Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010. Tiết 1. CHÀO CỜ Tập trung toàn trường ………………………. Tiết 2. TẬP ĐỌC Tiết 15: Kì diệu rừng xanh ( Tích hợp: BVMT). A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát . - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ). * GDHS: Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT. B. Chuẩn bị: - Tranh SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. C. Các hoạt động: I:ổn định lớp - Hát II. Bài cũ: - Tiết trước các em đã được học bài - 3 học sinh lên chọn hoa “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông - Từng học sinh thực hiện các yêu cầu Đà”.. cô mời 3 bạn...lên đọc bài và trả lời câu hỏi  Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh  Giáo viên nhận xét III. Bài mới: 1/ GV giới thiệu bài bằng tranh. - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi bảng tựa bài - Học sinh lắng nghe 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài văn được chia thành mấy - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” đoạn? + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Mời 3 bạn đọc nối tiếp theo từng - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn ( đoạn( lần 1). HS KT và HSY) - GV luyện cho HS phát âm từ khó - Tiếp tục 3 HS nối tiếp đọc từng - 3 HS đọc đoạn( lần 2) 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, cô mời 1 bạn đọc phần chú giải. - Cho 3 HS khá đọcđoạn (lần 3). - GV đọc bài * Tìm hiểu bài - Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung. - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? (HSY). - Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm như thế nào ? ( HSK) - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? (HSTB) - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? (HSG) * GDBVMT : Rừng mang vẻ đẹp kì thú , qua đó thấy được tình cảm yêu mến ,ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng . Các em phải biết yêu quý vẻ đẹp TN, BVMT 3: L. đọc diễn cảm - Có thể chọn ddoanj3.. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải - 3 HS đọc bài- Lớp lắng nghe và nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Tác giả thấy những vạt nấm như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, mình như một người khổng lồ lạc vào vương quốc những người tí hon với những đền đài mếu mạo, cung điện lúp xúp. - Làm cho cảnh đẹp trong rừng càng thêm lãng mạn, thần bí như trong chuyện cổ tích. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non… - HS nêu. - Học sinh nêu cách đọc + Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở câu miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh.. - Chọn 1 đoạn cho HS đọc diễn cảm 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức … …... - Nhận xét tiết học  Giáo viên nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò:. Tiế t3 TO ÁN. - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau. A. Mục tiêu: - Biết : + Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi . B. Chuẩn bị: - Bảng con C. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định lớp: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4 (SGK). - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. + HD bài mới * HDHS nhận biết: viết thêm chữ - Hoạt động cá nhân số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải 9dm = 9 m ; 90cm = 90 m; 10 100 của số thập phân thì có nhận xét gì 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m về hai số thập phân? 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) 0,9 = 0,900 = 0,9000 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số - Học sinh nêu lại kết luận (1) thập phân bằng với số thập phân đã 0,9000 = ......... = ............ cho. 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) * 4. HDHS làm bài tập  Bài 1 - HS đọc đề - HS làm bảng con a. 7,8 ; 64,9 ; 3, 04 b. 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 * Bài 2: cho HS đọc Y/ C. - Học sinh đọc đề - Cả lớp làm vở a. 5,612 17,200 480,590 b. 24,500 80,010 14,678. - Gọi HS sửa bài - GV nhận xét * BT3: HS khá - G 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết - Thi đua cá nhân học. ……………………….. Tiết 4. ĐỊA LÍ Tiết 8: Dân số nước ta ( Tích hợp: BVMT). A. Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tănng dân số của Việt Nam : + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây khó khăn đối với các việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở , học hành, chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * GDHS: hiểu từ việc DS tăng nhanh, đông dân nên ảnh hưởng tới khai thác MT vì vậy mỗi chúng ta cần Biết bảo vệ MT. B. Chuẩn bị: BP viết: + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Các hoạt động: I. Ổn định lớp II. Bài cũ: “Ôn tập”. Nhận xét đánh giá. