Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Đương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010. TẬP ĐỌC CHIẾC ÁO LEN A. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. - (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan). B. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - 1 HS đọc tên chủ điểm. + Em hiểu thế nào là Mái ấm? + HS tự do phát biểu ý kiến. - Trong tuần 3, 4 chúng ta sẽ được học những bài tập đọc nói về những người thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là Chiếc áo len. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó - HS đọc đoạn 1 đọc. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4 tương tự - HS đọc đoạn 2, 3, 4. như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. c) Tìm hiểu bài: - HS luyện đọc theo nhóm. - 1 HS đọc lại đoạn 1. + Mùa đông năm nay như thế nào? + Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. - Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len là vật rất cần và được mọi người chú ý. + Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho + Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa tiện lợi. và rất ấm. - 1 HS đọc lại đoạn 2. + Vì sao Lan dỗi mẹ? + Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo dắt tiền như vậy. - 1 HS đọc lại đoạn 3. + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà + Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. điều gì? + Tuấn là người như thế nào?. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. + Tuấn là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. - HS đọc đoạn 4. + Vì sao Lan ân hận? + Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn. + Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, không nghĩ tới anh trai. + Lan ân hận vì thấy anh trai yêu thương và nhường nhịn cho mình. + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu + Thấy bạn có áo đẹp, em cũng muốn có và đòi chuyên này? mẹ phải mua cho mình chiếc áo như thế. Nhưng em cũng rất ngoan, khi biết mình ích kỉ, làm mẹ buồn, em nhận ra lỗi và sửa lỗi ngay. + Các em tìm tên khác cho câu chuyện? + Ba mẹ con vì đó là các nhân vật trong câu chuyện. + Người anh tốt bụng vì câu chuyện ca ngợi sự thương yêu, nhường nhịn của người anh dành cho em gái. + Chuyện của Lan vì câu chuyện kể về bạn Lan… + Qua tìm hiểu bài các em cho thầy biết nội + Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn dung của bài? nhau. d) Luyện đọc lại bài: - 1 HS khá đọc lại bài. a) Kể mẫu đoạn 1: - 2 HS lần lượt đọc gợi ý của đoạn 1. - Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung + Nói về chiếc áo đẹp. + Cần thể hiện qua 3 ý. gợi ý. + Nội dung của đoạn 1 là gì? + Mùa đông năm nay rất lạnh. + Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? + Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm. + Nêu cụ thể nội dung của từng ý? + Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như b) Kể theo nhóm: chiếc áo của bạn Hoà. - Thầy theo dõi và giúp đỡ. - 1 HS khá dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1. c) Kể toàn bộ câu chuyện: - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. - Nhận xét phần trình bày của từng nhóm. - HS kể trước nhóm. - 1, 2 nhóm thực hành kể trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - 3, 4 nhóm thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; - HS đọc lại đại ý của bài. chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. -------**----------------. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A. B.. Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Củng cố về nhận dạng hình tứ giác, hình tam giác qua bài vẽ hình. Hoạt động dạy học:. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hợp Thinh 1 Hoạt động của thầy 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thầy giáo cho bài.. GV: Ngô Thị Đương Hoạt động của trò - HS hát - 2 HS làm bài trên bảng. 45 : 5 = 9 40 : 4 = 10 30 : 5 = 6 36 : 4 = 9. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết học này các em sẽ được ôn tập, củng cố về hình học - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn ôn tập:  Bài 1: - HS đọc yêu cầu phần a) + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm + Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo như thế nào? thành của đường gấp khúc đó. + Đường gấp khúc ABCD do mấy đoạn thẳng + Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn tạo thành. thẳng tạo thành. + Đó là những đoạn thẳng nào? + Đó là AB, BC, CD. + Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? + Độ dài của đoạn thẳng AB là 34cm, BC là 12cm, CD là 40cm. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - Nhận xét, cho điểm. Đáp số: 86cm - HS đọc yêu cầu phần b) + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình? + Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. + Hình tam giác MNP có mấy cạnh? + Hình tam giác MNP có 3 cạnh. + Đó là những cạnh nào? + Đó là MN, NP, PM. + Hãy nêu độ dài của từng cạnh? + Độ dài của MN là 34cm, NP là 12cm, PM là 40cm. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - Chữa bài, cho điểm Đáp số: 86cm  Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) - Chữa bài, cho điểm Đáp số: 10cm + Có nhận xét gì về độ dài các cạnh AB và CD + Độ dài cạnh AB và CD bằng nhau và của hình chữ nhật ABCD? bằng 3cm. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. + Có nhận xét gì về độ dài của các cạnh AD + Độ dài cạnh AD và BC bằng nhau và và BC của hình chữ nhật ABCD? bằng 2cm. - Vậy trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau.  Bài 3: - HS quan sát hình và trả lời. - Chữa bài, cho điểm. + Có 5 hình vuông. 4. Củng cố, dặn dò: + Có 6 hình tam giác. - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học. Thể dục. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số I./ Muïc tieâu : -Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu học sinh thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức tương đối chủ động. -Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và biết tham vaøo troø chôi. II./ Địa điểm phương tiện :-Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện . -Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”. III./ Nội dung và phương pháp lên lớp : NOÄI DUNG ĐPHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG 1) Phần mở đầu : 4 - 6 x x x x x x x x x -Lớp trưởng tập hợp báo cáo. GV nhận lớp phuùt x x x x x x x x x phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . 1 - 2 x x x x x x x x x -Giaäm chaân taïi choã voã tay theo nhòp. Haùt. phuùt x -Chạy quanh sân tập khởi động. *Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. 1 phuùt 1 phuùt 2) Phaàn cô baûn : 1 - 2 -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay x x x x x x x x x phuùt x x x x x x x x x phải, quay trái : GV hô khẩu lệnh cho lớp x x x x x x x x x tập . Cho cán sự lớp điều khiển giáo viên 19-25phút 3 - 4 phuùt sửa động tác sai cho học sinh . Lớp tập theo sự điều +Chia tổ tập luyện . GV theo dõi sửa động khieån cuûa GV. taùc sai cho hoïc sinh . x x x x x x x x +Cho các tổ trình diễn . Lớp nhận xét – x x GV nhaän xeùt tuyeân döông. x x -Học tập hợp hàng nagng, dóng hàng 9 – 10 x x điểm số . Giáo viên giới thiệu, làm mẫu một phuùt x x x x x x x x lần . Cho học sinh tập theo động tác mẫu của Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. giaùo vieân. +Chia tổ tập luyện . GV theo dõi sửa động taùc sai cho hoïc sinh . + Cho các tổ trình diễn . Lớp nhận xét – GV nhaän xeùt tuyeân döông. - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. GV nêu teân troø chôi, nhaéc laïi caùch chôi, luaät chôi. Cho HS chơi thử sau đó cho cả lớp chơi. Nhận xeùt tuyeân döôn. 3) Phaàn keát thuùc: -Cho hoïc sinh thaû loûng . -GV heä thoáng baøi .Nhaän xeùt tieát hoïc . -Về nhà :Ôn động tác ĐHĐN đã học.. Chia toå taäp luyeän. 2 - 3 phuùt. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x. 6 - 8 phuùt 3 - 4 phuùt 1 - 2 phuùt 2 phuùt. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A. B.. Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. Giới thiệu bổ sung về bài toán “hơn kém nhau về một số đơn vị”. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Khởi động:. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới:. - 2 HS làm bài trên bảng. 4 x 6 + 12 8 x 5 +20 = 24 + 12 = 40 + 20 = 36 = 60. 3 x 5 – 11 = 15 – 11 =4. a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về giải toán. b) Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn:  Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán.. Tóm tắt Đội 1: Đội 2:. 230 90. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương Bài giải Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - Chữa bài, cho điểm.  Bài 2:. - HS đọc yêu cầu bài 2 + Bài toán thuộc dạng toán gì?. + Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.. + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán.. + Là số bé. Tóm tắt: Buổi sáng:. 635 l 128 l. Buổi chiều:. ?l Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) - Nhận xét, cho điểm. Đáp số: 507l xăng c) Giới thiệu bài toán tìm phần hơn - HS đọc đề bài 3 phần a) (phần kém): + Hàng trên có 7 quả cam.  