Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 16 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 THỨ. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. MÔN. BÀI. Tập đọc. Con chó nhà hàng xóm. Tập đọc. Con chó nhà hàng xóm. Toán. Ngày, giờ. Âm nhạc. Gv bộ môn. Toán. Thực hành xem đồng hồ. Kể chuyện. Con chó nhà hàng xóm. Chính tả. Tập chép:Con chó nhà hàng xóm. Thủ công. Gấp, cắt biển báo giao thông.... Tập viết. Chữ hoa : O. Tập đọc. Thời khóa biểu. Toán. Ngày, tháng. LTC. Từ chỉ tính chất. Kiểu câu: Ai, thế nào ?.... Mĩ thuật. GV bộ môn. Thể dục. GV bộ môn. Thể dục. GV bộ môn. Toán. Thực hành xem lịch. TNXH. Các thành viên trong nhà trường.. Toán. Luyện tập chung. Chính tả. Nghe-viết: Trâu ơi.. Tập làm văn. Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.. Đạo đức. Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 1). Sinh hoạt lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 16 Ngày soạn : 1/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1, 2: Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 46, 47 A- Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ B- Chuẩn bị : GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. HS: SGK. C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : Bé Hoa -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. +Em Nụ đáng yêu như thế nào? + Hoa đã làm gì để giúp đỡ . -Nhận xét, ghi điểm học sinh. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm. 3.2- Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng kể, chậm rãi ,tình cảm . -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc . a- Đọc nối tiếp câu. -Luyện đọc từ khó : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. -Bài này chia 5 đoạn . b- Đọc nối tiếp đoạn. -Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý ngắt nghỉ hơi và nhận giọng ở một số câu.. Lop2.net. Hoạt động của trò - Hát - 2học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng hai câu. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc cá nhân-đồng thanh. + Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào ?// +Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì ,/ khi thì con bút bê…// +Nhìn bé vuốt ve Cún / Bác sĩ hiểu,/.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chính Cún đã giúp Bé mau lành .// +Con muốn mẹ giúp gì nào ? Lời của ai? Đọc giọng như thế nào ?. -Lời của mẹ,đọc với giọng âu yếm, lo lắng.. +Con nhớ Cún Mẹ ạ ! Lời của ai? Đọc giọng như thế nào ? - Đọc từ chú giải. c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm .. -Lời của bé đọc với giọng buồn bã. - 1học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm.. TIẾT 2 4- Tìm hiểu bài -Gọi học sinh đọc cả bài. Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai ?. - 1 học sinh đọc cả bài. - Cún Bông con chó của nhà hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.. +Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? + Vì sao Bé bị thương ? Câu 2;Khi Bé bị thương .Cún đã giúp Bé như thế nào ? Câu 3:Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn? Câu 4: Cún đã làm gì cho Bé vui như thế nào ? Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?. 5- Cho học sinh thi đọc lại . 6- Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Thời gian biểu .. Lop2.net. - Vì Bé mải chạy theo Cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện, tặng quà cho Bé ,Bé vẫn buồn và nhớ Cún Bông. - Cún chơi với Bé ,mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê …làm cho Bé cười. - …Bé mau lành là nhờ Cún . - … Cún con mang lại niềm vui cho Bé. - … Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. - Ca ngợi tình bạn thăm thiết giữa Bé và Cún Bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. - Học sinh thi đọc theo nhóm. - Đọc đoạn 3,4,5. - Đọc theo vai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: Toán : NGÀY,GIỜ Tiết 76 A- Mục tiêu -Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. - Biết xem đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. B- Chuẩn bị : -Mặt đồng hồ ,đồng hồ để bàn. C- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - Cho học sinh làm bài x + 26 = 52 x- 36 =48 - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Ngày,giờ +Giáo viên hỏi câu hỏi và quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ đúng thời điểm của câu hỏi : + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? +Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? + Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? +Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? -Giáo viên giới thiệu : Mỗi ngày có 24 giờ .Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến giờ đêm hôm sau. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày . -Giáo viên nêu câu hỏi : +2giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? + 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? -Giáo viên có thể cho học tham khảo thêm 3- Thực hành Bài1: Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình , tranh vẽ của từng bài . Trước hết phải đọc số giờ vẽ trên mặt đồng hồ. Lop2.net. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.. - Học sinh quan sát kim trên mặt đồng hồ bằng bìa và trả lời câu hỏi.. 14giờ. 11giờ đêm. 6 giờ chiều. - Học sinh đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ , đối chiếu với hoạt động cụ thể rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> .Đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp . -Giáo viên sửa bài.. Bài 3 : -Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết sơ qua về đồng hồ điện tử ( dùng để đo thời gian ) +Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? -Giúp học sinh nhận biết 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15.00” trên mặt hiện số của đồng hồ điện tử . 4.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nêu câu hỏi: + 2giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + 23 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + 18 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài : Thực hành xem đồng hồ.. Tiết 4: Âm nhạc:. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa - Em chơi bóng lúc 5giờ chiều - Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình - Lúc 10 đêm em đang ngủ - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát hình vẽ rồi lựa chọn cho thích hợp . - 15 giờ hay 3 giờ hiều - 20 giờ hay 8 giờ tối. - 14 giờ - 11giờ - 6giờ. GVBM. Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Tiết 77 A- Mục tiêu -Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. B- Chuẩn bị : GV :-Mô hình đồng hồ HS : SGK, bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ :Ngày , giờ - Giáo viên nêu câu hỏi : + 15giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ?. Hoạt động của trò. Lop2.net. -. Hát. -. Học sinh trả lời 3giờ 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + 10 giờ đêm còn gọi là mấy giờ ? + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Nhận xét , ghi điểm học sinh. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Thực hành xem đồng hồ 3.2- Thực hành : Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ xem đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ từng tranh . - An đi học 7 giờ sáng thích hợp với đồng hồ nào? - An thức dậy lúc 6 giờ sáng thích hợp với đồng hồ nào? -Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ tương ứng với đồng hồ nào ? - 17 giờ An đá bóng tương ứng với đồng hồ nào ? Bài 2: Câu nào đúng ? câu nào sai ? - Cho học sinh quan sát tranh và đồng hồ, chọn câu đúng ? -Vào lúc 7 giờ , bạn đi học lúc 8 giờ Vậy câu nào đúng ? - Cửa hàng mở cửa lúc 8 giờ đến 17 giờ , mẹ đi chợ lúc 7 giờ .Vậy câu nào đúng ? - Lan tập đàn lúc 20 giờ tức 8 giờ tối.Vậy câu nào đúng . - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 3- Củng cố- dặn dò -Trò chơi “ thi vẽ “ -Giáo viên nêu luật chơi .Chia hai nhóm thi vẽ .Đồng hồ chỉ 6 giờ , 3giờ, 19 giờ. - Cho 2học sinh lên vẽ kim chỉ giờ trên đồng hồ . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài :Ngày ,tháng. Tiết 2: Kể chuyện : A- Mục tiêu. -. 22giờ. 18 giờ.. - Thích hợp với đồng hồ B - Thích hợp với đồng hồ A - Tương ứng với đồng hồ D - Tương ứng với đồng hồ C - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - Đi học muộn giờ . - Cửa hàng đóng cửa . - Lan tập đàn lúc 20 giờ vì Lan chơi đàn dưới ánh đèn.. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. Lop2.net. Tiết 16.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. B- Chuẩn bị: GV : Tranh minh họa trong sách giáo khoa. HS : SGK C- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Hai anh em - Gọi 2học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm 2.2- Hướng dẫn kể chuyện a-Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tranh 1: + Bé thường chơi với con vật nào? + Bé và Cún thường làm gì ? -Tranh 2: + Mải chạy theo Cún ,Bé vấp như thế nào ? +Cún giúp Bé như thế nào ? -Tranh 3: +Bé bị thương như thế nào ? +Bạn bè thăm Bé như thế nào ? -Tranh 4: + Các bạn về Bé lại buồn vì sao ? -Tranh 5: + Bé mau lành nhờ ai ?. Hoạt động của trò - 2 học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện .. - 1học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi: + Bé chơi với Cún Bông con chó nhà hàng xóm . + Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. + Bé vấp phải + Cún chạy đi tìm người đến giúp. + Mắt cá chân Bé sưng to phải bó bột nằm bất động trên giường. +Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện, tặng quà cho Bé . +Bé nhớ Cún.. b- Kể chuyện trong nhóm .. c- Kể chuyện trước lớp . -Giáo viên và cả lớp nhận xét. d- Kể lại toàn bộ câu chuyện . -Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh thi kể nối tiếp, kể phân vai . -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay. Lop2.net. +Nhờ Cún bông ,Bé mau lành lại vui đùa với Cún bông. -Chia nhóm . -Học sinh quan sát từng tranh minh họa trong sách giáo khoa ,tập kể trong nhóm . -Đại diện các nhóm thi kể lại đoạn truyện theo tranh . -2,3 nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện : thi kể nối tiếp , kể theo vai..