Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Hướng dẫn tập luyện cầu lông: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH ( TIẾT 1) TCT: 73 I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được CH 1,2,4). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức:(1’) - Văn nghệ đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu - Nhận xét và cho điểm HS. hỏi của bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - HS nhắc lại tên bài. - GV giới thiệu tên bài ngắn gọn. 4. Phát triển các hoạt động (25’)  Hoạt động 1: Luyện đọc - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, . . . . - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào ?. + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,… - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua.. 1 HS khá đọc bài. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái Trang 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> từ: cầu hôn. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. + Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,…. Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.. làm vợ. HS trả lời. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.. Nghe GV hướng dẫn. Một số HS đọc đoạn 1. Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau..  Hoạt động 2: Thi đua đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, d) Thi đọc các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, thanh 1 đoạn trong bài. đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. Trang 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Nhận xét tiết học 4. Củng cố - Dặn dò : - Cho 1 số HS đọc lại một số đoạn trong bài. - Chuẩn bị: Tiết 2. Tiết 2 TOÁN. MỘT PHẦN NĂM TCT: 121 (Bỏ:BT 2,3) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) "Một phần năm"; biết đọc, viết. 1 . 5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình chữ nhật. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : (1’) - Văn nghệ đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Bảng chia 5 Sửa bài 2 - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét Số bông hoa mỗi bình cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần năm - HS đọc lại tên bài. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” 1 5. Giới thiệu “Một phần năm” ( ). - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.. - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng. Trang 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Hướng dẫn HS viết:. - HS viết:. 1 ; đọc: Một phần năm. 5. 1 5. - HS đọc: Một phần năm.. 1 5. - Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được. 1 5. hình vuông.  Hoạt động 2: Thực hành - HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. - Bài tập yêu cầu ta làm gì?. - HS đọc đề bài tập 1. - Đã tô màu. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu ta làm gì?. - Tô màu. 1 hình nào? 5. 1 hình A, hình D. 5. - HS đọc đề bài tập 3 - Hình nào đã khoanh vào. - Vì sao em nói hình a đã khoanh vào. 1 số con vịt? 5. 1 1 số - Hình ở phần a) có số con vịt được 5 5. khoanh vào. - Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.. con vịt? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Trang 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI. MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN TCT: 25 I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Cây sống ở đâu? - Cây có thể trồng được ở những đâu? 1 . Giới thiệu tên cây. 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một số loài cây sống trên cạn. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: + Tên cây. + Thân, cành, lá, hoa của cây. + Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.. Hoạt động học - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tên bài.. - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: + Cây cam. - thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. - Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây..  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào của các loại cây đó. phiếu. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết Trang 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quả thảo luận của nhóm mình. + Hình 1 + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Hình 2: + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. - Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Hình 3: + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Hình 4: + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. - Lợi ích: Cho quả để ăn. + Hình 5: + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Hình 6: + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. - Lợi ích: Cho củ để ăn. + Hình 7: - + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét cây nào thuộc: và bổ sung. - Loại cây ăn quả? + Cây mít, đu đủ, thanh long. - Loại cây lương thực, thực phẩm. + Cây ngô, lạc. - Loại cây cho bóng mát. + Cây mít, bàng, xà cừ. - Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: - Loại cây lấy gỗ? - Cây pơmu, bạch đàn, thông,…. - Loại cây làm thuốc? - Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng… - GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy - HS nghe, ghi nhớ. thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc…  Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây -GV phổ biến luật chơi: - GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi cây phù hợp mà các em mang theo. nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. Trang 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.. Tiết 4 THỂ DỤC. ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB – TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” TCT: 49 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường dọn vs an toàn tập luyện . - Chuẩn bị 1 còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP. Thứ tự Nội dung tập luyện Định lượng 1.Phần mở - GV nhận lớp phổ biến nội 1 phút đầu. dung yêu cầu tập luyện. - xoay các khớp cổ tay, cổ chân 2 phút ,đầu gối , hông, vai. - Chạy nhẹ thành vòng tròn 1 – 2 phút trên địa hình tự nhiên . - Đi theo vòng tròn và hít thở 1 – 2 phút sâu. -Ôn một số động tác của 2 phút 2 lần TDPTC mỗi động tác 2 x 8 nhịp . 