Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.38 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. Tuần dạy: 11 – Tiết PPCT: 41 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết :C¸c tiÓu lo¹i danh tõ chØ sù vËt: Danh tõ chung vµ danh tõ riªng. Quy t¾c viÕt hoa danh tõ riªng. - HS hiểu :từ và cấu tạo từ, từ mượn,nghĩa của từ,hiện tượng chuyển nghĩa của từ ,chữa lỗi dùng từ. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được :nhận diện các loại từ - HS thực hiện thành thạo:Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 1.3. Thái độ: - Thúi quen sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa. - Tính cách:tính cẩn thận khi nói và viết tiếng Việt 2.Nội dung học tập: Nhận diện các lớp từ đã học. 3.Chuẩn bị: 3.1.Giáo viên: Tham khảo tài liệu tự chọn văn 6 3.2. Học sinh: Ôn lại Tiếng Việt. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 6A2 :TS : / Vắng : 6A3 :TS : / Vắng : 4.2.Kiểm tra miệng: 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức về từ I. Từ vựng: loại.(Nắm lại các kiến thức về từ vựng đã học) 1. Cấu tạo từ : -Từ là gì? a.Từ GV Trong Tiếng Việt,mỗi tiếng được phát ra Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để một hơi,nghe thành một tiếng và có thanh điệu đặt câu. nhất định. b.Từ đơn và từ phức Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? -Từ ghép:Những từ phức được tạo ra Thế nào là từ đơn ? bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Thế nào là từ phức ? Thế nào là từ ghép ? cho ví d ụ ? -Từ láy: Những từ phức có quan hệ GV giới thiệu :- Từ ghép phân nghĩa :Cây lúa láy âm giửa các tiếng. - Từ ghép hợp nghĩa : Áo quần,buồn vui 2. Các lớp từ : HS lấy ví dụ: Từ láy?Từ láy ba : Xốp xồm xộp. a.Khái niệm từ mượn Từ láy tư :Nhăn nhăn nho nhó Mượn: Em hiểu thế nào là từ mượn? -Tiếng Hán: Chế độ ,triều đình, ân GV : Bộ phận quan trọng nhất là mượn từ tiếng Hán và một số ngôn ngữ xá… khác:Pháp ,Anh, Nga Nghĩa của từ là gì ? -Tiếng Pháp:Xà phòng, buloong… GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. Học sinh tìm từ một nghĩa ? Từ nhiều nghĩa? Em hiểu thế nào là chuyển nghĩa? Thế nào là nghĩa gốc ? Thế nào là nghĩa chuyển ? -HS trả lời - GV sửa chữa. -Tiếng Nga : Xô viết, kế hoạch… -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản 3. Nghĩa của từ : a.Nghĩa của từ Nội dung ( sự vật,tính chất, hoạt động GV hướng dẫn học sinh giải quan hệ…)mà từ biểu thị. HS tìm nghĩa gốc ,nghĩa chuyển? b.Các cách giải thích nghĩa của từ: Hai cách : a.-Cái kéo này rất sắc. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Đây là một nhận xét rất sắc. - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc b.-Con bò đã chết trái nghĩa với từ cần giải thích. -Mực bị chết *Từ nhiều nghĩa c. -Răng người -Từ có thể có một nghĩa hay nhiều -Răng bừa, răng cào nghĩa Hoạt động 2: Chữa lỗi dùng từ(Sửa lỗi lặp * Hiện tượng chuyển nghĩa của từ từ,không hiểu đúng nghĩa của từ) -Chuyển nghĩa -Nghĩa gốc GV cho HS xem một số ví dụ lỗi dùng từ và -Nghĩa chuyển II.Chữa lỗi dùng từ: sửa. 4.4.Tổng kết: Từ và cấu tạo từ, từ mượn,nghĩa của từ,hiện tượng chuyển nghĩa của từ ,chữa lỗi dùng từ. 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: -Xem lại các phần từ loại và nhận diện từ -Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng ( mỗi em đặt ít nhất 2 câu). -Ở nhà luyện cách viết danh từ riêng. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Chuẩn bị bài “Cụm danh từ ”: Trả lời câu hỏi SGK: + Thế nào là cụm danh từ? + Nêu đặc điểm của cụm danh từ. 5.PHỤ LỤC: KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. Tuần 11-Tiết 42 Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu : 1.1. KiÕn thøc: - Học sinh củng cố được những kiến thức về truyện truyền thuyết và cổ tích đã häc trong k× I líp 6.VËn dông vµo viÕt bµi hoµn chØnh. §¸nh gi¸ kiÕn thøc cña HS vÒ phÇn VHDG. 1.2. KÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng tæng hîp kiÕn thøc. 1.3. Thái độ: - GD ý thøc tù gi¸c khi lµm bµi. 2.Nội dung học tập: Thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, nắm lại kiến thức văn đã học. 3. Chuaån bò: 3.1 GV: Baøi kieåm tra. 3.2HS: Chuẩn bị bài, vở ghi. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2 :TS : / Vắng : 6A3 :TS : / Vắng : 4.2. Kieåm tra mieäng: Khoâng 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV &ø HS. NOÄI DUNG BÀI HỌC. I. Đề bài: Đề bài. - GV gọi HS nhắc lại đề bài. Câu 1:Truyền thuyết là gì?Kể tên các truyện II. Phân tích đề: GV hướng dẫn HS phân tích đề. . Nhớ lại truyền thuyết đã học?(2đ) Câu 2: Hãy giải thích ý nghĩa tên hồ Hoàn các truyền thuyết, đã học kể ra, nêu nội dung Kiếm. (3đ) nghệ thuật theo yêu cầu của đề. Câu 3: Hãy cho biết truyền thuyết Thánh III. Nhaän xeùt baøi laømø: Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?Tại GV nhaän xeùt öu ñieåm, toàn taïi qua baøi laøm cuûa sao trong các cuộc hội thi thể thao trong nhà HS. trường thường có tên là hội khỏe Phù 1/ Ưu điểm: Đa số các em có học bài , trả lời đổng?(3đ) Câu 4: Văn bản “Bánh chưng,bánh giầy”giải được các câu hỏi.GV nêu một số bài khá thích và đề cao điều gì?(2đ) 2/Khuyeát ñieåm:- Coøn moät soá em chöa chuaån Đáp án: bò baøi.- GV neâu moät soá baøi yeáu:Không thuộc Câu 1:-Truyền thuyết là loại truyện dân định nghĩa truyền thuyết,tên các truyền thuyết đã gian,kể về các nhân vật và sự kiện có liên học vẫn không kể được hoặc không đầy đủ. quan đến lịch sử thời quá khứ có nhiều yếu -Câu 3 HS TB khá không làm được(GV đã GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. hướng dẫn trước). -Câu 3 và 4 HS không thuộc bài nên không làm được. Sai nhiều lỗi chính ta.ûCòn tẩy xoá trong bài laøm IV.Hướng khắc phục: - GV neâu caùc loãi sai. - HS sửa GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh. V.Đọc bài kiểm tra điểm khá, giỏi VI Traû baøi,ghi ñieåm: GV cho lớp trưởng phát bài cho HS ,HS đọc ñieåm GV ghi soå ñieåm. tố tưởng tượng kì ảo ,thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể. - Kể tên 4 truyện đã học Câu 2: Ý nghĩa tên hồ Hoàn Kiếm: - Tên hồ Hoàn Kiếm đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn. - Tên hồ phản ánh tư tưởng ,tình cảm yêu hòa bình đã thành truyền thống của dân tộc ta .khi có giặc cần phải cầm gươm ,khi hòa bình không cầm gươm nữa. - Tên hồ còn có ý nghĩa cảnh giác ,răn đe đối với những ai có ý dòm ngó nước ta “Trả gươm” cũng có nghĩa là gươm vẫn còn đó Câu 3: -Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử thời giaëc Ân xaâm lược nước ta . -Trong các cuộc hội thi thể thao trong nhà trường thường có tên là thi hội khỏe Phù Đổng vì đây là hoäi thi cuûa tuoåi treû hoïc đường,tuổi trẻ trung khỏe nhất .Mang tên là hội khỏe Phù Đổng còn muoán qua hội thi khẳng định tài năng, rèn luyện sức khoẻ để mai sau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 4: Văn bản “Bánh chưng,bánh giầy”giải thích nguồn gốc và phong tục làm bánh chưng ,bánh giầy vào ngày tết ,đề cao lao động ,đề cao nghề nông,thể hiện sự thờ kính trời đất tổ tiên của nhân dân ta .. 