Bài mẫu: + Hàng dưới có 5 quả cam. + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. + Hàng dưới có mấy quả cam? + Em thực hiện phép tính 7 – 5 = 2 + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng + Số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới dưới bao nhiêu quả cam? là / Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới số cam là. + Em làm như thế nào để biết hàng trên - 2 HS lên bảng trình bày lời giải. có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam? + Em nào có thể đọc câu lời giải cho lời giải bài toán này? * Nêu bài toán: hàng trên có 7 quả cam, + Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên + Vì 7 – 5 = 2 + Vì đã biết hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả có ít hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam nên có thể thấy ngay là hàng dưới ít hơn cam? hàng trên 2 quả cam. + Vì sao em biết hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam? + Hãy đọc câu lời giải của bài toán này. + Hàng dưới có ít hơn hàng trên số cam là/ số cam hàng dưới ít hơn hàng trên là. - HS đọc đề bài 3 phần b) - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt Nữ: Nam:. 19 Bạn ? Bạn 16 Bạn. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hợp Thinh 1 - Chữa bài, cho điểm.  Bài 4 (Khá, giỏi): - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về các dạng toán có lời văn đã học. - Nhận xét tiết học. GV: Ngô Thị Đương Bài giải. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt 50 Kg Gạo: Ngô:. ? Kg 35 Kg Bài giải. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là. 50 – 35 = 15 (Kg) Đáp số: 15 Kg.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHIẾC ÁO LEN A. B. C.. Mục đích, yêu cầu: Nghe - viết đùng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Điền đúng 9 chữ vào tên chữa vào ô trống trong bảng (BT3) Chuẩn bị:Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết 1 đoạn trong bài Chiếc áo len, làm các bài chính tả và học thuộc tên 8 chữ cái tiếp theo trong bảng. b) Hướng dẫn viết chính tả:  Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Thầy đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn. + Vì sao Lan ân hận? + Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn. + Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, không nghĩ tới anh trai. + Lan ân hận vì thấy anh trai yêu thương và nhường nhịn cho mình. + Lan mong trời mau sáng để làm gì? + Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em.  Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong đoạn văn có những chữ nào phải + Chữ Lan ví đó là tên riêng, chữ Nằm, Em, Áp, viết hoa? Vì sao? Con, Mẹ vì đó là từ đầu câu. + Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như + Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. thế nào?  Hướng dẫn viết từ khó: Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. - Thầy đọc: ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.  Viết chính tả: - Thầy đọc.  Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài.  Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:  Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu phần b). - Tiến hành tương tự phần a)  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Sửa chữa và cho HS đọc. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 4 HS lên bảng viết. - HS đọc lại các từ trên bảng. - HS viết lại đoạn văn. - HS soát lại. - HS nộp tập.. - HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. * Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. - HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK. - HS làm bài - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS đọc lại. ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA A. B. C.. Mục tiêu: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. (Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa). Chuẩn bị:Tranh minh hoạ: Chiếc vòng bạc, 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài: Giữ lời hứa. b) Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” - Bài trước, thầy và các em đã thấy được tình yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi và sự kính yêu của thiếu nhi đối với Bác. Ngày hôm nay, qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”, các em sẽ còn thấy những tính cách đáng kính khác nữa ở Bác Hồ – vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta. - Thầy kể chuyện “Chiếc vòng bạc”. - Cả lớp nghe. - 1, 2 HS đọc (kể) lại truyện. - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau + Khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa, Bác vẫn hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì? nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc. Việc làm đó thể hiện Bác là người đã giữ đúng lời hứa. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Em rút ra được bài học gì qua câu truyện? + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?. c) Hoạt động 2: Nhận xét tình huống - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc. + Theo em việc làm (hành động) của các bạn trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? 1. Minh hẹn 8 giờ tối sang giúp Nam học bài. Khi Minh vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi chiếu phim hoạt hình rất hay. Minh ngồi lại xem hết phim rồi mới sang nhà Nam làm Nam phải đợi đến 8 rưỡi. 2. Thanh mượn vở của bạn về chép bài và hứa ngày mai mang trả. Sáng hôm sau vì vội đi học nên Thanh đã quên vở của bạn ở nhà. - Nhận xét, kết luận về câu trả lời của các nhóm. + Giữ lời hứa thể hiện điều gì? + Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì? d) Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. + Em đã hứa với ai, điều gì? + Kết quả của lời hứa đó thế nào? + Thái độ của người đó ra sao? + Em nghĩ gì về việc làm của mình? - Nhận xét, tuyên dương những em đã biết giữ đúng lời hứa, nhắc nhở những em còn chưa biết giữ đúng lời hứa. 2. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. + Em bé và mọi người rất xúc động trước việc làm đó của Bác. + Qua câu truyện, em rút ra bài học: cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. - Đại diện các nhóm trả lời. + Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác. + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý, tin cậy. - Chia lớp thành 4 nhóm. + Hành động (việc làm) của Minh là sai. Minh hẹn sang nhà Nam nhưng cần phải sang đúng giờ để Nam khỏi phải đợi, mất thời gian.. + Thanh làm thế là không đúng. Bạn của Thanh sẽ không có vở để chép bài. Việc làm của Thanh đã ảnh hưởng đến việc học tập của bạn. + Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sử, tôn trong người khác và tôn trọng chính mình. + Khi không thực hiện được lời hứa, cần xin lỗi và báo sớm cho người đó. - 3, 4 HS tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỆNH LAO PHỔI A. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - (Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.) Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. B. Chuẩn bị:Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK. Phiếu giao việc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh lao phổi là bệnh nguy hiểm nhất. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bệnh lao phổi. b) Hoạt động 1: Bệnh lao phổi. - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 12. - HS quan sát và đọc lời đối thoại - Hoạt động theo nhóm nhỏ. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Do vi khuẩn lao gây ra. + Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các + Người bệnh thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi biểu hiện nào? và sốt nhẹ về chiều. + Bệnh lao phổi có thể gây lây từ người bệnh + Bệnh lây từ người bệnh sang người lành sang người lành bằng con đường nào? bằng con đường hô hấp. + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức + Làm suy giảm sức khoẻ người bệnh, nếu khoẻ của người bệnh và những người xung không chữa trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính quanh? mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu không giữ vệ sinh. - Thầy ghi nhanh lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. c) Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi - Chia HS thành các nhóm nhỏ, quan sát ở - Chia nhóm và hoạt động theo nhóm nhỏ. tranh minh hoạ trang 13, SGK. + Tranh minh hoạ điều gì? + Tranh 6: Bác sĩ đang tiêm phòng lao cho + Đó là việc nên làm hay không nên làm để em bé. Đây là việc nên làm vì người được phòng bệnh lao phổi? Vì sao? tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh lao + Vậy những việc nào là việc nên làm và trong suốt cuộc đời. những việc nào là việc không nên làm để đề + Tranh 7: Hút thuốc lá là việc không nên phòng bệnh lao phổi? làm vì khói thuốc lá rất độc hại với người hút và với cả những người xung quanh. Người hút thuốc lá rất dễ mắc bệnh lao phổi. + Tranh 8: Để nhà cửa bẩn thỉu, tối tăm, bừa bộn là môi trường cho các vi khuẩn sinh sôi và gây bệnh vì thế không nên làm. + Tranh 9: Dọn dẹp thường xuyên để nhà cửa thông thoáng, có ánh nắng là việc nên làm vì như thế sẽ hạn chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh. + Tranh 10: Khạc nhổ bừa bãi làm ô nhiễm môi trường là việc không nên. Hơn nữa, người đã mắc bệnh lao phổi nếu khạc nhổ bừa bãi sẽ làm những người xung quanh bị mắc bệnh. + Tranh 11: Nên ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh có sức chống bệnh tốt. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Ghi nhanh lên bảng. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. Phòng bệnh lao phổi Các việc nên làm Các việc không nên làm - Tiêm phòng lao cho trẻ em: Giữ gìn vệ sinh - Hút thuốc lá; ở trong phòng có nhiều nhà cửa, trường lớp, lối xóm,…; ăn uống đầy người hút thuốc lá, nơi có nhiều bụi bẩn; đủ chất dinh dưỡng; Tập thể dục hằng ngày; Để nhà cửa tối tăm, bẩn thỉu; Khạc nhổ Vệ sinh mũi họng hằng ngày;… bừa bãi; Làm việc quá sức;… d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. + Gia đình em đã tích cực phòng bệnh lao + HS tự do phát biểu ý kiến. phổi chưa? Cho ví dụ minh hoạ. + Theo em, gia đình em còn cần làm những việc gì để phòng bệnh lao phổi? - Tổng kết, tuyên dương. 2. Củng cố, dặn dò: - HS đọc nội dung Bạn cần biết trang 13. - Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2010. TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ A. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Bà yêu quý và chăm sóc các em như + 2, 3 HS phát biểu ý kiến. thế nào? - Bà là người rất yêu thương, quí mến các cháu, luôn hết lòng chăm sóc cho các cháu, và chúng ta cũng rất yêu quý bà của mình. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tình cảm của một bạn nhỏ đối với bà. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi.. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ. - Giải nghĩa các từ khó. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. c) Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào?. - HS tiếp nối nhau đọc 2 câu trong bài. (Đọc 3 lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ. - Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc. - HS đọc chú giải. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (4 HS). - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc lại cả bài. + Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. + Bạn nhỏ nhắc chích choè Chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ. Bạn Vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon bà nhé. + Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng. Chỉ có một chú chích choè đang hót. - Hình ảnh Ngấn nắng thiu thiu, Đậu trên tường trắng: Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ. + Bà mơ thấy điều gì? + Bà mơ thấy tay cháu quạt đầy hương thơm. + Vì sao có thể đoán bà mơ như + Trước khi bà ngủ, cháu đã quạt cho bà, khi bà thiếp vậy? đi cháu vẫn quạt cho bà thật đều tay. + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của + Vì hoa cam, hoa khế đưa hương vào nhà nên trong bạn nhỏ đối với bà thế nào? giấc ngủ bà vẫn thấy mùi thơm của chúng. d) Đọc thuộc lòng bài thơ: + Vì cháu vẫn luôn đều tay quạt cho bà, hương hoa - Thầy cho cả lớp đọc đồng thanh. cam hoa khế theo tay quạt của cháu đến với bà nên - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ. trong giấc ngủ, bà thấy tay cháu quạt đầy hương - Tuyên dương những HS đọc tốt, thơm. có thể cho điểm. + Vì cháu rất yêu quý bà và bà cũng rất yêu cháu… 2. Củng cố, dặn dò: + Bạn nhỏ rất yêu qúi bà của mình. + Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao? - Cả lớp đọc. - Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng - Đọc thuộc lòng bài thơ. bài thơ; chuẩn bị bài sau. - 3, 5 HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét tiết học. + Em thích khổ 1 vì đó là lời nhắn nhủ của bạn nhỏ với chích choè đừng hót nữa, hãy giữ yên lặng cho bà ngủ. + Em thích khổ 2 vì khổ 2 cho thấy bạn nhỏ rất chú ý đến việc quạt cho bà ngủ. Bàn tay bạn đưa quạt rất đều. Trong khổ 2 còn có hình ảnh ngấn nắng thiu thiu ngủ trên tường là hình ảnh rất đẹp. + Em thích khổ 3 vì khổ 3 cho thấy cảnh vật trong nhà rất yên tĩnh, bạn nhỏ mong cho bà ngủ thật ngon. + Em thích khổ 4 vì bạn nhỏ đoán giấc mơ của bà có tay cháu quạt đầy hương thơm.. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. TOÁN XEM ĐỒNG HỒ A. B. C.. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thầy giáo cho bài. X x 5 = 20 15 : X = 3 X = 20 : 5 X = 15 : 3 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. X=4 X=5 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Xem đồng hồ. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Ôn tập về thời gian: + Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ + Một ngày có 24 giờ, một ngày bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. + Một giờ có bao nhiêu phút? + Một giờ có 60 phút. c) Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ. - HS quan sát. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là + Là 1 giờ. Là 60 phút. bao nhiêu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ + Kim giờ đi từ số 8 đến số 9. đến lúc 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng + Kim phút đi từ số 12, qua các số 1, 2, hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ? 