2. Phần cơ - Đi theo vạch kể thẳng hai tay 5 – 6 phút 2 lần/em bản chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay 5 phút dang ngang. - Ôn đi nhanh chuyển sang 5 – 6 phút chạy. - Ôn trò chơi nhảy đúng nhảy 5 – 6 phút Trang 7 Lop2.net. Phương pháp - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang. - vòng tròn 50 – 60 m. - Tập theo đội hình vòng tròn. - GV tổ chức cho hs tham gia mỗi hs đi hai lần. Đường đi 10 – 15 m. - Hs tham gia chơi theo từng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Phần kết thúc. nhanh.GV nêu tên trò chơi, cách chơi,luật chơi,gọi 1 – 2 hs lên tham gia chơi thử . Gv tổ chức cho các tổ tham gia chơi do các tổ trưởng điều khiển. - Cho hs tổ chức tham gia thi đua theo từng cặp tổ. - GV nhận xét thi đua. - Đi đều và đếm theo nhịp 1-2. - Một số động tác hồi tỉnh hoặc trò chơi hồi tỉnh. - Gv cùng hệ thống bài học . - Gv nhận xét giờ học .. tổ.. 8 phút 1- 2 phút 1- 2 phút 1 phút. Thứ ba ngày 1 tháng3 năm 2011 Tiết 1 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH ( tiết 2) TCT: 74 I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được CH 1,2,4). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức:(1’) - Văn nghệ đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn Tinh, - HS đọc bài. Thủy Tinh . - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (30’) - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. 1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương?. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.. - Họ là những vị thần đến từ đâu?. Trang 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến cầu hôn bằng cách nào? cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. 3. Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần (Dành cho HS khá, giỏi trả lời được CH3). - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng nào? dãy núi chặn dòng nước lũ. - Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu - Sơn Tinh là người chiến thắng. này? - Người thua đã làm gì ? - Hàng năm vẫn dâng nước lên đánh Sơn Tinh. - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị - Một số HS kể lại. thần. 4. Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? - Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. - Truyện có thật. - GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền a) Mị Nương rất xinh đẹp. thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn b) Sơn Tinh rất tài giỏi. Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều c) Nhân dân ta chống lụt rất kiên cường. được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các dõi. nhóm đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. - Em thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện cùng đến cầu hôn Mị Nương. - Em thích Mị Nương vì nàng là một công đọc lại bài Trang 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển. chúa xinh đẹp…. Tiết 2 KỂ CHUYỆN. SƠN TINH – THỦY TINH TCT: 25 I. MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh treo nội dung câu chuyện (BT 1), dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT 2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức (1’) - Văn nghệ đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ(3’) Quả tim khỉ - Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. kể lại một đoạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. Bài 2 : Dựa vào kết quả của BT1, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?. - Theo dõi và mở SGK trang 62.. - HS hắc lại tên bài .. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Quan sát tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật Trang 10. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo tranh: 3, 2, 1. đúng nội dung truyện.  Hoạt động 2: Bài tập 3: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi - HS tập kể chuyện trong nhóm. nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.. Tiết 3 CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP. SƠN TINH, THỦY TINH TCT: 49 I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn xăn xuôi. - Làm được bài tập (2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Hát văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Voi nhà. Trang 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào rụt rè, sút bóng, cụt. giấy nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn 3. Bài mới trên bảng. Giới thiệu: (1’) - Sơn Tinh, Thủy Tinh. 4.Phát triển các hoạt động (25’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - HS lần lượt đọc bài. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu và nêu cách trình bày một đoạn văn. đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. c) Hướng dẫn viết từ khó - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. trai, non cao, nước,… - giỏi, thẳm,… - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng - Viết các từ khó, dễ lẫn. con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Nhìn bảng và viết bàivào vở. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. tuyên dương. Đáp án: b) số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. Bài 2 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức - HS chơi trò tìm từ. Trang 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng Một số đáp án: một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều - chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang từ đúng hơn thì thắng cuộc. chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,… - ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,… 5. Củng cố – Dặn dò (5’) - Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - HS thi tiếp sức - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển.. Tiết 4 TOÁN. LUYỆN TẬP TCT: 122 (Bỏ:BT 5) I. MỤC TIÊU:. - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổ định tổ chức :(1’) - Văn nghệ đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Một phần năm - GV vẽ trước lên bảng một số hình học và - HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát 1 biểu ý kiến. yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 5. hình - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Trang 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu ta làm gì?. - tính nhẩm HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 - 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?  