Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Thứ .... ngày ..... tháng ... năm 20.... Tiết 1. Môn : tập đọc Bài :Thư gửi các học sinh. I.Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - GD HS yêu quý Bác Hồ. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Giới thiệu chủ điểm:Việt Nam tổ quốc HS quan sát tranh và nói những điều trong tranh. em Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ tổ quốc bay thành hình chữ S gợi dáng hình đất nước. -Vài HS nhắc lại + Giới thiệu bài:Thư gửi HS -HS khá giỏi đọc toàn bài . * Hoạt động 1: Luyện đọc -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . Chia đoạn:gồm 2 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu … vậy các em nghĩ -HS đọc thầm chú giải. sao? +Đoạn 2:Phần còn lại -HS đặt câu với những từ: cơ đồ, hoàn cầu. GV theo giỏi khen thưởng những HS -HS luyện đọc theo cặp. đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS phát -HS đọc cả bài. âm sai ,ngắt nghỉ chưa đúng giọng, đọc -HS đọc thầm đoạn 1. không phù hợp. GV đọc chủ điểm của toàn bài. +Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa .Ngày khai trường ở nước * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 VN độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ . có gì đặc biệt so với ngày khai trường +Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưỡng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN. khác ? -Nêu yêu cầu BT -HS đọc thầm đoạn 2. +Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đả để lại ,làm cho đất nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. +HS phải cố gắng siêng năng học tập ,ngoan ngoãn, +Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của nghe thầy, yêu bạn đễ lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang sánh toàn dân là gì? +HS có trách nhiệm như thế nào trong vai các cường quốc năm châu. -1 vài HS đọc diển cảm trước lớp. công cuộc kiến thiết đất nước ? -HS đọc nhẩm đọc thuộc những câu văn HTL “từ * Hoạt động 3: Hướng dẩn đọc diển sau 80 năm … học tập của các em ” *HS khá giỏi thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin cảm Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hướng dẩn đọc diển cảm đoạn 2 tưởng. -GV đọc diển cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. -Theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS thi HTL. * Hoạt động kết thúc: -Về nhà tiếp tục HTL và đọc trước lớp bài văn tả cảnh:Quang cãnh làng mạc ngày mùa. -Nhận xét Tiết 2 Môn : Toán Ôn tập khái niệm về phân số I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: - HS biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. Kỹ năng: - Hình thành cho học sinh kỹ năng tính toán thành thạo, chính xác. Giáo dục: - HS ham thích học toán, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Các tấm bìa cắt vẽ như các hình trong SGK. Học sinh: -Dụng cụ học toán: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội Dung * Hoạt động khởi động : Giới thiệu bài:Ôn tập khái niệm về phân số. * Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. -Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa nêu:1 băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau.Tô màu 2 phần tức là tô màu 2 phần 3 trang giấy ta có thể viết. Cách tiến hành Vài HS nhắc lại.. -1 Vài HS nhắc lại.. 2 đọc là hai phần ba. 3. -HS chỉ vào các phân số: ;. 2 5 3 40 ; ; và đọc:Hai 3 10 4 100. -Hướng dẫn tương tự các tấm bìa còn lại. * Hoạt động 2: Ôn tập viết thương viết số tự nhiên. -Hướng dẩn HS lần lượt viết thương. 1:3 9:2 4:10 40:100. phần ba,năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm.. -HS tự nêu:1 chia 3 có thương là. 1 3. -HS rút ra chú ý 1:Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 1 số tự nhiêm cho một số tự nhiên Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dưới dạng phân số: 1:3=. 1 3. -Hướng dẫn tương tự với ý 2, 3, 4 * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Cho HS đọc các phân số và nêu tữ số và mẫu số của từng phân số.. Bài 2: cho HS viết các thương dưới dạng phân số.. khác 0. phân số đó được gọi là thương của phép chia đã cho. Bài 1: 5 25 91 60 85 ; ; ; ; 7 100 38 17 100. a)Năm phần bảy, hai mươi lăm phần một trăm, chính mươi mốt phần ba mươi tám, sáu mươi phần mười bảy, tám mươi lăm phần một trăm. b)Tử: 5; 25;91;60;85. Mẫu: 7;100;38;17;100. Bài 2: 3:5 75:100 9:17 3 5. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.. Bài 3: 32. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.. Bài 4:. 32 1. a)1= * Hoạt động kết thúc: Sữa chữa các bài tập cho đúng. Chuẩn bị bài Nhận xét. 6 6. 75 100. 9 17. 105. 1000. 105 1. b) 0=. 1000 1 0 5. “Tính chất cơ bản của phân số”. Tiết 3 Môn : Khoa học Bài :Sự sinh sản I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. *KNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Giới thiệu chương trình. Yêu cầu Hs đọc SGK 1 hs đọc khoa học 5 Giới thiệu bài: Sự sinh sản * Hoạt động 1: (Kỹ năng sống) Trò chơi “bé là con ai” -GV phổ biến cách chơi. -Mỗi HS được 1 phiếu nếu nhận được phiếu Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chia đoạn: gồm 4 đoạn :. có hình em bé sẻ đi tìm bố hoặc mẹ ngược lại ai được hình bố hoặc mẹ sẻ đi tìm con.. -Ai tìm được đúng hình là thắng . -Tổ chức HS chơi. -HS rút ra kết luận mọi trẻ em đều do bố mẹ Kết thúc trò chơi tuyên dương các cặp thắng sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. cuộc. +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé? +Qua trò chơi ,các em rút ra được điều gì? * Hoạt động 2: Làm việc với SGK -HS quan sát hình 1, 2, 3và đọc lời thoại với Gv hướng dẩn thực hiện. nhân vật trong hình. -Yêu cầu HS trình bày kết quả theo cặp trước cả -Các em tự liên hệ đến gia đình mình. - HS làm việc theo cặp lớp. -Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự -HS rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà sinh sản thông qua các câu hỏi. các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được +Hãy nói về ý nghĩa vủa sự sinh sản đối với mỗi duy trì kế tiếp nhau. gia đình, dòng họ. +Điều gì có thể xãy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. * Hoạt động kết thúc: -Xem lại nội dung bài và tìm hiểu thêm về mối quan hệ gia đình. -Chuẩn bị bài -Nhận xét ********************************** Tiết 4 Môn : Đạo đức Bài :Em là học sinh lớp 5 (T1) I.Mục tiêu: - Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập,rèn luyện. -Vui và tự hào là HS lớp 5. - HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. * Kỷ năng sống: + Tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5. +Xác định được giá trị của hs lớp 5. +Biết lựa chọn ứng sử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là hs lớp 5. II. Đồ dùng: Tranh vẽ các tình huống trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động khởi động : Giới thiệu bài:Em là học sinh lớp 5 (T1) * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.. -Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và thảo luận cả lớp. Kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5 . Lớp 5 là lớp lớn trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẩu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập . * Hoạt động 2: bài tập 1 -Nêu yêu cầu BT Kết luận :các điểm a,b,c,d,e trong BT1 Là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. * Hoạt động 3:( Kỷ năng sống) BT2 -Yêu cầu HS tự liên hệ -Mời một số học sinh tự liên hệ trước lớp . Kết luận :Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 4: ( Kỷ năng sống) Chơi trò chơi “ Phóng viên ” Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm -Nêu bối cảnh. -GV hướng dẫn cách chơi. -GV quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi . -Khen ngợi các HS có câu trả lời hay và động viên HS trả lời chưa tốt. -Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK .. -HS quan sát và thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? +HS lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác? + Theo em , chúng ta cần làm gì đễ xứng đáng là HS lớp 5? -HS thảo luận theo nhóm đôi. -1 vài nhóm HS trình bày trước lớp . - HS suy nghĩ , đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay đối với những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. -HS thảo luận theo nhóm đôi.. -HS tiến hành chia nhóm +HS nghe nắm được cách chơi .