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”. 2 .Các hoạt động:  Hoạt động 1: Dân số + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: - Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? (HSY) - Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? (HSY)  Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.  Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.(HSTB). + Hát + Nêu những đặc điểm tự nhiên VN. + Nhận xét, bổ sung. + Nghe.. + Học sinh, trả lời và bổ sung. - 78,7 triệu người. - Thứ ba. + Nghe và lặp lại. * Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. - 1979 : 52,7 triệu người - 1989 : 64, 4 triệu người. - 1999 : 76, 3 triệu người. - Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.. - Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? (HSK+G)  Dân số nước ta tăng nhanh, + Liên hệ dân số địa phương Hoạt động nhóm, lớp. bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . Thiếu ăn  Hoạt động 3: Ảnh hưởng của Thiếu mặc sự gia tăng dân số nhanh. Thiếu chỗ ở - Dân số tăng nhanh gây hậu quả Thiếu sự chăm sóc sức khỏe như thế nào? ( các đối tượng HS) Thiếu sự học hành… Hoạt động nhóm, lớp. *GDBVMT : Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo nhu cầu trong cuộc sống người dân, nhất là dẫn đến việc khai thác MT ồ ạt sẽ là nguyên 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhân gây thiệt hại cho MT .  Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - Nhận xét tiết học.. ………………………. Tiết: 5. ĐẠO ĐỨC Tiết 8 : Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2 ). A. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * GDHS: Biết tự hào về chuyền thống gia đình, dòng họ. B. Chuẩn bị: - Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. C. Các hoạt động: 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) nhóm 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương là ngày gì không? - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của thu thập được, thông tin về ngày giỗ mình bằng cách dán những hình, Tổ Hùng Vương  Đại diện nhóm tranh ảnh đã thu thập được về ngày lên giới thiệu. này lên tấm bìa và thuyết trình về - Lớp nhận xét, bổ sung ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thông tin trên?. hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng với các vua Hùng. năm thể hiện điều gì? 3/ Kết luận: Các vua Hùng đã có công dựng nước , được xem là ông tổ của nước ta . Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 1/ Mời các em lên giới thiệu về - Khoảng 5 em truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống - Học sinh trả lời đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung  Với những gì các em đã trình bày cô tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. hơn  thắng - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tình bạn” Nhận xét tiết học. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. TOÁN Tiết 37 : So sánh hai số thập phân. A. Mục tiêu: - Biết : + So sánh hai số thập phân + Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại . B. Chuẩn bị: Bảng con C. Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau?  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập phân” * Hướng dân: * 1: So sánh 2 số thập phân - Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - GV gợi ý Đổi 8,1m ra cm? 7,9m ra cm? - Các em suy nghĩ tìm cách so sánh?  Giáo viên chốt ý: 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m Vậy nếu hông ghi đơn vị vào mà chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? - Tại sao em biết? - Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân.. - Hát. - 2 học sinh. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả - Giáo viên ghi bảng. 8,1 > 7,9 - Học sinh tự nêu ý kiến - Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 7 m 10 698 35,698m = 35m và m 1000. 1/ Viết 35,7m = 35m và. - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến Ta có: 7 m = 7dm = 700mm 10 698 m = 698mm 1000. - Do phần nguyên bằng nhau, các - Vì 700mm > 698mm 7 698 em so sánh phần thập phân. nên m> m 7 698 10 1000 m với m rồi kết luận. Kết luận: 35,7m > 35,698m 10 1000  Giáo viên chốt: * Nếu 2 số thập phân có phần - Học sinh nhắc lại nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. VD: 78,469 và 78,5 - Học sinh nêu và trình bày miệng 2001,2 và 1999,7 78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên 630,72 và 630,7 bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. * IV: Luyện tập  Bài 1: Học sinh làm bảng con - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài 48,97 < 51,02 96,4 > 96,38 0,7 > 0,65 - Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc - Học sinh sửa bài học sinh nhận xét.  