Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kĩ thuật (Tiết 13) : THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1) I. Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. - Các mẫu thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. Lưu ý: Không bắt buộc học sinh nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. Học sinh nam có thể thực hành khâu. * Học sinh khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo sản phẩm đơn giản. * Tích hợp PCTNTT II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: -Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? -GV tóm tắt : +Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). +Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. -Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: +Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? -GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc xích. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. - HS trả lời. -HS lắng nghe.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. -Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? -Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm… -GV hướng dẫn cách thêu SGK. -GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. +Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? -Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. * GV lưu ý một số điểm: +Theo từ phải sang trái. +Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. +Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. +Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua. +Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ . +Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. Tích hợp PCTNTT: Khi sử dụng các dụng cụ sắc nhọn như : kéo, kim,… em cần phải cẩn thận và đảm bảo an toàn, không vứt các dụng cụ lung tung ở nhà khi cóem nhỏ. -GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị tiết sau.. -HS quan sát các mẫu thêu. -HS trả lời SGK.. -HS trả lời SGK. v. -HS theo dõi. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS thực hành cá nhân.. -Cả lớp thực hành.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tự học ( Tuần 13):. ÔN LUYỆN. I/ Mục tiêu: -Củng cố lại tính chất nhân một số với một tổng chữ số . Giải toán có lời văn -Làm đúng các phần bài tập -Vận dụng những hiểu biết vào cuộc sống II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1: Ôn tập : H : Khi nhân một số với một tổng ( một hiệu) ta làm như thế nào? HĐ2: Làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 45 x 25 89 x 16 78 x 32 Bài 2: Tính nhanh 125 x 7 + 125 x 3 98 x 112 – 12 x 98 123 x 154 – 24 x 123 – 123 x 30 Nhận xét Bài 3: Một bếp ăn có 45 bao gạo, mỗi bao đựng 50 kg gạo. bếp ăn đã dùng hết 15 bao gạo. Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu tạ gạo ? - Nhận xét. ,nhân một số với một hiệu ,nhân với số có hai. Hoạt động trò. - Bảng con = 1125 = 1424 = 2496 - Làm vở BT - HS thực hiện tính - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở Giải : Số bao gạo bếp ăn còn lại là : 45- 15 = 30 (bao ) Số gạo bếp ăn còn lại là: 30 x 50 = 1500 (kg) 1500kg = 15 tạ ĐS : 15 tạ Bài 4: - Nhận xét - chữa bài Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16 m. Tính Giải: chu vi và diện tích của khu đất đó ? Chu vi khu đất đó: - Nhận xét 16 x4 = 64 (m) Diện tích khu đất đó: 16 x 16 =256 ( m2) Bài 5: Dành cho học sinh giỏi: ĐS: Chu vi: 64 m 2 Một mảnh đất HCN có diện tích 1035 m . Diện tích: 256 m2 Nếu chiều dài thêm 5 m thì được HCN mới có - Nhận xét chữa bài diện tích 1150 m2. Tính chiều dài và rộng mảnh đất cũ. HĐ3: Dặn dò Dặn chưa lại những bài sai GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 13) :. LUYỆN CHÍNH TẢ. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh nghe viết đúng chính tả bài Chú Đất Nung . - Biết cách trình bày bài viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * Hướng dẫn luyện tập + Hoạt động 1: Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Thưa chuyện với mẹ Chú Đất Nung ( Hai người bột tỉnh dần ….. trong lọ thuỷ tinh mà ) - HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng + tỉnh dần + cứu + phơi nắng + thì thào + kị sĩ + vữa ra + cộc tuếch - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. - Đọc dò lại - Thu vở chấm một số bài . Nhận xét +Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống tr hay ch: …ả cá cây …e Cung …ăng quả …ín. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. -HS trả lời. -HS luyện viết bảng con các từ khó viết -Cả lớp viết bài - Đổi vở chấm lỗi. … ăm làm …ăn …ở mặt …ăng. Bài 2: Trong các từ được gạch chân ở đoạn văn sau, từ nào là động từ ghi Đ, từ nào là tính từ ghi T . -HS làm bài vào vở Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên. cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. -GV hướng dẫn chấm, chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán Tự học ( Tuần 13 ). LUYỆN TẬP CỦNG CỐ. I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố kĩ năng nhân với số có hai, ba chữ số. - Đổi được đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích . II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1 - Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết tự học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập . - GV ra một số bài tập * Bài 1: Đặt tính rồi tính 135 X 25 2467 X 124 208 X19 2380 X 206 - Gọi lần lượt một số HS lên bảng làm trên bảng lớp. Chú ý gọi những em còn yếu để giúp đỡ. - Cả lớp làm vào vở * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4tấn 5 yến =…yến b) 3mm2 5 cm2 =… cm2 48000 kg - …tấn 82 dm2 = … cm2 745 kg = …tạ… kg 368000cm2 = … m2…dm2 * Bài 3 :Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai mẹ con Thanh là 44 tuổi. Thanh kém mẹ 24 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người? . Lớp chia làm 2 đối tượng: - Học sinh trung bình, yếu: GV theo dõi, hướng dẫn và giảng giải thêm. - Học sinh khá, giỏi: Tự giải và kiểm tra bài lẫn nhau . Còn dư thời gian làm thêm bài ở vở Bài tập Toán. + Hoạt động 3: (1ph) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết tự học. - Dặn: HS về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe .. - Lớp tiến hành học theo yêu cầu. - Gọi HS khá, giỏi làm trên bảng lớp để học sinh TB, Yếu làm theo. - HS giải vào vở. Bài giải Tuổi con cách đây 4 năm : ( 44 – 24 ) : 2 = 10 ( tuổi ) Tuổi con hiện nay : 10 + 4 = 14 ( tuổi ) Tuổi mẹ hiện nay : 14 + 24 = 38 ( tuổi ) Đáp số: Mẹ 38 tuổi; Con 14 tuổi. - HS lắng nghe và thực hiện .. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sinh hoạt tập thể (Tuần 13):. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG. I/Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện tốt nội quy giáo dục môi trường. - Trên cơ sở đó phát huy được tính tích cực trong tập. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi truờng. II.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Cho HS hát tập thể. 2.Giới thiệu ND tiết học 3.Tổ chức trò chơi: Hướng dẫn cách chơi: *GV giới thiệu tên trò chơi: " Nếu ….thì" *GV nêu mục đích của trò chơi. - Giúp HS có ý thức tự giác tham gia làm vệ sinh môi trường. *Giới thiệu cách chơi: - GV chia HS thành hai nhóm: "Chăm" và " Ngoan" , phát cho mỗi nhóm 3 phiếu với nội dung sau: 1a. Nếu Lan quét lớp sạch sẽ ……….. 1b.thì môi truờng lớp sạch đẹp khang trang, không bị ô nhiễm. 2a. Nếu em viết vẽ bậy lên tường ….. 2b. …thì tường sẽ bị bẩn và xẫu đi. 3a. Nếu em thấy bạn Mai ăn quà vặt xong vứt rác xuống sân trường. 3b. …..thì em nhắc các bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy định. 4a. Nếu em thấy bạn đi tiểu không đúng quyđịnh …. 4b…..thì em nhắc các bạn đi tiểu đúng nơi quy định. 5a. Nếu em thấy bác hàng xóm vất xác động vật ra đường phố 5b.,…thì em nhắc bác bỏ vào thùng rác. - GV cho 2 HS lên chơi thử. - Cho HS các đội tham gia chơi. - GV tuyên bố đội thắng, thua. - Tuyên dương khuyến khích chung. 4.Tổng kết: - Nhận xét chung. Hoạt động của học sinh - HS hát.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS tham gia chơi.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc ( Tiết 25) : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời - 2 HS lên bảng thực hiện y/c câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: - Lắng nghe a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - GV có thể giới thiệu thêm hoặc goi HS Giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng… - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc toàn bài - Giới thiệu và lắng nghe - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? theo dõi và trả lời câu hỏi + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được? + Được bay lên bầu trời + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để không trung của Xi-ôn-cốp-xki? bay theo những cách chim + Đoạn 1 nói lên điều gì? + QUả bong khồn có cánh mà vẫn bay được - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki + Để tìm hiểu bí mât đó. Xi-ô-cốp-xki đã làm gì? - 2 HS nhắc lại + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc + Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công là gì? thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và + Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2, 3 + Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi có khi đến hang trăm lần + Ý chính đoạn 4 là gì? GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ghi ý chính đoạn 4 + Nội dung chính của bài này là gì?. + Vì ông có ước mơ đẹp chin phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. - Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôncốp-xki? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Nói lên sự thành công của Xi-ôncốp-xki - 1 HS nhắc lại - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay - HS luyện dọc theo cặp - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc toàn bài. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả (Tiết 13) :. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BT chính tả phương ngữ do giáo viên tự soạn. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để zHS làm BT3a hoặc 3b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết - 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Viết về nhà bác học người nga Xi-ôn-cốp-xki + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Các từ ngữ: nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm … - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực - 1 HS đọc thành tiếng hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán - Trao đổi thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu phiếu lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung mà nhóm bạn chưa có - Kết luận các từ đúng - Bổ sung - Gọi HS đọc truyện Ngu Công dời núi b) Tiên hành tương tự như phần a) - 1 HS đọc các từ tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở Bài 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ - Gọi HS phát biểu - Nhận xét và kết luận lời giải đúng b) tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học,. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ - Từng cặp HS phát biểu. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu (Tiết 25) :MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí-Nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ miêu tả mức độ khác nhau của đặt điểm sau: xanh, thấp, sướng - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Hỹa nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét B Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nội dung - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu - đặt câu với từ + HS tự chọn trong số từ đã tìm được thuộc nhóm a - HS nhận xét câu bạn đặt - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành như nhóm a Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Đoạn văn y/c viết nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được người đó? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trính bày đoạn văn. - GV nhận xét sửa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS 3 Củng cố dặn dò:. - 3 HS lên bảng viết - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét câu bạn viết trên bảng - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc ở BTTV4 - HS có đặt câu - 1 HS đọc thành tiếng - Viết về một người có ý chí, nghị lực - HS tự do phát biểu ý kiến - Làm bài vào vở - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện (Tiết 13) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào SGK chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trrì vược khó - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó? + Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn? - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 3. Củng cố đặn dò:. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Người có tinh thần vược khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Tiếp nói nhau trả lời - 2 HS giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu GV: Trần Thị Anh Thi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tập đọc (Tiết 26) : VĂN HAY CHỮ TỐT I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đạng học trong lớp, trong trường III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 3 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc đạon 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao thuở đi học. Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Bà cụ hang xóm nhờ ông làm gì ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Sự việc xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc toàn bài - 3 nhóm HS kthi đọc - 3 đến 5 HS thi đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ông viết rất xấu đù bài văn của ông viết rất hay + Viết cho lá đơn kêu quan + Ông rất vui vẻ + Nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, qua không đọc được nên thét lính đuổi bà về + Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quát có cảm giác ntn? - Nội dung của đoạn 2 là gì?. - Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được - 2 HS nhắc lại - Ghi ý chính đoạn 2 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu - Y/c HS đọc đoạn còn lại, trao đổi trả lời câu hỏi hỏi + Cao Bá Quát luyện viết chữ ntn? + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi + Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ? mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ - Đó cũng là ý chính của đoạn 3 - Ghi ý chính đoạn 3 - 2 HS nhắc lại - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi 4 thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi - GV giảng bài: Mỗi đoạn truyện đều nói lên 1 sự việc - Lắng nghe - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn (Tiết 25) : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo (thầy giáo) về kết quả viết bài văn KC của lớp (tiết TLV, tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điễn hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Nhận xét chung bài làm của HS. Hoạt động trò. - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + Đề bài y/c gì? - GV nhận xét chung về ưu điểm + khuyết điểm của HS. - Lắng nghe. - GV nêu tên những HS viết bài đúng y/c; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết giữa các phần ; mở bài, kết bài - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài. - Xem lại bài của mình - Y/c HS chữ bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài - Đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Học tập những đoạn văn hay - GV đọc 1 vài đoạn hoặc làm bài tốt của HS 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - 3 đến 5 HS đọc. Các HS lắng nghe phát biểu. - Cho HS tự chọn đoạn văn cần viết + Đoạn văn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả. - Tự viết lại đoạn văn. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn sinh động +… - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại 5. Củng cố dặn dò:. - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà mượn bài những bạn có điểm cao đọc và viết lại bài văn - Dặn HS chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu (Tiết 26) : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của câu hỏivà dấu hiệu chính để nhận biết chúng.( nội dung ghi nhớ) - Xác định câu hỏi trong một văn bản(BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) * Học sinh khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét) - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT1 - 3 HS lên bảng đặt câu - Nhận xét - 3 HS lên bảng viết B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? + Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? + Đây là loại câu văn nào? 2. Tìm hiểu ví dụ + Đây là câu hỏi Bài 1:- Y/c HS mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người - Mở SGK, đọc thầm, dùng bút chì tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài gạch chân dưới các câu hỏi - Gọi HS phát biểu Bài 2, 3:+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Các câu này đều có dấu chấm hỏi + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi + Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết + Câu hỏi dùng để làm gì? - GV treo bảng phụ và phân tích cho HS hiểu - Đọc và lắng nghe 3. Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng 4. Luyện tập: - 1 HS đọc thành tiếng Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và mẫu - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm - Hoạt động trong nhóm - Y/c HS tự và làm bài - Nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - 1 HS đọc thành tiếng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Đọc thầm câu văn - Viết lên bảng câu: Về nhà kể lại chuyện, khiến Cao - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành Bá Quát vô cùg ân hận cùng GV - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi đáp mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi - Y/c HS thực hành hỏi – đáp theo cặp - Gọi HS trình bày trước lớp - 3 đến 5 cặp H trình bày - Nhận xét - Lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS đặt câu - Lần lượt HS đặt câu mình đặt - Gọi HS phát biểu GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò: + Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi? - Dặn HS về nhà học bài và viết 1 đoạn văn ngắn (3 đén 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn (Tiết 26) :. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắc một số kiến thức về văn kể chuyện III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS chưa đạt y/c ở tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu - Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận Bài 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn a) Kể theo nhóm - Y/c HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Đề 1: Văn viết thư - Đề 3: Miêu tả - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán (Tiết 61) :GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu:- Giúp HS - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11 - Bài tập cần làm: Bài 1, 3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của - GV chữa bài và nhận xét GV B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2. Phép nhân 27 x 11 - HS lắng nghe - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp trên? làm bài vào giấy nháp - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 3. phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - HS nhẩm - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép - HS nêu nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết - HS nghe giảng quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - 2 HS lần lượt nêu trước lớp - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 4. Luyện tập: - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, Bài 2: - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm kiểm tra bài của nhau để tìm kết quả, không được đặt tính - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài vào VBT Bài 4: GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Y/c HS đọc đề bài và làm bài - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài 5. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán (Tiết 67) :. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: Bìa 1,3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như với phép nhân 164 x 123 - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt nêu phép tính của từng phép tính nhân - GV nhận xét Bài 2: - GV treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng - GV nhận xét Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe HS tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp. - HS nhớ lại bài cũ - HS nêu như SGK - đặt tính rồi tính - HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 m² ĐS: 15625 m² GV: Trần Thị Anh Thi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×