Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.97 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày tháng năm 2011 TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I/ MỤC TIÊU :. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II. đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. II/các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. - Đọc cả bài. - GVđọc diễn cảm bài văn - Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động của HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc lại đầu bài Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Hai em đọc 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Khoảng.. Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. 1. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ? + Vào mùa xuân ? + Vào mùa hè ?. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm 2 em.. Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu.. + Vào mùa thu ?. 2. Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Học sinh quan sát tranh SGK và luyện Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây trường em. phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học bàng lăng, … sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Nhắc tên bài và nội dung bài học. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 1 học sinh đọc lại bài. 5.Củng cố: Thực hành ở nhà. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. III.CỦNG CỐ DẶN DÒ GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU:. - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bộ đồ dùng học toán. Phiếu BT 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 2. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.. Hoạt động của học sinh Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc l¹i Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự.. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp.. 3+4=7, 5 + 5 = 10, 8+1=9,. 6–5=1, 0+8=8 9–6=3, 9–7=2 5+4=9, 5–0=5. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình Tổ chức cho các em thi đua theo 2 vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình nhóm trên 2 bảng từ. vuông và 2 hình tam giác.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị bài: "Ôn tập các số đến mười" IV. Cñng cè, dÆn dß:. -Về ôn bài -Xem bài mới -----------------------------------------------------. 3. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC BÀI 33:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.MỤC TIÊU:. - HS hiểu được ở địa phương emlà vùng nông thôn. Khi đi bộ phải đi sát nề đường bên phải. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng luật giao thông, tôn trọng sức khỏe và tính mạng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Sách giáo khoa -Tranh vẽ, quyển truyện tranh (sắm vai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. o ở trường, lớp các em đã biết thực hiện luật giao thông đường bộ. o Vậy ở thôn xóm, em đã thực hiện tốt chưa? Đã có em nào bị xe đâm phải chưa? ( nếu có) vì sao? H: ở thôn em thường đi bộ hay đi xe? H: Em có được đi xe đạp không? vì sao? ( k được đi xe đạp, vì em còn nhỏ, chân còn yếu dễ bị ngã dẫn đến gãy chân, gãy tay) H: Em đi bộ ntn là đúng quy định? ( đi sát nề đường bên phải). H: Vậy nếu k đi đúng quy định thì điều gì sẽ xảy ra? H: ở xã em có những chỗ nào có ngã ba, ngã tư?H: Những chỗ đó có đèn báo hiệu không? H: Khi muốn sang qua đường ở ngã ba, ngã tư em phải làm gì? GV chốt lại những điều cần ghi nhớ cho HS. Thực hiện đúng luật an toàn giao thông. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. -Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày tháng năm 2011 TËp viÕt T« CH÷ HOA U, , V I.Môc tiªu:. - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. §å dïng d¹y häc:. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim Nhận xét bài cũ.. Hoạt động của học sinh Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con Học sinh nhắc tựa bài. 4. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu ghi bài bảng GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ Ư,V Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu : oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U,Ư ,V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa U trên bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu , nét móc ngược , chữ U cao năm li . Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con. Viết vào vở Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thực hành ở nhà. chÝnh t¶ c©y bµng I.môc tiªu :. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III. các hoạt động dạy học. 5. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho Chấm vở những học sinh yếu hay viết về nhà chép lại bài lần trước. sai đã cho về nhà viết lại bài. GV đọc cho Hs viết vào bảng con Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. GV nhận xét chung về viết bảng con * Thực hành bài viết (tập chép). Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn HS sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, + chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 HS Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai.. IV. cñng cè dÆn dß:. -Nhận xét tiết học -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. -Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. ----------------------------------------. 6. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp cĩ thể cách nhau hơn 1 ơ và chưa điều nhau. Quạt cĩ thể chưa trịn. *Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy trịn, các nếp gấp thẳng, phẳng, điều nhau, quạt trịn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu quạt giấy tròn. Các bộ phận để làm quạt giấy tròn. - Quy trình gấp quạt giấy tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ, bút chì, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TIẾT 2 + 3 A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh, nhận xét. C-BÀI MỚI : *Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. - Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - Giáo viên nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. *Bước 1: Cắt giấy *Bước 2: Gấp, dán quạt *Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Giáo viên tổ chức cho Học sinh thực hành. - Giáo viên tổ chức cho Học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Giáo viên đánh giá sản phẩm của Học sinh. D- NHẬN XÉT – DẶN DÒ: - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của Học sinh. - Học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.. 7. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -học sinh hát.. -Học sinh nhắc lại.. -Học sinh thực hành. -Học sinh thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày tháng năm 2011 Tập đọc ®I häc I.môc tiªu :. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK ) II. đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Hoạt động của học sinh Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ.. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng 8. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> con, thi đua giữa các nhóm. Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì Hương thơm của hoa rừng, có nước đẹp? suối trong nói chuyện thì thầm, có cây Thực hành luyện nói: Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. cọ xoè ô che nắng.. 5.Củng cố: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của Hỏi tên bài, gọi đọc bài. GV Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. IV. cñng cè dÆn dß:. Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi -------------------------------------. To¸n ôn tập các số đến 10 I.Môc tiªu:. - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập II. §å dïng d¹y häc:. Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động của học sinh Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu Nhắc đầu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Tương tự với các phép tính khác. Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 9. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt lớp. Tóm tắt: và giải. Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Còn lại : ? cái thuyền Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá vào bảng con và nêu cách vẽ. M N trình vẽ đoạn thẳng. Nhắc tên bài. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập. Thực hành ở nhà.. IV. Cñng cè, dÆn dß:. -Về ôn bài - Xem bài mới ------------------------------------------------------Thứ năm ngày tháng năm 2011 ChÝnh t¶ ®I häc I.môc tiªu :. - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.. Hoạt động của học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con:. 10. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cho học sinh phát hiện những tiếng viết dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho Học sinh tiến hành chép chính tả theo đẹp. giáo viên đọc. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi để sữa lỗi chính tả: vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân Học sinh ghi lỗi ra lề vở. những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. vở . Thu bài chấm 1 số em. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Các em làm bài vào VBT và cử đại Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, BT Tiếng Việt. tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng bài tập . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. IV cñng cè dÆn dß: -Nhận xét tiết học -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. -Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. -----------------------------------------KÓ chuyªn C« chñ kh«ng biÕt quÝ t×nh b¹n I.Môc tiªu:. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc II. §å dïng d¹y häc:. -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy và học:. 11. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện Rồng cháu Tiên”. “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với Học sinh nhắc l¹i giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học để nắm nội dung và nhớ câu truyện. sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem truyện kể. tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve và trả lời các câu hỏi. bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. là gì? Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái? HS thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) YC mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 kể. Hướng dẫn HS kể toàn câu Tiếp tục kể các tranh còn lại. chuyện: Học sinh khác theo dõi và nhận xét các Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em nhóm kể và bổ sung. đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. 3.Củng cố dặn dò: Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Tuyên dương các bạn kể tốt. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh Thực hành ở nhà minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. IV. Cñng cè, dÆn dß:. -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 12. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tù nhiªn vµ x· héi trêi nãng - trêi rÐt I.Môc tiªu:. - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II. §å dïng d¹y häc:. -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”. Hoạt động của học sinh Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi. 13. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. GV chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. + GV KL: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà.. IV. Cñng cè, dÆn dß:. -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------to¸n ôn tập các số đến 100 I.Môc tiªu:. - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. Bảng phụ ghi BT 4... II. §å dïng d¹y häc:. -Bộ đồ dùng học toán IV. Cñng cè, dÆn dß:. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động của học sinh Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc l¹i. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Giáo viên tổ chức cho các em thi đua Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi Tương tự cho đến hết lớp. học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy 14. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> mối quan hệ giữa phép cộng và phép 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 trừ: 5+4=9 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–5=4 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Thực hiện từ trái sang phải: Cho học sinh nêu cách làm và làm vào 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 vở rồi chữa bài trên bảng. Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: lớp. Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải Tóm tắt: Có tất cả : 10 con trên bảng lớp. Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: -Chấm bài ,nhận xét 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị Thực hành ở nhà. tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" HOẠT ĐỘNG NGLL QUAN SÁT TRANH + TRẢ LỜI CÂU HỎI . I)Yêu cầu : - Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa . - Giúp HS có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là khi có các loại xe qua lại II) Chuẩn bị : Tranh phóng to trang 16, 17 sách Po ké mon . III) Tiến hành : 1/ Bài cũ : Có nên chơi, thả diều gần đường ray xe lửa không ? Các em phải chọn nơi nào để vui chơi an toàn ? 2/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học qua câu chuyện " Không chạy trên đường khi trời mưa " Vậy hành động chạy tắm trên đường khi có xe cộ qua lại của các bạn trong câu chuyện cô vừa kể là sai hay đúng ? Vì sao ? Hoạt động 2 : Quan sát tranh - Trả lời câu hỏi . GV cho HS quan sát tranh (16, 17) trang 16, 17 . Quan sát thảo luận nhóm 4 . GV giao nhiệm vụ cho các nhóm . 15. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhóm 1, 2, 3 quan sát và nêu lên nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2, 3 . Nhóm 4 nêu lên nội dung của 3 bức tranh . Ccá nhóm thảo luận về nội dung của các bức tranh rồi cử đại diện lên trình bày . Hoạt động 3 : Đàm thoại . Hành động của hai bạn Nam và Bo, ai sai ai đúng ? Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ? Các em nên học tập bạn nào ? GV : Không chạy trên đường khi trời mưa,nhất là những nơi có nhiều xe cộ qua lại .. Cá nhân .. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tập đọc Nãi dèi h¹i th©n I.Môc tiªu:. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lòi được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II. §å dïng d¹y häc:. -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho HS ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.. Hoạt động của học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.. 16. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu + Luyện đọc đoạn, bài + Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Đọc đồng thanh toàn bài. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em đọc Ba em đọc ,cả lớp đọc đồng thanh Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: 1. Tìm tiếng trong bài có vần it? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?. Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.. 3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. 2 em đọc lại bài. Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét giờ học Tuyên dương các bạn đọc tốt Tuyên dương những em đoc tốt Thực hành ở nhà 4. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV đọc mẫu SGK. Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Tìm hiểu nội dung : ( 8’- 10’) - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1? HS đọc thầm đoạn 1 + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã HS trả lời câu hỏi 1: các bác nông dân đã chạy tới giúp? chạy tới giúp. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2? HS đọc thầm đoạn 2 + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến HS trả lời câu hỏi 2: Không ai đến giúp, giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? cuối cùng bầy sói ăn thịt hết đàn cừu. + Vậy nói dối có hại như thế nào? * Luyện đọc lại: HS đưa ý kiến. - Gv đọc mẫu. HS đọc bài: 2- 3 HS 3. Luyện nói : ( 8’- 10’) - Nêu chủ đề luyện nói ? HS nêu yêu cầu: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. 17. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận. - GV nhận xét, sửa câu cho HS. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Nhận xét giờ học . Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài.. HS thảo luận. Các nhóm trình bày. 1 HS đọc toàn bài.. To¸n ôn tập: các số đến 100 I.Môc tiªu:. - Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp và làm toán đúng. II. §å dïng d¹y häc:. -Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động của học sinh Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc lại đầu bài. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi Học sinh viết các số : thực hành ở bảng con Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. ………………., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, ……………… , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: ………………………., 54 Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo Đọc lại các số vừa viết được. hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Câu a: 0, 1, 2, 3, ………………………………., 10 Câu b: 90, 91, 92, Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: …………………………………, 100 Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho Đọc lại các số vừa viết được. các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng Làm vào vở và thi đua hỏi đáp cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? nhanh. 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) bảng lớp. Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của phép tính 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh thực hiện và chữa bài trên 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhận xét tiết học, tuyên dương. bảng lớp. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. sau: "Ôn tập các số đến 100" IV. Cñng cè, dÆn dß:. -Về ôn bài ---------------------------------------------. SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần - Phát huy mặt mạnh khức phục mặt yếu kém - Giáo dục tinh thần tập thể II/ CHUẨN BỊ - Giáo viên : Phương hướng - Học sinh : Bản tổng kết tuần III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Khởi động 2/ Giới thiệu Sinh hoạt lớp 3/ Hoạt động chính Hoạt động 1: Tổng kết tuần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nghe. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2 : Phương hướng Hoạt động 3: Hát vui 4/ Củng cố - Gọi học sinh nhắc lại phương hướng 5/ Dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng đề ra . BAN GIÁM HIỆU. - Học tập : còn bỏ quên tập sách ở nhà và chưa viết bài - Vệ sinh : Thực hiện tốt - Đạo đức : Còn nói chuyện trong lớp - Theo dõi. - Học sinh nghe. TỔ CHUYÊN MÔN. 19. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>