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhất . -Gọi học sinh kể lại câu chuyện 4.Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà tập kể lại nhiều lần - Chuẩn bị câu chuyện kể : Tìm ngọc. -1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. Tiết 3: Chính tả : ( Tập chép ) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 31 A-Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được BT2 , BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B- Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn học sinh cần chép - Bài tập 2, bài tập 3. HS: Bảng con C- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ -Học sinh viết bảng con ngữ : sắp xếp, ngôi sao , sương sớm, xếp -1 học sinh viết bảng lớp hàng, xôn xao… -Giáo viên nhận xét , sửa bài. 2- Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm 2.2- Hướng dẫn tập chép +Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị +Giáo viên đọc đoạn văn đã chép sẵn -1,2 học sinh đọc lại đoạn văn đã chép sẵn -Giáo viên nêu câu hỏi : +Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? -Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng +Trong hai từ bé dưới đây , từ nào là tên -Bé là một cô bé yêu loài vật riêng ? -Từ bé thứ nhất là tên riêng -Giáo viên phân tích từ khó :quấn quýt, bị -Học sinh viết bảng con từ khó viết thương, mau lành, nuôi … 2.3- Cho học sinh chép bài vào vở -Học sinh chép vào vở -Giáo viên theo dõi uốn nắn 2.4- Soát lỗi : -Giáo viên đọc lại bài cho HS soát lỗi -Học sinh tự chấm chữa bài 2.5- Chấm, chữa bài: -Giáo viên chấm khoảng 7-10 bài -Giáo viên nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Cho học sinh trao đổi nhóm. -Giáo viên nhận xét Bài tập 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Giáo viên chọn bài tập 3 a cho cả lớp làm vào VBT - Giáo viên nhận xét , chữa bài. 4- Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh viết vào vở những lỗi đã viết sai. -Về nhà chuẩn bị bài : Trâu ơi!. -Học sinh trao đổi nhóm tìm tiếng có vần ui hoặc uy , ghi nhanh yừ tìm được ra giấy . -Đại diện nhóm đọc kết quả : núi, múi, mùi , bụi, lụi, chui, túi, dùi, đen thui, gùi lúa .. -Tàu thủy, huy hiệu , khuy áo, lũy tre , nhụy hoa , truy đuổi … -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh tự tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch . -Học sinh nêu :chăn, chiếu , cuộn chỉ, chõng, chạn, chén, chậu, chổi , chày,chỏ, chỉnh ,chum ,chi,…. Tiết 4: Thủ công : GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. Tiết 16 A- Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. B- Chuẩn bị: GV: Bài mẫu, quy trình gấp. HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước. C- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : Gấp cắt , dán biển báo - 2học sinh lên thực hiện . giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Gọi học sinh lên thực hiện . 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2- Thực hành : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét +Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều có kích thước , hình dáng , màu sắc như thế nào ? +Biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều cho biết điều gì? -Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp, cắt, dán hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4ô rộng 1 ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô , rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều. -Dán chân biển báo giao thông vào tờ giấy trắng (h.1) -Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô ( h.2) -Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn ( h 3) - Gọi HS nhắc lại -Giáo viên theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Giáo viên đánh giá sản phẩm . 4- Củng cố-dặn dò -Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . -Nhận xét tiết học. -Về nhà thực hành cho thành thạo và xem trước bài. Lop2.net. - HS quan sát hình mẫu - Biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo . : mặt biển báo hình tròn màu xanh có vạch ngang hình chữ nhật ở giữa màu trắng .Chân biển báo hình chữ nhật . - Chỉ cho biết đường đi thuận chiều.. - Học sinh nhắc lại các bước . - Học sinh thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 5: Tập viết : CHỮ HOA O Tiết 16 A- Mục tiêu - Viết đúng dòng chữ O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Ong. ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), Ong bay bướm lượn B- Chuẩn bị GV - Mẫu chữ O đặt trong khung chữ . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ . HS : bảng con, vở tập viết C- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập D- Tiến trình dạy học :. ( 3 lần ). Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở viết. - Gọi HS lên bảng viết chữ - HS lên bảng viết hoa : N - HS nêu câu ứng dụng , - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - Viết : Nghi . con. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy-học bài mới : 2.1 :Giới thiệu: - Tiết tập viết hôm nay các em sẽ học cách viết con chữ hoa O và nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2.2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa a-Hướngdẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ O - HS quan sát - Chữ O cao mấy li? - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - 3 nét - GV chỉ vào chữ O và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 1 nét cong kín. - GV viết bảng lớp. - HS quan sát. - GV hướng dẫn cách viết: - Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 2.3 Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu a)Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng : Tả cảnh ong ,bướm bay đi tìm hoa ,rất đẹp và thanh bình b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét : - Nêu độ cao các chữ cái. - O: 5 li - g, b, y, l : 2,5 li - n, a, ư, ơ, m : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên ơ - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu nặng (.) dưới ơ - GV viết mẫu chữ : Ong lưu ý nối nét O và - Khoảng chữ cái o ng. - Hướng dẫn HS viết bảng con * Viết: Ong : - GV nhận xét và uốn nắn. 2.4: Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết. + 1 dòng chữ O cỡ vừa + 2 dòng chữ O cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ong cỡ vừa. Lop2.net. - HS viết bảng con. -. HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ + 2dòng ứng dụng : Ong bay bướm lượn - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 2.5: Củng cố – Dặn dò : - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ. -. Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc : THỜI GIAN BIỂU Tiết 48 A- Mục tiêu -Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu ( trả lời được CH 1,2) B- Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. HS: - SGK C- Tiến trình giờ dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức: - Hát 2- Kiểm tra bài cũ : Con chó nhà hàng xóm - 2học sinh đọc và trả lời câu hỏi: -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Bạn của Bé ở nhà là ai ? + Khi Bé bị thương Bé đã giúp Cún như thế nào ? -Nhận xét, ghi điểm . 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Thời gian biểu 3.2- Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi , rõ ràng , rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ . - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc nối tiếp từng dòng . - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng dòng, từ 2-3 lượt. - Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em b- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp : - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đoạn 1 : tên bài + sáng Đoạn 2 : trưa Đoạn 3: chiều Đoạn 4: tối - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ Thời gian biểu : lịch làm việc Vệ sinh cá nhân : đánh răng , rửa mặt, rửa tay chân . - Luyện đọc câu .. c- Đọc từng đoạn trong nhóm. d- Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp nhận xét . 4- Tìm hiểu bài - Gọi 1học sinh đọc toàn bài . Câu 1: Đây là lịch làm việc của ai ? Câu 2: Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hanừg ngày.. Câu 3:Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?. Lop2.net. trước lớp. - 1học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa. - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. + 6giờ đến 6 giờ 30 :/ ngủ dậy, tập thể dục ,/ vệ sinh cá nhân / 6giờ 30 đến 7 gờ : sắp xếp sách vở ,/ ăn sáng //.7 giờ đến 11 giờ .// Đi học .Thứ bảy: học vẽ ,/ chủ nhật : đến bà.// - Học sinh đọc tiếp nối đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối nhau . - 1 học sinh đọc toàn bài . - Ngô Phương Thảo ,học sinh lớp 2/1trường tiểu học Hòa Bình . - Buổi sáng Phương Thảo dậy lúc 6 giờ tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 phút , đến 6 giờ 30 phút .Từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ bạn đi học và học ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa. - Trưa : từ 11 giờ 30 phút đến 12 giờ rửa mặt ,rửa chân tay , ăn trưa .Từ 12 giờ đến 14 giờ bạn nghỉ trưa - Chiều : từ 14 giờ đến 15 giờ 30 học bài -15 giờ 30 học bài đến 16 giờ 30 phút chơi .Từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ cho gà ăn , quét dọn nhà cửa .từ 17 giờ đến 18 giờ giúp mẹ nấu cơm .Từ 18 giờ đến 18 giờ giúp mẹ nấu cơm.Từ 18 giờ đến 18 giờ 30 phút ăn tối. -Tối : Từ 18 giờ đến 19 giờ 30 chơi Từ 19 giờ 30 đến đến 20 giờ 30 học bài. Từ 20 giờ 30đến 21 giờ vệ sinh các nhân và đi ngủ lúc 21 giờ . - Để bạn nhớ việc và làm các công việc một cách thong thả ,tuần tự ,hợp lí , đúng lúc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 4: Thời gian biểu của Phương Thảo có gì - Từ 7 giờ đến 11giờ : đi học , còn thứ khác thường ? bảy : học vẽ ,chủ nhật đến bà. 5- Củng cố – dặn dò - Nội dung thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí , có kế hoạch ,làm cho công việc đạt kết quả. - Em hãy nêu thời gian biểu của mình cho cả lớp nghe . -Yêu cầu học sinh về làm thời gian biểu của mình. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Tìm ngọc Tiết 2: Toán : NGÀY, THÁNG Tiết 78 A- Mục tiêu : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ) ; ngày, tuần lễ. B- Chuẩn bị: GV: - 1quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu. HS: - Bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - Gọi học sinh thực hành xem giờ . - Giáo viên nhận xét. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Ngày ,tháng. 2.2- Giới thiệu đọc tên các ngày trong tháng. - Giáo viên treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu :đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11 . - Giáo viên khoanh vào số 20 nói : Tờ lịch này cho ta biết , ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ ? - Giáo viên viết 20 tháng 11.. Lop2.net. Hoạt động của trò - 1học sinh nêu đồng hồ chỉ : 16 giờ , 20 giờ, 9 giờ.. - Học sinh trả lời . - Ngày vừa khoanh là ngày 20/11. - Học sinh nhắc lại . - Ngày 20 tháng 11 ứng với thứ năm trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên chỉ vào bất cứ ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu học sinh đọc tên đúng các ngày đó . Giáo viên chỉ tờ lịch nói: + Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm) +Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ , các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. +Mỗi tờ lịch như một cái bảng có ghi cột và các dòng .Cột cùng với ngày là thứ : như 20 /11 là thứ năm nên ta đọc : thứ năm ngày 20 tháng 11. + Tháng11 bắt đầu từ ngày nào và kết thúc ngày nào ? Vậy tháng 11 có mấy ngày ? +Tháng có mấy tuần lễ ? + Đọc tên các ngày trong tháng 11. + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy ? 3- Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. - Học sinh đọc theo giáo viên chỉ :. - Gọi 1-2 học sinh nhắc lại.. - Bắt đầu từ ngày 1và kết thúc ngày 30 .Tháng 11 có 30 ngày . - Có 4 tuần lễ. - Học sinh nhắc lại. - 1-2 học sinh đọc tên các ngày trong tháng 11. - Học sinh trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. + Ngày bảy tháng mười một + Viết ngày 7 tháng 11 + Ngày mười lăm tháng mười một . + Viết ngày 15 tháng 11. + Ngày hai mươi tháng mười một . +Viết ngày 20 tháng 11. + Ngày ba mươi tháng mười một .. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 :Giáo viên nêu yêu cầu : Nêu các ngày còn thiếu trong tháng 11. a. Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 12. + Tháng 12 có bao nhiêu ngày ? b. Học sinh xem tờ lịch rồi cho biết. + Ngày 22tháng 12 là thứ mấy ? + Ngày 25tháng 12 là thứ mấy ? +Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật đó là ngày nào ? +Tuần này thứ sáu là ngày 19/ 12. Tuần sau. Lop2.net. - Gọi 1-2 học sinh đọc lại bài. - Học sinh nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 12: 2,3,6,8,11,12,15,17,2023,24,27,30. - 31 ngày . - Học sinh nhắc lại : tháng 12 có 31 ngày. - Ngày 22tháng 12 là thứ hai. - Ngày 25tháng 12 là thứ năm. - Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. Đó là ngày 7,14,21,28. - Tuần sau thứ sáu là ngày 26/12..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thứ sáu là ngày nào ? 4.Củng cố- dặn dò Trò chơi : Đố bạn +Thứ ba tuần này là ngày 9 tháng 12 , thứ ba tuần sau là mấy ? Tuần trước là ngày mấy ? + Thứ tư tuần này là ngày mấy ? -Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Thực hành xem lịch. Tiết 3: Luyện từ và câu :. - HS tiếp nối nhau trả lời. TỪ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?. Tiết 16. A- Mục tiêu -Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2). - Nêu được tên các con vật được vẽ trong tranh ( BT3). B- Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 , mô hình kiểu câu bài tập 2. -Tranh minh họa các con vật trong bài tập 3. HS: - SGK C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ :từ chỉ đặc điểm - câu kiểu ai thế nào ? - Giáo viên kiểm tra +Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật ? ( tính từ , màu sắc, hình dáng ) -Nhận xét , ghi điểm học sinh. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Từ chỉ tính chất –câu kiểu ai thế nào ? mở rộng vốn từ : từ ngữ về vật nuôi. -Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( miệng ) - Giáo viên nhắc : các em cần những từ có nghĩa hoàn toàn trái nghĩa với từ đã cho . - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi . - Chia bảng làm 3 phần gọi học sinh lên thi viết nhanh từ trái nghĩa . - Giáo viên nhận xét, kết luận :. Lop2.net. Hoạt động của trò. - 2 học sinh làm bài. - Tốt, ngoan, hiền , thật thà,… - Trắng , xanh , đỏ,… - Cao , tron,vuông,…. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh trao đổi nhóm theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp - 3học sinh lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa những từ đã cho . - tốt/ xấu , ngoan/ hư ,nhanh/ chậm,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đây là từ chỉ tính chất: Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa : ngoan/ bướng bỉnh, nhanh / chậm chạp,… Bài 2 : ( miệng) - Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu bài .Bài tập 1 đã cung cấp cho các em ít nhất 12 từ .Em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu : ai ( cái gì, con gì ) thế nào ?. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 (viết ) - Giáo viên nêu yêu cầu bài và cho học sinh nhắc lại. + Các con vật này được nuôi ở đâu ? + Em hãy viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở. - Giáo viên nhận xét, chữa bài.. 3.Củng cố- dặn dò - 2 nhóm thi tìm nhanh các từ ngữ về vật nuôi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm tìm nhiều từ ngữ về vật nuôi. - Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị bài : từ ngữ về vật nuôi –câu kiểu Ai thế nào ?. Tiết 4: Mĩ thuật:. GVBM. Lop2.net. trắng / đen, cao /thấp , khỏe/ yếu, - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh tự làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài làm của mình. - Cái bút này rất tốt. - Chữ em viết xấu. - Bé ngoan lắm. - Bé hư lắm. - Nam đi rất nhanh - Còn rùa bò rất chậm. - Chiếc áo rất trắng. - Tóc chị em đen. - Cây dừa này cao quá. - Cái ghế này thật thấp . - Bố em làm việc rất khỏe . - Ông em đã yếu rồi . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. - Con vật này đều nuôi trong nhà. - Học sinh đọc kết quả làm bài. 1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan 8. Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 1, 2: Thể dục:. GVBM. Tiết 3: Toán : THỰC HÀNH XEM LỊCH Tiết 79 A- Mục tiêu - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. B- Chuẩn bị : GV: -Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 HS: SGK C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ :Ngày,tháng . -Giáo viên cho học sinh đọc: + Hôm nay là thứ mấy ? ngày mấy ? + Thứ hai ngày 13/12 vậy tuần sau thứ 2 là ngày mấy ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài :Thực hành xem lịch 3.2- Thực hành: Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tờ lịch trong tháng 1.. Hoạt động của trò - Hát - học sinh đọc.. - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 rồi ghi tiếp các ngày còn thiếu vào 4,6,9,10,12,13,15,18,19,21,24,25, 27,28,30. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 1 có 31ngày Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tự làm vào vở tờ lịch rồi trả lời . + Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày - Các ngày thứ sáu : 2, 9, 16, 23, 30 nào ? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 - 13 tháng 4 + Thứ ba tuần trước là ngày nào? - 27 tháng 4 +Thứ ba tuần sau là ngày nào? - Thứ 6 + Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy ? - 7 ngày +Mỗi tuần có mấy ngày ? +Muốn tính thời gian tuần trước ta trừ đi 7 ngày , tuần sau cộng thêm 7 ngày . 4.Củng cố -dặn dò : - Giáo viên nêu câu hỏi:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Thứ năm tuần này là thứ mấy ? + Thứ năm tuần sau là thứ mấy ? - Học sinh tự trả lời - Về ôn lại bài tập xem đồng hồ - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Ngày , tháng. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. Tiết 16 A- Mục tiêu - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. B- Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 34,35. -Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, giáo viên, cô thư viện….) HS : SGK, VBT C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ : Trường học - Giáo viên nêu câu hỏi: - 1-2 học sinh trả lời. + Trường em có các phòng nào ? + Trường em tên gì ?ở đâu ? - Nhận xét, đánh giá học sinh. 2- Bài mới -Giới thiệu bài : Các thành viên trong nhà trường. Hoạt động 1 : làm việc với sách giáo khoa - Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhón một bộ bìa . - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các - Học sinh quan sát các hình ở trang hình ở trang 34,35 và làm việc : 34,35. + Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Tranh vẽ những ai ? - Tranh 1: Cô hiệu trưởng . Cô là người + Họ có vai trò gì đối với nhà trường? quản lý , lãnh đạo nhà trường . - Tranh 2: Cô giáo đang dạy học , cô là người truyền đạt kiến thức ,trực tiếp dạy. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×