-HS trong nhóm luân phiên nhau làm MC để giao lưu với các bạn . - Học sinh thực hiện trò chơi. -HS đọc ghi nhớ.. GV chốt lại :Là một HS lớp 5 các em cần cố gắng học giỏi , thật ngoan ,không ngừng tu dưỡng trao dồi bản thân ,các em cần phát huy những điểm mạnh điểm đáng tự hào , để xứng đáng là HS lớp 5 là đàn anh trong trường. * Hoạt động kết thúc: -Về lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong “ Em là học sinh lớp 5 (t2)” năm học này. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu . -Vẽ tranh về chủ đề trường em. -Chuẫn bị bài -Nhận xét ************************************** Tiết 5 Thể dục ( GV chuyên trách dạy ) ********************************* Thứ ba ngày .... tháng .... năm 20.... Tiết 1 Môn: Chính tả (nghe –viết ) Bài :Việt Nam thân yêu I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3 - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. Đồ dùng: Nội dung BT2, 3 ghi trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS -Giới thiệu bài:Việt Nam thân yêu * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -HS theo dõi trong SGK. viết -GV đọc bài chính tả một lượt. -HS đọc thầm lại bài chính tả. -Nhắc HS hình thức trình bài bài thơ - HS khá giỏi đọc toàn bài . lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. -mênh mông, biển lúa, dập dờn . -GV đọc từng dòng thơ cho HS viết . Nhắc nhỡ: Ngồi viết đúng tư thế, ghi -HS gấp SGK. tên bài vào giữa dòng , sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa , lùi vào một ô li. -GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt . -HS soát lại bài, tự phát hiện và sữa lổi. -Chấm 7- 10 bài. -Từng cặp HS đổi và soát lổi. Nhận xét chung * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. Bài 2: Nhắc HS ô trống số 1 là tiếng bắt đầu tiếng ng/ngh, ô thứ hai là tiếng -Mỗi HS làm bài vào vở BT. bắt đầu c/k. -3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh kết quả bài -GV dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ làm . -Một vài HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn cụm từ có tiếng cần điền. chỉnh . Bài 3:GV dán 3 tờ phiếu lên bảng Cả lớp chữa bài: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngày,…. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập -Mời 1-2 HS nhắc lại quy tắc đã thuộc -HS làm bài cá nhân vào vỡ -3 HS lên bảng thi làm . bài nhanh ,từng em đọc kết quả. k ng - Cả lớp nhận xét . c ngờ - 2HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k, g/ng, c ngh ng/ngh. gh gờ g * Hoạt động kết thúc: -Những em viết sai về nhà viết lại cho -HS nhẩm thuộc quy tắc . -HS sữa bài theo lời giải. đúng. Chú ý chữ viết . -Nhận xét *********************************** Tiết 2: Hát Nhạc ( giáo viên chuyên trách dạy) *********************************** Tiết 3 Môn : Toán Bài :ÔN TẬP:Tính chất cơ bản của phân số I.Mục tiêu: -Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) . * Bài tập 3 bồi dưỡng hs khá, giỏi. II. Đồ dùng: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các BT xét. hướng dẫn luyện tập thêm của tiết HS nghe để xác định nhiệm vụ học tập. trước. Vài HS nhắc lại. -Nhận xét và cho điểm. * Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. VD1: Hướng dẫn HS thực hiện. -HS chọn một số thích hợp để điền vào ô trống. HS tự tính các tích rồi viết kết quả thích hợp. 5 5x ... 6. . 6x. . .... 5 5 x3 15 6 6 x3 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> VD1: Hướng dẩn HS thực hiện.. -HS nêu nhận xét: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng 1 số tự nhiên khác o thì được một phân số bằng phân số đã cho. -HS chọn số thích hợp để điền và tính thương rồi viết kết quả thích hợp.. 15 15 : 18 18 :. 15 15 : 3 5 18 18 : 3 6. . 5 6. Hs nêu nhận xét: nếu chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác o thì được 1 phân số bằng phân số đã cho.. GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất của phân số. * Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. -Hướng dẩn HS tự rút gọn phân số. +Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì? GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số điều chia hết cho số đó. +Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? -Viết các phân số. 90 90 :10 9 9:3 3 120 120 :10 12 12 : 3 4. -Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.. +Làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. -2HS lên bảng làm bài. 2 2 x7 14 5 5 x7 35 4 4 x5 20 7 7 x5 35. +VD1:Mẫu số chung là tích mẫu số của hai phân số. 2 4 và lên bảng yêu +VD2: mẫu số chung là mẫu số của một trong hai 5 7. cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số. phân số. +Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau? GV nêu: khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em tiính tích của các mẫu số. Nên chọn mẫu số chung là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số. gì? -2HS lên bảng làm bài. Bài 2: HS làm bài sau đó chữa bài. Bài 2: Tổ chức cho học sinh làm bài 2 5 a) và MSC:24 tập 2 3. 8. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2 2 X 8 16 3 3 X 8 24 5 5 X 3 15 8 8 X 3 24 1 7 1 1x3 3 b) và MSC:12 4 12 4 4 x3 12 5 5 x8 40 5 3 6 6 x8 48 c) và MSC:48 3 3 x6 18 6 8 Bài 3:( hs khá, giỏi) 8 8 x6 48 Tìm các phân số bằng nhau trong các. phân số dưới đây. * Hoạt động kết thúc: -Về nhà làm các bài tậphướng dẫn luyện tập thêm. ôn tập -Chuẩn bị bài -Nhận xét ************************************ Tiết 4 Môn :Luyện từ và câu Bài : Từ đồng nghĩa I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiẻu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. Đồ dùng: Bảng phụ viết đoan văn BT1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Giới thiệu bài:Từ đồng nghĩa -Vài HS nhắc lại * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ +Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếngcác HS khác suy nghĩ, tìm hiểu dung của BT1 phần nhận xét. Yêu cầu nghĩa của từ. HS tìm hiểu nghĩa của từ in đậm. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm, +Xây dựng: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 hoạch nhất định. từ. +Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn. +vàng xuộm: màu vàng đậm. +Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên. +Vàng lịm: màu vàng của quả chính -1 vài HS nêu ý kiến. Các HS khác bổ sung. GV chỉnh sữa câu trả lời của HS. *Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Em có nhận xét gì về nghĩa của mỗi từ trong mỗi đoạn văn trên? *Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. +Cùng đọc đoạn văn. +Thay đỗi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. +Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đỗi vị trí các từ đồng nghĩa. -Gọi HS phát biểu trước lớp. -GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Ghi nhớ -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn. Gọi HS phát biểu: GV ghi nhanh các từ lên bảng và nhận xét.. GV kết luận: * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Mời 1HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn: nước nhà- hoàn cầu; non sông- năm châu. Bài 2 : Phát giấy A4 cho 3-4 HS khuyến khích HS tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.. Bài 3: Mỗi em phải đặt 2 câu mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.. * Hoạt động kết thúc: -Về nhà HTL ghi nhớ trong bài.. cùng xảy ra một hay nhiều công trình kiến trúc. *Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện. -2HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn cả lớp nhận xét. Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng. Đoạn b: Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau. Vì vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật. -2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -2HS ngồi cùng bàn trao đỗi tìm từ. -3HS nối tiếp nhau phát biểu. +Từ đồng nghĩa: Tổ quốc-đất nước; yêu thươngthương yêu. +Từ đồng nghĩa hoàn toàn : lợn- heo; má-mẹ. +Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt; đỏ tươi- đỏ ối. -HS chú ý lắng nghe. Bài 1 : HS đọc trước lớp yêu cầu của BT. -Cả lớp suy nghĩ phát biểu. +Nước non - non sông +Hoàn cầu – Năm châu Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của BT. -HS làm việc cá nhân hoặc theo đỗi theo cặp HS làm bài vào vở. -HS đọc kết quả làm bài. Đẹp:đẹp đẻ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn. To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng. Học tập : học, học hành, học bài. Bài 3:HS đọc yêu cầu BT -HS khá, giỏi đặc câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được. +Phong cảnh nơi đây thật mỹ lệ, cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. +Em bắt được một chú cua càng to kềnh, còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. “Luyện tập về từ đồng nghĩa”. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Chuẩn bị bài *************************************** Tiết 5 Môn : Lịch Sử Bài : “Bình Tây đại nguyên soái Trương Định” I.Mục tiêu: -Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược. Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. -Biết các đường phố , trường học ,…ở địa phương mang tên Trương Định. II. Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Giới thiệu chương trình môn lịch sử . Giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân 1 hs đọc khoa học 5 dân lại dành cho ông những tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sao khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. -Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời. -HS đọc SGK và suy nghĩ trả lời. +Nhân dân Nam kỳ đả làm gì khi thực dân Pháp +Nhân dân Nam kỳ đã dũng cảm đứng lên xâm lược nước ta? chống thực dân xâm lược nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra.Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Trương Định ,Hồ Huân Hiệp, Nguyễn Hửu Tuấn, Võ Duy Dương…. +Triều đình nhà nguyễn có thái độ thế nào trước +Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ , không cuộc xâm lược của thực dân Pháp? kiên quyết chiến đấu để bảo vệ đất nước. -GV giảng chỉ bảng đồ vừa giảng bài. * Hoạt động 2:Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. -Cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu. -HS chia thành các nhóm nhỏ thảo luận để +Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm hoàn thành phiếu. gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì +Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân của sao? Trương Định thắng lợi làm cho thực dân Pháp hoan mang lo sợ,thi triều đình nhà nguyễn lại ban lệnh xuống buộc Trương Định ohải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. + Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ +Nhận được lệnh vua, Trương Định bân và suy nghĩ như thế nào? khuân suy nghĩ làm quan thì phải tuân lệnh vua nếu không phải chịu tội phản nghịch Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bân khuân đó của Trương Định ? việc làm đó có tác dụng như thế nào? +Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? -GV nhận xét kết luận: Năm 1862, Triều đình nhà nguyễn ký hòa ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam kỳ cho thực dân Pháp .Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. *Hoạt động 3: Lòng biết ơn tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái” -Lần lược nêu các câu hỏi. +Nêu cảm nghỉ của em về bình tây đại nguyên soái Trương Định. +Nhân dân ta đã làm gì để bài tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? Kết luận : Trương Định là một tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kỳ. * Hoạt động kết thúc: -Tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh. -Chuẩn bị bài -Nhận xét. nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. +”Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là:”Bình Tây đại nguyên soái” điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc. +Trương Định đã dứct khoát phản đối lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. -HS rút ra kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.. -HS suy nghĩ trả lời. +Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước +Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học.. ********************************** Thứ tư ngày ..... tháng .... năm 201.... Tiết 1 Môn: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ -TRÒ CHƠI ”CHẠY ĐỔI CHỔ, VỔ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” (GV chuyên trách dạy) *********************************** Tiết 2 Môn : tập đọc Bài :Quang cảnh làng mạc ngày mùa I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn từ -3hs lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi. sau 80 năm giời nô lệ…của các em và trả -HS đọc thầm chú giải. lời câu hỏi. -HS đặt câu với những từ: cơ đồ, hoàn cầu. -Nhận xét và cho điểm. 2) Giới thiệu bài : Em có nhận xét gì về bức tranh? +Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chính vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng. * Hoạt động 1: Luyện đọc Chia đoạn : gồm 4 đoạn : +Đoạn 1: câu mở đầu -HS khá đọc toàn bài. +Đoạn 2: tiếp theo…..những chuổi tràng -Hs quan sát tranh minh họa. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. hạt bồ đề treo lơ lững. +Đoạn 3: tiếp theo… ló ra mấy quả ớt đỏ chói. +Đoan 4: còn lại. GV quan sát HS đọc đúng. -Giúp HS hiểu các từ ngữ mới: kéo đá, -HS luyện đọc theo cặp. HTX, cơ sở sản xuất, linh doanh tập thể. -GVđọc diển cảm toàn bài với giọng tả chậm rải, dịu dàng * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +Kể tên những sự vật trong bài có màu +lúa:vàng xuộm. vàng và từ chỉ màu vàng ? +nắng: vàng hoe +xoan:vàng lịm +lá mít: vàng ối +tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi +quả chuối: chín vàng +mái nhà rơm:vàng mới +bụi mía: vàng xọng +rơm, thóc:vàng giòng +gà, chó: vàng mượt +Những chi tiết nào về thời tiết làm cho Tất cã một màu vàng trù phú. +Quang cãnh không có cảm giác héo tàn, hanh bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? hao lúc sắp bước vào mùa đông, hơi thở của cát trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ, ngày không +Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả nắng , không mưa. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đối với quê hương. +Phải rất yêu quê hương mới viết được bài văn tả GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cãnh ngày mùa trên quê hương hay như thế. cách dùng từ gợi cảm chính xác và đầy sáng tạo. Tác giã đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẽ đẹp đặc sắc, sinh động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với con người, với quê hương. * Hoạt động 3: Hướng dẩn đọc diển cảm Hướng dẩn các em thể hiện diển cảm bài - Vài HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. -HS luyện đọc diển cảm đoạn văn theo cặp. văn phù hợp với nội dung. -GV chọn đoạn “Mùa lúa….vàng mới”. -1 vài HS khá thi đọc diển cảm. .* Hoạt động kết thúc: -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. -Khen thưởng HS học tốt - biểu dương HS biết điều kiển nhóm. -Chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến” ***************************************** Tiết 3 Môn : toán Bài :Ôn tập: So sánh hai phân số I.Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. Đồ dùng: SGK, mô hình. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài :Trong tiết học này các em sẻ nhớ lại cách so sánh hai phân số. * Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số. -Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dỏi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ học tập. Vài HS nhắc lại. -HS nêu ví dụ SGK 2 5 và có cùng mẫu số là 7 so sánh hai tử số 7 7 2 5 ta có 2<5, 7 7. -HS nhận biết và nêu cách so sánh. Gv thực hiện tương tự với các ví dụ tương tự và giúp Hs nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân sốbao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số. * Hoạt động2: Thực hành. Bài 1:> < = ? Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc kết quả so sánh hai phân số và giải thích.. 4 6 6 12 ; 11 11 7 14 15 10 2 3 ; 17 17 3 4. Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 8 5 17 5 8 17 ; ; ; ; 6 9 8 a/ 9 6 8 1 3 5 1 5 3 b/ ; ; ; ; 2 4 8 2 8 4. Bài 2: Cho học sinh làm bài tập rồi chữa. + Chúng ta cần so sánh các phân số với + Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến nhau lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? * Hoạt động kết thúc: -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. Chuẩn bị bài -Nhận xét ************************************* Tiết 4: Anh Văn (GV chuyên trách dạy ) ************************************** Tiết 5: Môn : Tập làm văn Bài :Cấu tạo của bài văn tả cảnh I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài , kết bài.(ND ghi nhớ) - Chỉ rõ 3 phần của bài nắng trưa (Mục III). II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn: ghi nhớ, cấu tạo bài văn “nắng trưa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : + Giới thiệu bài :theo em bài văn tả +Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là” mở bài, thân bài, cảnh gồm có mấy phần ? Là những kết bài. phần nào? Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ gì? Các em cùng tìm hiểu VD? * Hoạt động 1: Tìm hiểu VD -HS đọc yêu cầu BT1và đọc 1 lựơt bài:Hoàng hôn +Bài 1: GV giải nghĩa hoàng hôn (thời trên sông hương . Đọc thầm giải nghĩa từ khó: máu , gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ngọc lam, nhạy cảm. -HS nói về Sông Hương. ánh sáng yếu ớt. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần. GV nhận xét, chốt lại. +Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tỉnh. +Mở bài:Từ đầu đến yên tỉnh này? +Sự thay đổi sắc màu của Sông Hương và hoạt động +Thân bài: Mùa thu đến củng chấm của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. dứt. +Kết bài: câu cuối +Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. -Cả lớp đọc lước bài văn tả cảnh và trao đổi theo nhóm. Bài 2: GV đọc yêu cầu BT, nhắc HS -HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả hai bài văn đả phân tích. của hai bài văn. -GV nhận xét và chốt lời giải: Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. Bài hoàng hôn trên Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. *2-3HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Ghi nhớ +1-2HS minh họa nội dung bằng việc nêu cấu tạo của -Cho HS đọc nội dung bài ghi nhớ. bài văn tả cảnh hoàng hôn trên sông Hương hoặc quang cảnh làng mạc ngày mùa. * Hoạt động 3: Luyện tập Dán lên bảng tờ phiếu viết sẳn 3 phần của bài văn. +Mở bài: Nhận xét chung về Nắng trưa +Thân bài: Cảnh vật trong Nắng trưa. +Kết bài: cảm nghĩ về mẹ. .* Hoạt động kết thúc: -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. ghi nhớ kiến thức về bài văn tả cảnh. -Chuẩn bị bài -Nhận xét. -HS đọc yêu cầu của BT và bài văn Nắng Trưa. -Cã lớp đọc thầm bài nắng trưa suy nghĩ trao đỗi bạn cùng bàn. -HS phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.. “Luyện tập tả cảnh”. Thứ năm ngày ..... tháng ...... năm 20.... Tiết 1 MỸ THUẬT: Bài 1 : TẬP MÔ TẢ,NHẬN XÉT KHI XEM TRANH XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ (GV chuyên trách dạy) *********************************** Tiết 2 Toán: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> OÂN TAÄP: SO SAÙNH HAI PHAÂN SOÁ ( tieáp theo) I. MUÏC TIEÂU: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - HS ham thích học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Baøi cuõ: - 2 hoïc sinh neâu. Cho HS neâu tính chaát cô baûn PS - viết phân sốp theo thứ tự từ bé đến lớn - Hoïc sinh vaøo baûng con 2 HS leân baûng 7 ; 5 vaø 6 laøm 9 5 2 Giaùo vieân nhaän xeùt: - Hoïc sinh nhaän xeùt. 2. Bài mới: - 1 hs leân baûng laøm baøi. Baøi 1: - Lớp làm vào vở.û - Nhaän xeùt. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng - Lần lượt HS rút ra nhận xét. 1, phaân soá beù hôn 1? + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 Giaùo vieân choát laïi Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi ñua giaûi nhanh. Giaùo vieân nhaän xeùt - Cả lớp nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. -Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét. Giaùo vieân nhaän xeùt - Hs neâu yc baøi. .Baøi 3: Y/c hs neâu yc baøi. - Hs làm bài vào vở,làm cá nhân. - Cho hs làm bài vào vở. - Đại diện 3 hs lên bảng làm bài. - Cần HD kĩ HS yếu - 1 hs đọc bài và làm bài vào nháp. Bài 4: Gọi 1 hs đọc bài. HD HS khaù gioûi baøi. 4. Cuûng coá - Daën doø: Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 hoïc sinh nhaéc laïi . Nhaän xeùt tieát hoïc. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ***************************************** Tiết 3 Môn : Khoa học Bài :NAM HAY NỮ I.Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. *KNS: -Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. -Kỹ năng trình bày suy nghỉ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. -Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Kiểm tra bài cũ: - Hs trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ. Con người có hai giới tính: Nam và nữ. * Hoạt động 1: ( Kỹ năng sống)Sự khác nhau giữa nam và nữ. -Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. +Trao đổi với nhau để tìm 1 số điểm -2HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp. giống và khác nhau giữa bạn nam và +Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau: Như bạn nữ. -GV phổ biến cách chơi. các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể Chia đoạn :gồm 4 đoạn : học, chơi, thể hiện tình cảm. Nhưng cũng có nhiều + Khi một em bé mới sinh ra dựa vào cơ điểm khác nhau như: nam thi cắt tóc ngắn, nữ lại để quan nào trong cơ thể để biết đó là bé tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ dịu dàng. +Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ trai hay gái? phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái. -GV nhận xét ý kiến của hs và đưa ra kết luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt ,trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một đọ tuổi nhất định cơ quan sinh dục mới phát triển. Làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điều khác biệt về mặt sinh học. * Hoạt động 2: Phân biệt đặc điểm sinh -Hs cùng đọc SGK. học của nam và nữ. -Yêu cầu hs mở SGK trang 8.Đọc và -Đại diện nhóm . tìm hiểu nội ung trò chơi: “Ai nhanh, ai nam Cả nam và nữ Nữ đúng” -Có râu -dịu dàng-mạnh mẽ -Mang thai Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Hướng dẫn cách thực hiện trò chơi. -Cho hs các nhóm có ý kiến khác nhóm bạn, nêu lí do gì sao mình làm vậy?. -Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. -Kiên nhẫn-tự tin -Cho con bú -chăm sóc con -trụ cột gia đình -đá bóng Làm bếp giỏi +Do sự tác động của hốc môn sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu.. +Vì sao em cho ràng chỉ có nam mới có râu? * Hoạt động kết thúc: -Xem lại nội dung bài và tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữ nam và nữ. -Chuẩn bị bài -Nhận xét **************************************** Tiết 4 Môn :Kể chuyện Bài : Lý Tự Trọng I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tư Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết lời thuyết minh cho 6 tranh. .III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : Giới thiệu: Chương trình môn kể chuyện. Giới thiệu bài:Lý Tự Trọng -Vài HS nhắc lại * Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện +GV kể lần 1. +GV kể lần 2. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ: sáng -Tiếp nối nhau giải thích theo ý kiến của mình. dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, quốc tế. + Câu chuyện có những nhân vật nào? +Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám lo-grăng, luật sư. + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài ngoài khi nào? năm1928. + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? + Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi các Đảng bạn qua đường tàu biển. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động 2: Viết lời thuyết minh cho tranh. -Gọi HS đọc yêu cầu BT1. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao đỗi thão luận về nội dung của từng tranh. -Gọi các nhóm trình bài yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Kết luận dán lời thuyết minh viết sẳn dưới từng tranh. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể -Chia HS thành nhóm, y/c HS quan sát tranh minh họa, dựa vào lời thuyết minh để kể lại đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Hoạt động kết thúc: +Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người Việt Nam? -GV kết luận -Chuẩn bị bài. -1HS dọc thành tiếng trước lớp. -4HS ngồi 2 bàn tạo ra thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết lời thuyết minh cho từng tranh.. -HS tạo thành từng nhóm, lần lựợt từng em kể từng đoạn trong nhóm và kể nối tiếp, các em khác nhận xét. - (2-3) hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện. -Cả lớp nhận xét.. +Câu chuyện cho thấy người Việt Nam rất yêu nước, sẳn sàn hi sinh cả bản thân mình vì đất nước, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.. ************************************* Tiết 5 Môn :Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về từ đồng nghĩa I.Mục tiêu: -Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu ở bài tập 1) và đặc câu với 1 từ tìm được ở BT2 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.(BT3) - HSKG: đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động khởi động : 1)Kiểm tra bài cũ : +Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng -2 HS lên bảng trả lời. nghiã hoàn toàn? Nêu VD - Nhận xét cho điểm. 2) Giới thiệu bài :Từ đồng nghĩa Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>