Bài 2: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé đua giải nhanh nộp bài (10 em). xếp trước. - Giáo viên xem bài làm của học - Học sinh làm vở sinh. - Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp  Thi đua so sánh nhanh, xếp Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhanh, 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.  BT3: HS khá- G 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2. ………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15 : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên ( Tích hợp: BVMT). A. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4. * DGHS: Có tình cảm yêu quý, gắn bó với với môi trường sống và có ý thức bảo vệ MT. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ C. Các hoạt động: 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” - Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: nằm - Học sinh nhận xét bài của bạn  Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” Bài tập 1: - HS đọc đề - Tổ chức cho học sinh tự làm cá nhân + Theo em, “thiên nhiên” là gì? - “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.  Giáo viên chốt * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các - Hoạt động cá nhân sự vật, hiện tượng thiên nhiên. - Treo bảng phụ ghi BT2 + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân  Gạch dưới bằng bút chì mờ + Lớp làm bằng bút chì vào SGK những từ chỉ các sự vật, hiện tượng + 1 em lên làm trên bảng phụ thiên nhiên có trong các thành ngữ, 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen. + Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tìm hiểu nghĩa: (HSK+G) - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác - Chỉ người gặp nhiều gian lao vất xuống ghềnh”? vả trong cuộc sống. - Câu thành ngữ “Góp gió thành - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo bão” khuyên ta điều gì? thành cái lớn, sức mạnh lớn  Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Khi nào dùng đến tục ngữ” Nước - HS nêu chảy đá mòn “ ? - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ lạ, mạ đất quen”? thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.  Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục những từ chỉ sự vật, hiện tượng của ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện thiên nhiên để xây dựng nên các tục tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã khi thuộc lòng). đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”. * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ - Hoạt động nhóm 6 ngữ miêu tả thiên nhiên * Bài tập 3 : + Di chuyển về nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký + Tiến hành thảo luận + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng... - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ... - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi... - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ... + Gọi HS K+G đặt câu với từ tìm được ở ý d * Bài 4 : 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... + Từng nhóm trình bày kết quả + Nhóm khác nhận xét, bổ sung 5. Tổng kết - dặn dò: + Vềtìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học ………………………. Tiết 3. LỊCH SỬ Tiết 8 : Xô Viết- Nghệ Tĩnh. A. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An: + Ngày 12 – 9 – 1930 hàng vạn nông dân ở huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh . Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. + Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : + Trong những năm 1930 – 1931 , ở nhniều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành đuợc quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí và các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. B. Chuẩn bị:Tư liệu LS: - Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 Bản đồ Việt Nam Tư liệu lịch sử bổ sung C. Các hoạt động: I. Ổn định lớp - Hát II. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời + Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì? + Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN? III. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”  Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương” + Ngày 12- 9- 1930 ở huyện Hưng Nguyên, Nam đàn ( Nghệ An ) xảy ra sự kiện gì ? ( HSY) + Trước tình hình đo, thực dân Pháp đã làm gì ? (HSTB). - Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em) + Hàng vạn nông dân Các huyện hưng Nguyên, Nam Đàn kéo về thị xã Vinh. + cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của + Cuộc biểu tình của nông dân dẫn đoàn biểu tình.. + Làn sóng đấu tranh càng lên đến kết quả ra sao ? (HSK) mạnh . Suốt tháng 9 và 10 – 1930 nông d6n tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền , công sở…Những kẻ đứng đầu các thôn, xã bỏ trốn, hoặc đầu hàng. Chính quyền về tay nhân dân. + Hãy trình bày lại cuộc biểu tình + HS trình bày theo trí nhớ của ngày 12-9-1930 ở Nghệ An . mình (HSK+G)  Giáo viên nhận xét, tuyên dương  Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh giới thiệu lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9- 1930  Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ - Học sinh đọc lại (2 - 3 em) niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.  