4.4.Tổng kết: - GV nhắc lại một số kiến thức về thể loại truyền thuyết cho HS nắm vững. 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: -Sửa lỗi sai và xem lại kiến thức bài kiểm tra. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”: Trả lời các câu hỏi SGK: +Đọc văn bản. +Phân tích văn bản. + Tìm hiểu về các nhân vật. 5.PHỤ LỤC:. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần dạy: 11 - Tiết 43 Ngày dạy:. Năm học:2012-2013. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. 1MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HS biết xác định chủ đề, lập dàn bài, viết thành đoạn văn, chuẩn bị lời kể và chọn ngôi kể cho bài kể miệng theo một đề bài. - Biết trình bày, diễn đạt, kể theo dàn bài. - HS hiểu rõ yêu cầu của việc kể về một câu chuyện của bản thân. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được :Lập dàn ý. - HS thực hiện thành thạo:Trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước tập thể lớp. 1.3.Thái độ: - Giáo dục cho HS tính mạnh dạn, tự tin trước đông người. 2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể, ngôi kể trong văn tự sự. - Kể chuyện về bản thân. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bài tham khảo cho HS. 3.2.HS: Chuẩn bị bài nói. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2: 6A3 4.2.Kiểm tra miệng: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS ( dàn bài các đề SGK) 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Chọn đề bài. -Trong bốn đề SGK chúng ta sẽ chọn hai đề để luyện nói. Theo em sẽ chọn đề nào? GV ghi đề lên bảng 1. Chọn đề bài: - Hè vừa rồi, em có dịp về thăm quê. Hãy kể lại * Đề 1: Kể lại chuyến về quê. * Đề 2: Kể về một thăm di tích lịch chuyến về thăm quê đó? - Lớp em tổ chức tham quan di tích lịch sử. Hãy kể sử. lại chuyến thăm ấy? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập dàn bài.(Biết xác định chủ đề, lập dàn bài, viết thành đoạn văn, chuẩn bị lời kể và chọn ngôi kể cho bài kể miệng theo một đề bài.)- Gọi HS đọc đề 2. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. - HS thảo luận nhóm trong 15’. 2. Lập dàn bài:  Đề 2: a.Mở bài: - Tham quan di tích lịch sử nào? Lí do chuyến đi thăm di tích lịch sử. Thành phần tham gia chuyến đi. b.Thân bài: - Sự chuẩn bị trước chuyến đi. - Thời gian xuất phát, phương tiện, Hoạt động 3: Luyện nói trên lớp.(Trình bày rõ những điều quan sát dọc đường. - Quang cảnh chung về di tích lịch ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước tập thể lớp.) sử, ý nghĩa của di tích. - Dựa vào dàn bài đã lập, các nhóm tập nói theo dàn c.Kết bài: - Cảm tưởng chung về chuyến đi. ý. - Đại diện nhóm trình bày, HS còn lại nhận xét, góp - Những bài học ghi nhận được từ di ý rút kinh nghiệm. tích. - GV nhận xét, nội dung, cách kể, giọng kể: 3. Luyện nói trên lớp: + Nghi thức lời nói kết hợp với thái độ, cử chỉ thích hợp. +Nói to, rõ, nhìn thẳng vào người nghe, chú ý kể diễn cảm; tránh lối đọc thuộc lòng. +Lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn về những ưu, nhược điểm và những điểm cần khắc phục. - Tuyên dương các nhóm kể tốt. - Nhắc nhở các nhóm chưa tốt, hướng dẫn các em cách nói. - GD HS ý thức mạnh dạn, tự tin trước đông người. Hoạt động 4: Đọc bài tham khảo. HS đọc, nhận xét bài tham khảo SGK. - Các phần của bài truyện kể như thế nào? - Bố cục 3 phần, rõ ràng. - Cân đối, phong phú về nội dung và hình thức. 4. Bài tham khảo: - Em có nhận xet gì về cách kể bài này? - Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, súc tích.. 4.4.Tổng kết: GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. - GV nhận xét chung, đánh giá sự tiến bộ theo nhóm, theo cá nhân tích cực, nhắc nhở nhóm, cá nhân chưa tích cực. - GD tính mạnh dạn, tự tin cho HS trước đám đông. 4.5.Hướng dẫn tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: - Tập kể lại theo các đề đã cho. - Lập dàn ý các đề còn lại. - HS dựa vào bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Cụm danh từ”: Trả lời câu hỏi SGK: + Thế nào là cụm danh từ? + Nêu đặc điểm của cụm danh từ. Xem lại đề, lập dàn ý bài viết số 2 chuẩn bị tiết “Trả bài viết số 2” 5.PHỤ LỤC:. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần dạy: 11-Tiết 44 Ngày dạy:. Năm học:2012-2013. CỤM DANH TỪ. 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HS biết: chức năng ngữ pháp, cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - HS hiểu: nghĩa của cụm danh từ, ý nghĩa của phụ ngữ trước, phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện thành thạo:Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt câu với cụm danh từ. 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS tính sáng tạo khi dùng từ, cụm từ, đặt câu. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Đặc điểm của cụm danh từ. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ. 3.2.HS: Tìm hiểu về cụm danh từ và cấu tạo của cụm danh từ. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2: 6A3: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu 1: Chọn câu trả lời đúng về cách phân loại 1/ A. Danh từ được chia thành các loại danh từ: (4đ) lớn như sau: A. Danh từ được chia thành các loại lớn như Danh từ chỉ đơn vị. Danh từ chỉ sự vật. sau: Danh từ chỉ đơn vị. Danh từ chỉ sự vật. B. Danh từ được chia thàm các loại lớn như sau: 2/Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung Danh từ chỉ đơn vị. và danh từ riêng. Danh từ chỉ sự vật. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, Câu 2: (4 đ) từng vật, từng địa phương. Danh từ chỉ sự vật gồm các loại nào? Thế nào là danh từ chung, thế nào là danh từ riêng? Câu 3: ( 2đ) 3/Bài “Cụm danh từ” Danh từ là thành Bài học hôm nay tên gì? Trong cụm DT, thanh phần quan trọng nhất. phần nào là quan trong nhất? 4.3.Tiến trình bài học: GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu cụm danh từ(chức năng ngữ pháp) GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK, HS đọc. Xưangày. - Các từ ngữ in đậm trong VD bổ sung: Một ngôi nhà nhỏ; Những gánh hàng rong GV nêu thêm một số ví dụ: -Hai vợ chồng ông lão đánh cá: Hai vợ chồng ông lão đánh cá. - Một túp lều nát: mộttúp lều nát. => Các tổ hợp nói trên được gọi là cụm từ. GV treo bảng phụ ghi VD2 SGK. GV:So sánh cách nói ở ví dụ 2 rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm so với nghĩa của một danh từ? HS trả lời, GV nhận xét. - Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn. GV:Cho một danh từ, phát triển danh từ đó thành cụm danh từ, rồi đặt câu với cụm danh từ đó? Tìm một cụm danh từ. đặt câu với cụm danh từ ấy, rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ? HS thảo luận nhóm 4’Gọi đại diện nhóm trình bày.Nhận xét - Cụm danh từ hoạt động như một danh từ (Có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ, khi làm chủ ngữ thì phải co từ “là” đứng trước) GV:Vậy, cụm danh từ là gì? Cụm danh từ có ý nghĩa và cấu tạo