3,…rồi trở về số 12, đúng 1 vòng trên mặt đồng hồ. + Vậy kim phút đi được một vòng hết bao + Kim phút đi 1 vòng hết 60 phút. nhiêu phút? - Vậy kim phút đi được 1 vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số) hết 60 phút, đi từ 1 đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ. - HS quan sát. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút. - HS quan sát. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút. + Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút (5 phút x 1 = 5 phút). - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 + Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. giờ 15 phút. chỉ ở số 3. + Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số + Là 15 phút. 12 (lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Có thể hướng dẫn HS lấy 5 phút x 3 = 15 phút. - Làm tương tự với 8 giờ 30 phút. 4. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ + Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim 5 phút? phút chỉ ở số 1. - Tiến hành tương tự với các phần còn lại. - HS làm bài. - Chữa bài cho điểm. Bài 2: - Thầy giáo có thể tổ chức thi quay kim - Quay kim đồng hồ theo các giờ trong đồng hồ nhanh. SGK đưa ra và các giờ khác do thầy giáo quy định. Bài 3: + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài + Đồng hồ điện tử, không có kim. tập này là đồng hồ gì? - HS quan sát đồng hồ A. + Nêu số giờ và số phút tương ứng? + 5 giờ 20 phút. - Vậy trên mặt đồng hồ diện tử không có kim, số đứng trước dấu hai chấm là số giờ, số đứng sau dấu hai chấm là số phút. - Chữa bài – cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A. - HS đọc. + 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? + 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều. + Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? + Đồng hồ B. - Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Chữa bài, cho điểm. - HS tiếp tục làm các phần còn lại. 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà LT thêm về xem giờ. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA B A. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi...chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B. Chuẩn bị:Mẫu chữ hoa B, H, T. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở tập viết 3, tập một. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết các chữ viết hoa B, H, T, viết từ và câu ứng dụng có các chữ hoa này. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. b) Hướng dẫn viết chữ hoa:  Quan sát và nêu quy trình viết chữ B, H, T: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ cái viết hoa. - Thầy vừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy trình.  Viết bảng: - Thầy đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.. + Có các chữ hoa: B, H, T. - 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa. - Theo dõi quan sát. - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con.. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:  Giới thiệu từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng  Quan sát và nhận xét: + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như + Chữ B, H có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ thế nào? ô, a cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Bằng 1 con chữ o.  Viết bảng: - Thầy đi sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bảng viết; cả lớp viết bảng con. d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:  Giới thiệu câu ứng dụng: - 3 HS đọc câu ứng dụng. - Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.  Quan sát và nhận xét: + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao + Các chữ B, T, h, g, b, k, y, cao 2 li rưỡi, như thế nào? chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.  Viết bảng: - Sửa lỗi từng HS. - 2 HS viết bảng: Bầu, Tuy. e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Thầy cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở - HS quan sát. tập viết 3, tập một. - Theo dõi và chỉnh sửa. - HS viết: - Thu và chấm bài 5 đến 7 bài. + 1 dòng chữ B, cỡ nhỏ. 2. Củng cố, dặn dò: + 1 dòng chữ H, T cỡ nhỏ. - Dặn dò: HS về nhà làm bài + 2 dòng Bố Hạ cỡ nhỏ. - Nhận xét tiết học + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.. ---------------------------------------Mĩ thuật VÏ theo mÉu VÏ qu¶ ( Tr¸i ) -------------------------------------THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH Lồng ghép HĐNGLL: Tìm hiểu về ngày quốc khánh 2/9 A. Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng. Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch cân đối. - Làm cho con ếch nhảy được. - HĐNGLL: Tìm hiểu về ngày quốc khánh 2/9 B. Chuẩn bị:Mẫu ếch gấp bằng giấy màu (lớn), tranh quy trình gấp con ếch. - Giấy thủ công, kéo, bút màu sẫm. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp con ếch. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát - nhận xét + Đưa mẫu ếch gấp bằng giấy. + HS quan sát. + Ếch gồm có những phần nào? + Mỗi phần có đặc điểm gì? * Nhận xét, chốt: ếch gồm 3 phần: + Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía trước. + Phần thân phình rộng dần về phía sau. + 2 chân trước và 2 chân sau ở phía dưới thân. + Con ếch có hình dạng giống cái gì? + Ếch có ích lợi gì? - Yêu cầu 1 HS mở dần con ếch ra tờ giấy ban đầu.. + Gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần chân + Cá nhân trả lời.. + HS trả lời. - 1 HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch.. c) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. * Giới thiệu quy trình gấp ếch. + Quy trình gấp ếch gồm mấy bước? Nêu từng bước. + HS trả lời. * Thầy vừa thao tác gấp vừa hướng dẫn từng bước: + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch. - Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H.2) được hình tam giác (H.3). Gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa rồi mở ra. - Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và C trùng với đỉnh A (H.4). - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H.4 kéo sang 2 bên được H.5. - Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phía trên theo đường dấu gấp sao cho 2 nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa (H.6). - Gấp 2 đỉnh của hình vuông trong H.6 vào theo đường dấu gấp sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường giữa hình, được 2 chân trước (H.7). + Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau vào thân ếch - Lật H.7 ra mặt sau được H.8. - Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp (H.9). - Lật H.9 ra mặt sau được H.10. - Gấp phần cuối của H.10 lên theo đường gấp, miết nhẹ theo được H.11 - Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp ở H.11 ta được 2 chân sau của ếch (H.12). Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. - Lật lên, dùng bút màu tô sẫm 2 mắt được ếch hoàn chỉnh. * Cách làm cho ếch nhảy: - Làm mẫu + giải thích d) Hoạt động 3: Thực hành - Gọi 1 HS thao tác gấp ếch. - 2 HS thực hiện. - Quan sát, sửa chữa kịp thời. - 1 HS nhận xét - Yêu cầu cả lớp tập gấp bằng giấy. - Cả lớp gấp. - Nhận xét sửa sai. - Nhận xét. HĐ4; HĐNGLL: Tìm hiểu về ngày quốc khánh 2/9 2. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS giờ sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài : "Gấp con ếch" - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH DẤU CHẤM A. Mục đích yêu cầu: - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT 2) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3) B. Chuẩn bị:Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ). C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các em tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm. b) Hướng dẫn làm bài tập:  Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - 4 HS lên bảng làm bài. a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. - Gọi 1 HS đọc đề bài. c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? lò nung. - Gọi 4 HS lên bảng. d) Dòng sông là một đường trăng lung - Chữa bài, cho điểm linh dát vàng. .  Bài 2: - HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Gọi 4 HS lên bảng. a) tựa b) như c, d) là * Luyện tập thêm; thầy ghi trên bảng + Trăng tròn như chiếc mâm vàng. + Trăng tròn như… + Cánh diều cao lượn như cánh chim. + Cánh diều cao lượn như… - HS làm. + Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền vào ô Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hợp Thinh 1 trống. - Chữa bài, tuyên dương.  Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn văn.. GV: Ngô Thị Đương - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp.. - Dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết một câu. - Chữa bài, cho điểm. - 1 HS lên bảng làm bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS làm bài chưa đúng về nhà làm lại bài; Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------TOÁN XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Nâng cao cách nhìn đồng hồ để chọn câu đọc đúng tương ứng với đồng hồ. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thầy yêu cầu HS quay mặt đồng hồ chỉ các - 2 HS lên bảng quay mặt đồng hồ. 8 giờ thời điểm sau: 8 giờ 15 phút, 7 giờ 20 phút. 15 phút. 7 giờ 20 phút. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài xem đồng hồ (tiếp theo). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút. - HS quan sát. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. + Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ + Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút 8 giờ 35 phút. chỉ ở số 7. + Còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? + Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - Vì thế, 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. + Nêu lại vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ + Kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ ở số chỉ 9 giờ kém 25 phút. 7. - Thầy hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt - HS đọc. đồng hồ còn lại. - Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ, đọc giờ hơn và đọc giờ kém. Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chỉ chưa quá số 6, tính theo chiều quay của kim, ví dụ như 8 giờ, Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. 8 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút…Khi kim phút chỉ quá số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém, ví dụ như 8 giờ kém 25 phút, 7 giờ kém 20 phút, 10 giờ kém 5 phút,… 4. Luyện tập: a) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6 giờ 55 phút. + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + 7 giờ kém 5 phút. + Nêu vị trí kim giờ và kim phút trong đồng hồ + Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim A. phút chỉ ở số 11. - Tiến hành tương tự với các phần còn lại. - Cho điểm. b) Bài 2: - Có thể tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ - Quay kim đồng hồ theo các giờ trong nhanh. SGK đưa ra và các giờ khác do thầy giáo quy định. c) Bài 3: + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. + Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ + Câu d, 9 giờ kém 15 phút. A. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - HS làm bài. - Chữa bài, cho điểm. d) Bài 4: - Tổ chức cho HS làm bài phối hợp. - HS chia nhóm và làm theo hướng dẫn. - Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho nhau. 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHỊ EM A. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2), (BT3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. B. Chuẩn bị:Bảng phụ chép sẵn bài thơ Chị em. Bài tập 2 viết sẵn trên 4 băng giấy, bút dạ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ chính tả này các em sẽ chép bài thơ Chị em và làm bài tập chính tả phân biệt ăc / oăc; tr / ch; thanh hỏi / thanh ngã. - HS nghe, 2 HS đọc lại bài. b) Hướng dẫn viết chính tả: + Chị trải chiếu, buông màn, ru em  Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Thầy đọc bài thơ 1 lần. ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hợp Thinh 1. GV: Ngô Thị Đương. + Người chị trong bài thơ làm những việc gì?  Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Cách trình bày bài thơ theo thể lục bát như thế nào? + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?  Hướng dẫn viết từ khó:  Viết chính tả: - Thầy theo dõi và sửa lỗi.  Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài.  Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:  Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thầy đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên bảng lớp. - Nhận xét – chữa bài, cho điểm.  Bài 3: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a). + Trái nghĩa với riêng là từ gì? + Cùng nghĩa với leo là từ gì? + Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau,…là gì? - Yêu cầu HS làm bài. * Tiến hành tương tự phần a). 2. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. em. + Thể thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS nêu các từ khó: cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru, lim dim, luống rau,... - 3 HS lên bảng viết. - HS nhìn bảng chép bài. - HS soát lại. - HS nộp tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy. * Lời giải: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Là chung. + Là trèo. + Là chậu. - HS làm bài. + Lời giải: mở – bể – dỗi.. -------------------------------Thể dục:. ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TC “ TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”. I./ Mục tiêu : -Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Ôn động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và biết tham vào trò chơi chủ động. II./ Địa điểm phương tiện :-Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện . -Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”. III./ Nội dung và phương pháp lên lớp : NỘI DUNG ĐPHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG. Năm học 2010 - 2011 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×