Giáo viên chốt ý: Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn xã như thế nào, các em bước sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những - Hoạt động nhóm, lớp chuyển biến mới trong các thôn xã - Giáo viên tiến hành chia lớp thành - HS họp thành nhóm 4 các nhóm 4 - Câu hỏi thảo luận + Trong thời kì 1930 - 1931, ở các Bỏ ma chay, đình đám, phong tục thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra lạc hậu , rượu chè…. Nông dân điều gì mới? ( HSTB+Y) được chia ruộng đất , các thứ thuế vô lí được xoá bỏ . 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hình 2 phản ánh điều gì của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh ? (HSK+G). - Đại diện nhóm trình bày  Các nhóm bổ sung, nhận xét.  Giáo viên nhận xét từng nhóm  Giáo viên nhận xét  trình bày thêm: Bọn đế quốc, phong kiến đàn áp phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man đến giữa năm 1931 phong trào bị dập tắt. - Học sinh đọc lại  Giáo viên nhận xét + chốt 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “ Cách mạng mùa thu “ - Nhận xét tiết học Tiết 5. ……………………….. KHOA HỌC Tiết 15 :Phòng bệnh viêm gan A ( Tích hợp: BVMT- QTE). A. Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. * GDBVMT : GDHS ý thức thường xuyên ăn uống chín , rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện để phòng tránh viêm gan A. *QTE: - Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe. - Quyền được sống còn và phát triển. B. Chuẩn bị: - Tranh phóng to, thông tin số liệu. C. Các hoạt động: 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên tổ chức cho học sinh - 3 học sinh chọn quả - Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào? - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?  Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Hiện nay ở 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nước ta bệnh viêm gan đang có chiều hướng gia tăng, bệnh viêm gan ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, đến sinh hoạt hàng ngày. Để hiểu cặn kẽ hơn căn bệnh này hôm nay cả lớp chúng ta cùng tìm hiểu bệnh viêm gan qua bài “Phòng bệnh viêm gan A”  Giáo viên ghi bảng. 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nêu được cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?  Giáo viên chốt. - Hoạt động nhóm.. + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. + Bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận * Hoạt động 2: Nêu cách phòng - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A . * Bước 1 : _GV yêu cầu HS quan sát hình và _HS trình bày : +H 2: Uống nước đun sôi để nguội TLCH : +Chỉ và nói về nội dung của từng +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà hình +Hãy giải thích tác dụng của việc phòng trước khi ăn làm trong từng hình đối với việc +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng tránh bệnh viêm gan A phòng sau khi đi đại tiện * Bước 2 : - Lớp nhận xét _GV nêu câu hỏi : +Nêu các cách phòng bệnh viêm - Ăn chín , uống sôi , rửa tay sạch gan A trước khi ăn và sau khi đi đại tiện - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa +Người mắc bệnh viêm gan A cần nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. lưu ý điều gì ? * Bạn có thể làm gì để phòng bệnh * HS nêu( liên hệ thực tế cuộc sống viêm gan A ? hàng ngày. _GV kết luận 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị: Phòng HIV/AIDS - Nhận xét tiết học. tránh. * Hoạt động 3 : Luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại hình dáng , màu sắc các loại biển báo - Mỗi HS tự vẽ lại 2 biển báo mà các em nhớ, có ghi tên biển. _ GV chữa bài - Nhận xét bài làm của HS.. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. TẬP ĐỌC Tiết 16 : Trước cổng trời. A. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng , rành mạch. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp thiên nhiên vùng cao nước ta. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. ( Trả lời được các câu hói 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích) B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. C. Các hoạt động: I. ổn định lớp - Hát II. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi GV nhận xét cho điểm III. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài thơ: - Học sinh lắng nghe “Trước cổng trời” 2. luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Học sinh đọc - Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý - Học sinh phát âm từ khó các em cần đọc đúng các từ ngữ: - Học sinh đọc từ khó có trong câu khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt thơ. nương, Giáy, thấp thoáng. - 3 bạn đọc nối tiếp theo từng khổ. - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét. - 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ - Để giúp các em nắm nghĩa một số - Học sinh giải nghĩa ở phần chú từ ngữ, cô mời 1 bạn đọc phần chú giải. giải. - Giáo viên giải thích từ khó (nếu - cổng trời (cổng lên trời, cổng của học sinh nêu thêm). bầu trời). - áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc). -nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). - Để giúp các em nắm rõ hơn nội - Học sinh lắng nghe dung bài thơ, cô sẽ đọc lại toàn bài. b: Tìm hiểu bài + Vì sao địa điểm trong bài thơ gọi + Vì đó là một đèo cao giữa hai là “cổng trời” (TB+Y) vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thất 1 khoả ng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng tạo cảm giác như là cổng 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trong những cảnh miêu tả , em đi lên trời. thích thích nhất cảnh vật nào ? Vì + HS nêu sao ? (K+G) + Điều gì đã khiến cho rừng sương + rừng sương giáa©1m lên bởi hình giá ấm lên ? (TB+K) ảnh con người ai cũng tất bật , roan ràng với công việc : người Tày các ngả đi gặt luau, trồng rau ; ngưòi Giáy , người Dao đi tìm măng, hái nấm… c/ Rèn đọc diễn cảm - Mời HS nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. - Giáo viên đưa bảng phụ có ghi - 3 học sinh thể hiện cách nhấn sẵn khổ thơ. giọng, ngắt giọng. - Mời các bạn đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét bàn.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc - Học sinh thi đua lòng khổ thơ em thích )  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học …………………………. Tiết 2. THỂ DỤC GV nhóm 2 thực hiện …………………………….. Tiết 3. TOÁN Tiết 38 : Luyện tập. A. Mục tiêu: Biết : + So sánh hai số thập phân. + Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. B. Chuẩn bị: Bảng con C. Các hoạt động: 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ ổn định lớp II. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” - GV cho một bài cụ thể để HS so sánh và nêu cách so sánh -Nhận xét III. Bài mới 1.Giới thiệu bài mới: - Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân. Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết Luyện tập. 2. Các hoạt động: - Yêu cầu học sinh mở SGK/46  Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1 - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. - Cho học sinh làm bài 1 vào bảng con. - Hát. - Ghi tựa bài. - So sánh 2 số thập phân - Học sinh nhắc lại - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao 84,2 > 84,19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6. * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải - Hiểu rõ lệnh đề - So sánh phần nguyên của tất cả nắm kiến thức nào? các số. - Xếp theo yêu cầu đề bài 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Học sinh giải thích cách làm  GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2  Bài 3: Tìm chữ số x - Giáo viên gợi mở để HS trả lời - Nhận xét xem x đứng hàng nào - Đứng hàng phần trăm trong số 9,7 x 8? - Vậy x tương ứng với số nào của - Tương ứng số 1 số 9,718? - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như - x phải nhỏ hơn 1 thế nào? - x là giá trị nào? Để tương ứng? x=0 - Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài  Giáo viên nhận xét  Bài 4a : Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi ( HS khá làm 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cả phàn b). a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào?. - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x? x sao cho 0,9 < x < 1,2. - Vậy x nhận giá trị nào? x=1  Giáo viên nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học ……………………………. Tiết 4. TẬP LÀM VĂN Tiết 15 : Luyện tập tả cảnh. A. Mục tiêu: - Lập được dàn ý tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài . - Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. B. Chuẩn bị: -Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. C. Các hoạt động: I. ôn định lớp - Hát II. Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: - Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 2.Hướng dẫn làm bài: *: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp - Hoạt động lớp của địa phương. - Giáo viên gợi ý - 1 học sinh đọc yêu cầu + Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL) + Dựa trên những kết quả quan sát,  Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời phần. điểm quan sát? - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh  Thân bài: a/ Miêu tả bao quát: tham khảo bài. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×