Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.75 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 Chào cờ. Tập đọc Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết nội dung. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn dịnh lớp: kiểm tra sĩ số - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài chú đất Nung? - 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv cùng hs nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh.... 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá, lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu. Đ2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải - 4 Hs đọc/2 lần. nghĩa từ (chú giải). - Đặt câu với từ huyền ảo? -VD: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo. - GV cùng hs nhận xét cách đọc đúng? - Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin... - 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx. - Gv đọc cả bài. 69 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn. - Trả lời câu hỏi 1. - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo tả cánh diều? đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Tác giả quan sát cánh diều bằng - ...bằng tai, mắt. những giác quan nào? * Ý đoạn 1: - Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi: - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung niềm vui sướng ntn? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp những mơ ước đẹp ntn? như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.... - Nêu ý đoạn 2? -Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp. - Câu hỏi 3: - 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b. Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. - Bài văn nói lên điều gì? *Ý nghĩa: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 2 Hs đọc - Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài: - Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao. - Luyện đọc diễn cảm Đ1: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - Cá nhân, nhóm. - Thi đọc: - HS thi đọc diễn cảm. - GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nội dung bài văn ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa. 70 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được các phép tính . - HS khá, giỏi Làm đúng các bài tập 2b, 3b. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp (50 x19 ) : 10 = = ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95 ( 112 x 200 ) : 100 = = 112 x ( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224. - Gv cùng nx, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới: - Hs nêu và làm ví dụ: - Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 530 : 10 = 53; ... 1000;...VD. - Nêu qui tắc chia một số cho một tích? 40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2. VD: a. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. Tiến hành theo cách chia một số cho một - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp: tích: 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 32 : 4 - Có nhận xét gì? - Phát biểu : - Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường. - Thực hành: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. + Đặt tính: 320 40 + Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8 + Thực hiện phép chia: - Ghi lại phép tính theo hàng ngang: 320 : 40 = 8. b. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32000 : 400 = ? 71 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( Làm tượng tự như cách trên). + Đặt tính. + Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80. - HS phát biểu sgk.. - Từ 2 VD trên ta rút ra kết luận gì? 2.3. Thực hành: Bài 1.Tính. a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0? b. Sau khi xoá bơt chữ số 0:. - HS đọc yêu cầu. - Số bị chia sẽ không còn chữ số 0. - Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng) - Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài. a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230. - GVcùng HS nhận xét chữa bài. Bài 2. Tìm x - Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu. - Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. a. X x 40 = 25 600 b.X x 90 = 37 800 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90 X = 640 X = 420. - GV cùng lớp chữa bài. Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.. - HS tự giải bài vào vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa ) * b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa ) Đáp số: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe. - HS nhận xét chữa bài.. - GV chấm bài 3. Củng cố: - Nêu cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - BTVN làm lại BT1 vào vở BT( đặt tính ).. 72 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Tiết 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS hiểu: + Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS. + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 2. Kĩ năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng : - Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo. - Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện... 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5. * Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị. - HS thảo luận. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm. - Lớp nhận xét, bình luận, trao đổi. - Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt. * Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. * Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, - HS tự làm bưu thiếp của mình. cô giáo cũ. - HS truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ. 73 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm. * Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 3. Củng cố: - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 29: Tiết kiệm nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 2. Kĩ năng: - Biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. 3. Gíáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng . - Giáy, bút vẽ. III. Hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm - 2, 3 HS trả lời, lớp nhận xét. và không nên làm gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước - HS thảo luận nhóm đôi. và làm thế nào để tiết kiệm nước. * Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: - Quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk/ 60, 61. - Trình bày : - Nhứng việc làm để tiết kiệm nguồn - Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nhận xét, 74 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nước, thể hiện qua các hình sau: trao đổi theo từng nội dung câu hỏi. Hình 1 Khoá vòi nước không để nước chảy tràn Hình 3 Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ. Hình 5 Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay - Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6 - Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8. * GV yêu cầu HS liên hệ ở địa phương, gia đình. * Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/61. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. * Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ: - Thực hành nhóm. + Xây dựng bản cam kết. + Tìm ý cho nội dung tranh: - Nhóm trưởng phân công từng thành viên vẽ, tìm nội dung cho tranh. - Cổ động : - Lần lượt các nhóm. - Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn. - GV khen nhóm có sáng kiến hay. * Kết luận:Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết. 3. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS Hiểu phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số 2. Kĩ năng: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). - HS khá giỏi làm dược đúng bài tập 3 (SGK ) 75 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ: - HS yêu thích tính toán II. Đồ dùng: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV 1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: 6 400 : 80; 270 : 30 - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới. a. Trường hợp chia hết. 672 : 21 = ? - Nêu cách đặt tính và tính?. HĐ của HS - Hát - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.. - HS đặt tính và tính từ trái sang phải: 672 21 63 32 42 42 0 - Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần - HS nêu cách chia. chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3 b. Trường hợp chia có dư. 779 : 18 = ? - Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải. - Tập ước lượng tìm thương. - Có thể tìm thương lớn nhất của 77: 18 = 43 (dư 5) 7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia) - Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên) c. Thực hành. Bài 1.Đặt tính và tính - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp, 4 HS chữa bài. - GV + HS chữa bài. - Kq: a/ 12 b/ 7 16 (dư 20) 7 (dư 5) Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS chữa - 1 HS chữa bài, lớp làm vào vở Bài giải bài Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) 76 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét thống nhất kết quả Đáp số: 16 bộ bàn ghế. *Bài 3.Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết, số - Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm thừa số chưa chia chưa biết. - Lớp làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng biết - Yêu cầu HS làm bài cá nhân chữa. a. X x 34 = 714 846 : X = 18 X = 714: 34 X = 846 : 18 X = 21 X = 47 - HS nhận xét bài - GV chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Giao BT về nhà cho HS Chính tả (nghe viết ) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch. 2. Kĩ năng: - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. 3. Thái độ: - Giáo dục HS Yêu thích viết chữ đẹp II. Đồ dùng . - Một vài đồ chơi: chong chóng,... - 4 phiếu bài 2 III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính, - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì - 1 HS đọc. sao sớm. 77 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tác giả miêu tả cánh diều như thế nào? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm - Vì sao nói cánh diều đem lại cho tuổi thơ - Cánh diều làm cho các bạn hò hét, niềm vui sướng? vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Cả lớp đọc thầm và phát biểu, viết bảng con - Tìm những từ ngữ dễ viết sai? - Các từ ngữ: Mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng… - Gv nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc chính tả - HS viết. - GV đọc toàn đoạn viết. - HS tự soát lỗi, sửa lỗi. - GV chấm 5 bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV nx chung. 3. Bài tập. Bài 2.a. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc y/c. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 4 HS - Cả lớp làm bài. làm vào phiếu to, dán bảng. - Nêu miệng, dán phiếu. - GV + HS nhận xét, bổ sung. Ch/tr Đồ chơi Trò chơi - chong chóng, chó bông, chó đi xe - Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả ch đạp, que chuyền,... chim, chơi chuyền,... - Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,... - Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ tr trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,... Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở BT. - Miêu tả đồ chơi: - HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu... - Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi. - GV + HS nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. 78 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I. Mục tiêu. 1. Kiến Thức: - HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. 2. Kĩ năng: - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng . - Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi sgk. - Bảng phụ viết tên các trò chơi, đồ chơi BT2. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, - 3 HS lên bảng đặt, lớp đặt vào nháp. sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn. - Nêu ghi nhớ của bài trước? - 1 HS nêu. - GV + HS nx chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài tập: Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - GV cho HS quan sát tranh(SGK) - HS quan sát tranh - Yêu cầu 1 HS làm mẫu - 1 HS nêu: + tranh 1: Đồ chơi - diều; Trò chơi: thả diều. - Chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi - 2 HS nêu ứng với các trò chơi. - GV + HS nhận xét, bổ sung. Tranh Đồ chơi Trò chơi 1 Diều Thả diều 2 đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao Múa sư tử- rước đèn 3 Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp nhà cửa, thổi cơm. 4 Màn hình, bộ xếp hình Trò chơi điện tử, lắp ghép hình 5 Dây thừng Kéo co 6 Khăn bịt mắt Bịt mắt bắt dê. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu - Kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. - HS lần lượt nêu. 79 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đưa bảng phụ viết tên đồ chơi, trò - HS đọc lại. chơi đã chuẩn bị. Đồ Bóng, quả cầu, kiếm quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các chơi viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên dấ, lỗ tròn, chai, vòng, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa... Trò Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu chơi trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu hoả trên không, dua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa,... Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS trao đổi theo cặp, viết tên các trò chơi, đồ chơi. - Yêu cầu HS trình bày - Đại diện các nhóm, kèm lời thuyết minh. - GV + HS nx, chốt bài đúng. a. Trò chơi bạn trai - Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái thường ưa thích mô tô,... Trò chơi bạn gái Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thường ưa thích chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ,... Trò chơi bạn trai và - Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, bạn gái thường ưa đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,.. thích b.Những trò chơi có - Các đồ chơi, trò chơi có ích vui khẻo, dịu dàng, nhanh nhẹn, ích... rèn trí thông minh, rèn trí dũng cảm, tinh mắt khéo tay. - Nếu chơi quá... - Nếu chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì có hại, ảnh hưởng đến sức khẻo và học tập,` c.Những trò chơi có - Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (làm hại... người khác bị thương), súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)... Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Đọc yêu cầu bài tập, trả lời: + Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng,... - Đặt câu với từ tìm được: - HS đặt và trả lời: 4. Củng cố: + VD:Hoa rất thích chơi xếp hình;... - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Viết BT 2 vào vở BT, viết 1, 2 câu văn BT 4.. 80 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Địa lý Tiết 15:. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB. 2. KĨ năng: - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 3. Thái độ: - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng . - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm). III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13? - 2 HS trả lời, lớp nx. - Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm * Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm nghề thủ công truyền thống. tiêu biểu về nghề thủ công. - Kể tên các làng thủ công nổi tiếng. - HS đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả - Yêu cầu HS đọc thầm - TLCH lời: - Thế nào là nghề thủ công? - ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Em biết gì về nghề thủ công truyền - Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có thống của người dân ĐBBB? tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại hàng thủ công. * Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 81 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Sản phẩm gốm. * Mục tiêu: Quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK - TLCH - HS đọc thầm - TLCH - Em có nhận xét gì về nghề gốm? - Vất vả, nhiều công đoạn. - Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân - Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi những gì? nung. * GV kết luận: Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB. * Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân ĐBBB. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh và vốn - Quan sát tranh ảnh và vốn hiểu biết hiểu biết TLCH TLCH - Kể về chợ phiên ở ĐBBB? - Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng). - Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến. - Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? - Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;... 4. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 30: Tuổi ngựa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn tru lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: 82 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ sgk (giới thiệu bài) III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV 1 Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ? - Nêu nội dung bài? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài thơ. - Yêu cầu HS chia đoạn - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, hướng dẫn giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - GV nhận xét - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 - TLCH - Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?. HĐ của HS Hát - 3 HS trả lời. - Lớp nhận xét.. - 1 HS khá đọc. - 4 đoạn : 4 khổ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt) kết hợp luyện đọc đúng,giải nghĩa từ, phát hiện cách đọc. - Từng nhóm đọc cho nhau nghe - Đại diện các nhóm đọc cho nhau nghe. - HS đọc thầm khổ thơ 1 - TLCH - ...tuổi Ngựa. - Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. - ý khổ thơ 1? * Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. - Yêu cầu HS khổ thơ 2 - TLCH - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm TLCH - Ngựa con theo ngọn gió rong chơi - ...khắp mọi nơi: qua miền trung du xanh những đâu? ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. - Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn - ...nhớ mang về cho mẹ ngọn gió của nhớ mẹ như thế nào? trăm miền. - ý khổ thơ 2? * Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi khắp cùng ngọn gió. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 – TLCH - HS đọc lướt khổ thơ 3 – TLCH - Điều gì hấp dẫn ngựa con - Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trên những cánh đồng hoang? trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao 83 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. * Cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa con vui chơi. - HS đọc thầm trao đổi câu hỏi: - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - HS đọc câu hỏi 5, trao đổi cặp trả lời: - HS nối tiếp trả lời.... - ý khổ thơ 3? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4: - Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?. - Cậu bé yêu mẹ như thế nào? ( ý khổ thơ 4) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 - TLCH - GV cùng HS trao đổi... - Nội dung chính của bài thơ?. * Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và chí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng luôn nhớ về mẹ. c. Đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: - GV đọc - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhẩm học thuộc lòng: - Thi đọc thuộc lòng: 3. Củng cố: - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ? - Nêu nội dung bài thơ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - VN HTL bài thơ.. - 4 HS đọc nối tiếp. - 2 HS nhắc lại - HS nêu cách đọc khổ thơ 2, cặp luyện đọc. - Cá nhân đọc, lớp nx. - Cả lớp đọc thuộc lòng của bài. - Cá nhân đọc, đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. ( Cậu bé giàu trí tưởng tượng/ Cậu bé không chịu yên một chỗ, / rất ham đi/ ...). Toán Tiết 73: Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: Giúp HS Hiểu phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số 2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học 84 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. HĐ của GV 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS tính: 175 : 12;. HĐ của HS 798 : 34. - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm nháp.. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: a. Trường hợp chia hết. - Đặt tính và tính: 8192 : 64 = ?. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - HS nêu. - Nêu cách chia: - Nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia? - HS nêu... - GV chốt ý: 179 : 64 =? ước lượng: 17 : 6 = 2 (dư 5); 512 : 64 = ? ước lượng: 51 : 6 = 8 (dư 3). b. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? (làm tương tự như trên ) - HS tự làm. + Chú ý: Phép chia có dư số chia nhỏ hơn số dư. c. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Đặt tính và tính: - HS làm vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài. - Kq: a/ 57 b/ 123 71 ( dư 3) 127 ( dư 2) Bài 2. Bài toán: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán cách làm - Y/c HS làm bài cá nhân - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3 500 : 12 = 291 (dư 8 ). 85 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét thống nhất kết quả. Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. Đáp số : 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì.. Bài 3. Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số - HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết chưa biết. - Y/c hs tự làm bài vào vở: - 2 HS lên bảng chữa bài: a. 75 x X = 1800 b. 1 855 : X = 35 X = 1 800 : 75 X= 1855:35 X = 24 X = 53 - GV + HS nhận xét, chữa bài .4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS Lịch sử Tiêt 14: Nhà Trần và việc đắp đê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau bài học, HS biết: - Nhà trần rất quan tâm tới việc đắp đê. 2. Kĩ năng: - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chóng lũ lụt. II. Đồ dùng . - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( SGK). III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: bằng tranh... Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền *Mục tiêu: - Nông nghiệp là nghề thống chống lũ lụt của nhân dân ta. chính của nhân dân ta dưới thời Trần. 86 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp - HS đọc sgk trả lời:. - Yêu cầu HS đọc thầm SGK - TLCH - Nghề chính của nhân dân ta dưới thời - Nghề nông nghiệp. Trần là nghề gì? - Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới - Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều thời Trần ntn? sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả.. - Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì - ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy cho sản xuất nông nghiệp? trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc sống của nhân dân. - Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt - HS nối tiếp kể. lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó? *Kết luận: - Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước. - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân. Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. *Mục tiêu: - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4. - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, - Lần lượt các nhóm trả lời, nhận xét bổ bão ntn? sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: * Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: + Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê. + Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê. + Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. Hoạt động 3: Kết quả công việc đắp đê * Mục tiêu: - Kết quả của công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế. của nhà Trần. - HS liên hệ với thực tế của địa phương mình. - Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc công việc đắp đê? theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ. - Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản - Hệ thống đê điều này đã góp phần xuất và đời sông nhân dân ta? làm cho nông nghiệp phát triển, đời 87 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ. - ở địa phương em nhân dân đã làm gì để - ...trồng rừng và chống phá rừng. chống lũ lụt? * Kết luận: GV tổng kết các ý trên. 4. Củng cố: - Nhà Trần thực hiện việc đắp đê như thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và chuẩn bị bài 14. Kể chuyện Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức + Hiểu câu chuyện (đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : - Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (sưu tầm): Truyện ngụ ngôn, cổ tích, cười, thiếu nhi, truyện đăng báo, truyện đọc lớp 4. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể 1,2 đoạn truyện câu chuyện Búp bê - 2 HS kể, lớp nx, trao đổi. của ai? Bằng lời kể của Búp bê? - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Tìm hiểu bài: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập trong sgk. - GV hỏi HS để gạch chân những từ quan * Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là 88 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>