Hoạt động 2: Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? - HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 - Trình bày:. - Tính nhẩm : - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5x1=5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5:1 =5 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5:5 =1 - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.. - 1 HS đọc đề bài - Có tất cả 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Trang 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 - Trình bày 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC. BÉ NHÌN BIỂN TCT: 75 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3 khổ thơ đầu). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) Sơn Tinh Thủy Tinh - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Sơn Tinh Thủy Tinh và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hỏi: Trong lớp chúng ta, em nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các em có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp. - Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn. Hoạt động học - Văn nghệ đầu giờ. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. - Một số HS trả lời.. Trang 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhỏ. - Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: + HS phía Nam: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.. - HS đọc lại tên bài.. - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,… - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Tiếp nối nhau đọc hết bài. trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi Mỗi nhóm có 4 HS. HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. d) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả - Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. bài. e) Đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: - Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như - Những câu thơ cho thấy biển giống trẻ con? như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Trang 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.. - Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?.  Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu - Học thuộc lòng bài thơ. HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.. Tiết 2 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG TCT: 123 (Bỏ:BT 3) I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số. II. CHUẨN BỊ: - Mô hình dạy toán các hình chữ nhật. - HS vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Trang 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) Luyện tập - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3 - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - GV hướng dẫn HS tính theo mẫu: - Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 12 : 2 = 6. Hoạt động học - Văn nghệ đầu giờ. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 - HS giải bài tập 3. Bạn nhận xét. - Tính nhẩm (theo mẫu) - HS tính theo mẫu các bài còn lại - HS làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. Viết: a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2x5 = 10 c) 2 x 2 x 2 =4x2 =8 Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm một tổng và tìm một thừa số trong một tích. bài vào vở bài tập. a) x + 2 = 6 xx2 =6 x =6-2 x=6:2 x =4 x=3 b) 3 + x = 15 x = 15 – 3 x=5.  Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 - Trình bày:. - Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?. 3 x 5 = 15 x = 15 : 3 x=5. - HS đọc đề bài. - Mỗi chuồng có 5 con thỏ. - 4 chuồng có.........con thỏ? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 Trang 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước - Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp lớp. hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. - Bài 5 :Dành cho HS khá giỏi. GV gọi HS đọc yêu cầu - Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật - GV gọi HS khá giỏi lên bảng thực hiện . - 1 HS lên bảng xếp 4 hình chữ nhật thành hình tam giác. - HS dưới lớp quan sát nhận xét. - GV nhận xét : 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút.. Tiết 3 TẬP VIẾT. V – Vượt suối băng rừng. TCT: 25 I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) : chữ và câu ứng dụng ; Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần) II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: U – Ư. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau. Hoạt động học - Văn nghệ đầu giờ. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. Trang 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chúng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - Chữ V cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6.. - HS quan sát. - 5 li. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường - HS tập viết trên bảng con kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - HS đọc câu  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - V : 5 li * Treo bảng phụ - b, g : 2,5 li + Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. - t : 1,5 li - Quan sát và nhận xét: - s, r : 1,25 li - Nêu độ cao các chữ cái. - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - HS viết bảng con - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và Trang 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×