giáo viên này sẽ ảnh hưởng quan trọng đến toàn bộ đội ngũ giáo viên nhà trường, tạo nề nếp và khí thế tốt cho công tác dạy học. việc nâng cao tiềm năng cho đội ngũ giáo viên, để mọi giáo viên tham gia hỗ trợ nhau trong giảng dạy chuyên môn, tạo nên sức mạnh tập thể, nâng cao đáng kể chất lượng bài giảng. - Biện pháp 5 có tác dụng tạo điều kiện về vật chất cho các hoạt động của nhà trường nói chung và hoạt động dạy học nói riêng. Quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiÕt bÞ d¹y häc trong ®iÒu kiÖn tµi chÝnh cßn nhiÒu khã kh¨n hiÖn nay sÏ gióp sö dụng hợp lý nguồn lực tài chính để trang cấp các phương tiện dạy học thiết yếu, đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu của việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong trường. - BiÖn ph¸p 6 cã t¸c dông kÝch thÝch tù gi¸c, tÝch cùc cña gi¸o viªn trong c«ng tác giảng dạy, đánh vào lòng tự trọng và danh dự của người giáo viên. Trong 6 biện pháp thì mỗi biện pháp đều vừa là tiền đề, vừa là hệ quả của các biện pháp còn lại. Do đó trong việc tăng cường các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng về hoạt động dạy học, tụi đó thực hiện đầy đủ, hài hoà cả 6 biện pháp. * KiÕn nghÞ: - Đối víi phòng GD& §T Krông Buk + Tổ chức thi công chức hàng năm để chọn được các giáo viên có năng lực - 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực sự cho các trường học, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả GD; + KÞp thêi trang bÞ, thay thế c¸c thiÕt bÞ hư hỏng cho các đơn vị hàng năm; Hỗ trợ cho nhà trường thêm 08 máy tính và 01 máy chiếu để phục vụ dạy môn tin học năm 2001 -2011. - §èi víi UBND huyÖn Krông Buk. Quan tâm đầu tư xây dựng CSVC cho các trường học . - §èi víi UBND x· Chư Kbô. + Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện công tác ANTT trường học; + Kết hợp với nhà trường trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh trên địa bàn, thông tin tuyên truyền các văn bản của ngành giáo dục và các ngành liên quan đến quần chúng nhân dân; + Quản lý tốt các điểm vui chơi, giải trí, đặc biệt là quán Internet, Bi-a; Trờn đõy là : “Biện phỏp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học tại trường THCS Phan Bội Chõu – Krụng Buk nhằm nâng cao chất lượng giáo dục” . Kính mong các quí cấp góp ý, giúp hiệu trưởng trường THCS Phan Bội châu hoàn thành tốt hơn công tác quản lý trường học. NGƯỜI VIẾT. Lê Thị Huệ. - 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................1 I. PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................2 1/ Lý do chọn đề tài : ...............................................................................................2 1.1Cơ sở lý luận: ...............................................................................................2 1.2 Cơ sở thực tiễn:...........................................................................................3 2/ Mục đích nghiên cứu đề tài:...............................................................................5 3/ Đối tượng nghiên cứu của đề tài:.......................................................................5 4/ Phạm vi nghiên cứu đề tài:.................................................................................5 5/ Phương pháp nghiên cứu đề tài:........................................................................6 II. PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................6 1. “Một số biện phỏp về quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ”....................................................................................6 2. So sánh kết quả vận dụng các biện pháp:..................................................11 III. PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................13. - 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>