như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo cụm danh từ (cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.) GV treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK. GV:Tìm cụm danh từ trong ví dụ trên? HS tìm cụm danh từ. GV:Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sắp xếp chúng thành loại? GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net. Nội dung bài học I. Cụm danh từ : VD 1: - Ngày xưa. - Một ngôi nhà nhỏ. -Những gánh hàng rong.. =>Cụm danh từ. VD 2: -Nghĩa của một cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ.. - Danh từ: núi. - Phụ ngữ: ngọn, Bà Đen. - Cụm danh từ: Ngọn núi Bà Đen - Câu: Ngọn núi Bà Đen trông như một chóp nón.. => Cụm danh từ hoạt động như một danh từ..  Ghi nhớ SGK /117. II. Cấu tạo cụm danh từ: VD: - Cụm danh từ: + Làng ấy; ba thúng gạo nếp; + Ba con trâu đực; chín con; + Năm sau; cả làng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: ba, chín, cả. Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. GV ghi cấu tạo cụm danh từ vào bảng phụ yêu cầu HS điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình? Phần trước Phụ ngữ. Kí hiệu t 1 ,t 2 Chỉ số, lượng. Phần trung tâm Danh từ.Kí hiệu T 1, T 2. Có thể có hoặc không. Phần sau Phụ ngữ. Kí hiệu s 1 , s 2 Chỉ đặc điểm, vị trí Có thể có hoặc không ấy nếp đực ấy. Ghi nhớ: SGK/118 III. Luyện tập Bài 1,2 Phần Phần trung trước tâm t2 t1 T1 T2 một người chồng. Phần sau. Nhất thiết s2 s1 phải có thật làng xứng ba thúng gạo đáng ba con trâu một lưỡi búa của ba con trâu cha chín con để lại cả làng một con Yêu ở GV:Phần phụ trước của danh từ là phụ ngữ chỉ tinh trên gì?-Toàn thể, số, lượng, núi GV:Phần phụ của danh từ là phụ ngữ chỉ gì? có -Đặc điểm sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định nhiều vị trí sự vật trong không gian, thời gian. phép GV nhấn mạnh ý trong ghi nhớ. lạ Gọi HS đọc ghi nhớ. Một thanh sắt mắc Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tâp vào Gọi Hs đọc bài tập 1,2 lưới GV hướng dẫn.Gọi HS lên bảng điền vào mô hình Bài 3 cụm dang từ GV lưu ý HS điền phần phụ không trùng lặp nhưng (1) đó, ấy, vừa kéo được (2) vừa rồi, ban nãy vẫn nói về thanh sắt (3) ấy, cũ… Hướng dẫn HS làm bài tập 3: 4.4.Tổng kết : Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1 /Cụm danh từ gồm những phần nào? 2/Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có cấu 1/ Phần phụ trước; phần trung tâm; trúc đủ ba phần? phần phụ sau. A. Một lưỡi búa. B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy. 2/ C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6A1 C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6A1 này. này. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học:2012-2013. D. viên phấn. 3/Hãy thêm từ vào trước và sau danh từ đã cho 3/ cái nhà này, cái quạt kia, bức tường sẳn để tạo thành cụm danh từ: nhà, quạt, chổi, rêu phong đó… tường… 4.5.Hướng dẫn học tập: -Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài, xem lại và nhớ các kiến thức về danh từ và cụm danh từ, làm BT2 VBT. - Đọc lại và tìm các cụm danh từ có trong các truyện ngụ ngôn đã học; đặt câu với các cụm danh từ đó; xác định cấu tạo cụm danh từ. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”: + Đọc-kể văn bản. + Trả lời câu hỏi SGK + Tìm hiểu ngụ ý sâu xa của truyện. - Học lại các kiến thức Tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết. 5.PHỤ LỤC:. GV:Phạm Kim Hoàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×