Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. Thứ. ngày tháng. năm 20. TOÁN. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHAM VI 100000 I. Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Bài cừ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số: 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại: Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu: 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận: 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn doứ: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Giáo án lớp 3. 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn: 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 8000 99 999 < 100 000 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là: 54 307.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: * Tập đọc - Bước ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. - Hiểu ND: Bài văn miêu tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các CH trong SGK). * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. - HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cuừ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo" - Nêu nội dung câu chuyện. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. Giáo án lớp 3. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. c) Tìm hiểu nội dung + Sửa soạn cho cuộc đua không biết - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối lời câu hỏi: trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. như thế nào? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên như thế nào? tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị trong hội thi? lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc + Ngựa Con đã rút ra bài học gì? nhỏ. d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay - Mời 1HS đọc cả bài. nhất. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: ự - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng họa. lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình chuyện: dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng co ỏ - dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. Thứ. ngày tháng. năm 20. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Chuẩn bị: Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) III. Các hoạt đông dạy học : Hoạt động của thầy 1. Bài cừ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ? 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là (số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vịs) - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Giáo án lớp 3. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000. - Một em nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: - Cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Mời 2 em lên bảng giải bài. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 6000 - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = - Giáo viên nhận xét đánh giá. 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. a) Số lớn nhất có năm chữ số: 99 999 - Giáo viên nhận xét đánh giá. b) Số bé nhất có năm chữ số: 10 000 c) Củng cố - dặn doứ: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. CHÍNH TẢ. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết (2 lần 2) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cuừ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc /ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc /ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, + Những chữ nào trong bài viết hoa? đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - 2 em đọc yêu cầu bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh tự làm bài. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực quả. nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - hùng dũng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào vơ.ỷ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - dặn doứ: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. TNXH. THÚ (TT) I. Mục tiêu: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy – học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cuừ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1B: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngứ trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như: Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như: Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngứ mà - Lớp thực hành vẽ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Củng cố - dặn doứ: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. ĐẠO ĐỨC. Lop3.net. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ. - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II. Chuẩn bị : - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số trình bày trước lớp.. Hoạt động của trò - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình: - Việc làm sai: - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học * Hướng dẫn thực hành: vào cuộc sống hàng ngày. - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường. Thứ. ngày tháng. năm 20. TẬP ĐỌC. CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Bước ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. - Hiểu ND: Bài văn miêu tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. 1. Kiểm tra bài cuừ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích: - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - dặn doứ: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. Lop3.net. - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng" (mỗi em kể 2 đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Bài cừ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 4916 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. 3254 1326 8326 + 2473 x 3 - 4916 5727 3978 3410 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh c) Củng cố - dặn doứ:. Lop3.net. 24691 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x= 6254 - Một em đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét - Một em đọc đề bài 4. - Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. THỦ CÔNG. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được chữ một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ thẳng, đều cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ cái đơn giản khác. II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... III. Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cuừ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần? Đó là những bộ phận nào? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ?. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn doứ: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA T (TT) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trổi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều … thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cuừ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa. Hoạt động của trò - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn doứ: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Th.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Trưng Vương. Giáo án lớp 3. Thứ. ngày. tháng. năm. TOÁN. DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh các số trong phạm vi 10000 ; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm đoạn thẳng II. Chuẩn bị: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. III. Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×