Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 – Buổi sáng - Tuần 9 đến 11 - Trường tiểu học IaLy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Môn : Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Cương ước mơ trả thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng quý. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, yêu cầu HS nói những gì mà em biết qua bức tranh. sau đó GV giới thiệu với chuyện đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ươc mơ nhỏ bé của cậu Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. Hướng dẫn luyện đọc : - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu đến một nghề để kiếm sống. + Đoạn 2 : Phần còn lại - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo âm nếu HS mắc lỗi. chú ý đọc diễn cảm hướng dẫn của GV. Chú ý phát âm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối đúng những tiếng : mồn một, dòng thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha dõi, phì phào. ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. động, dịu dàng). 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - GV giải nghĩa thêm các từ: + Thưa : là trình với người trên. + Kiếm sống : tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình. + Đầy tớ : người giúp việc cho chủ. - Đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?. + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diển biến của câu chuyện, với tình cảm thài độ của từng nhân vật. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm.. Học sinh - Theo dõi, ghi nhớ.. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết : nghề nào cũang đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nêu nhận xét : - Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xung hô với con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể … - Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật, tình cảm.  Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.  Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói tha thiết. - 3 HS đọc tòan bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương), theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh đoạn 1. - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.. Củng cố, dặn dò: - Nội dung của bài văn này là gì? (Cương đẵ thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.) - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-Đát. - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT : 9 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời giờ, vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích. - Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời giờ là sắp xếp công việc hợp lý, giờ nào việc nấy. Tiết kiệm thời giờ không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp . 2. Thái độ: - Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí 3. Hành vi:- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi - Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm - Tranh vẽ minh họa - Bảng phụ, giấy màu cho mỗi HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tiết kiệm tiền của? + Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lý, có ích, không sử dụng thừa thải + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? + Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền + Em đã thực hành tiết kiệm tiền của, của dùng vào việc khác có ích hơn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước + HS tự liên hệ bản thân để trả lời … trong cuộc sống hàng ngày như thế câu hỏi nào? Bài mới:+ Giới thiệu bài: Thời giờ rất 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Vậy chúng ta phải tiết kiệm thời giờ bằng cách nào? Các em tìm hiểu bài học hôm nay: Tiết kiệm thời giờ Tìm hiểu truyện kể - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” (có tranh minh họa) + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu điều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? + Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a, và sau đó rút ra bài học. + Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Mi-chi-a + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm: + Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi 1. Em cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a. HS đến phòng thi bị muộn b. Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. c. Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. 2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không? 3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Kết luận: Thời giờ rất quý giá, như trong câu nói: “Thời giờ là vàng ngọc”. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì:. Học sinh - HS mở SGK - HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi tranh minh họa và trả lời câu hỏi + Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người + Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết + Sau đó, Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng + Em phải biết quý và tiết kiệm thời giờ - HS làm việc theo nhóm: thảo luận phân chia các vai: Mi-chi-a , mẹ Michi-a, bố Mi-chi-a, và thảo luận lời thoại, rút ra bài học: Phải biết tiết kiệm thời gian - 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi - HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn - 2 HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Các nhóm trình bày: + Câu 1: mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận xét để đi đến kết quả, chẳng hạn: a. HS sẽ không được vào phòng thi b. Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc c. Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. + Nếu biết tiết kiệm thời giờ, HS, hành khách đến sờm hơn sẽ không bị lỡ việc, người bệnh có thể được cứu sống. + Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích. + Thời giờ là vàng ngọc - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên “Thời gian thấm thoắt đưa thoi/ Nó đi, đi mất có chờ đợi ai”. Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp + Phát ch HS 3 tờ giấy màu: xanh, đỏ, vàng + Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ: tán thành, không tán thành hay còn phân vân. Ý kiến Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc cùng một lúc Tiết kiệm thời giờ là sử dung thời giờ một cách hợp lý, có hiệu quả Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Thế nào là không tiết kiệm thời giờ? - 1 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - Thực hành tiết kiệm thời giờ - GV nhận xét tiết học Tiết 42. Học sinh lại. - HS nhận các tờ giấy màu, đọc các ý kiến GV đưa trên bảng. - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ: đỏ - tán thành, xanh - không tán thành, vàng - phân vân, và trả lời các câu hỏi của GV. Tán thành Không tán Phân vân thành. Môn : Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con bài tập 4/50. a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đồi diện AB và DC về hai phía và nêu : kéo dài hai cạnhAB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được) Luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. 6 Lop4.com. Học sinh. A. D. B. C. - HS : hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. A. B. D. C. - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúnh ta cũng được hai đường thẳng song song. - HS nghe giảng và nhắc lại. - HS tìm và nêu. Ví dụ: Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, . . . - HS vẽ theo yêu cầu của GV. - Quan sát hình. - Cạnh AD và BC song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau? - Trong hình EDIHG có các cặp nào song song với nhau? - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Các cạnh song song với BE là: AG, CD. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP. - Trong hình EDIHG có cạnh DI song song với HG, cạnh DG song song với IH.. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song với nhau vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Nhận xét tiết học.. Tiết 43. =============================== Thứ ba ngày tháng 10 năm 2010 Môn : Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết vẽ: - Một đường thẳng đi qua một điểm vàvuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học IaLy II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: B A Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm N M vào bảng con. - Hình bên có những cặp cạnh nào song Q P song với nhau ? D GV nhận xét cho điểm HS. C 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã - Theo dõi thao tác của GV. giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + Đặt một cạnh vuông góc của ê ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc C với đường thẳng AB. C E. B. A. E. D. B. A D. - Điểm E nằm ngoài đường thẳng - Điểm E nằm trên đường thẳng AB. AB. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. nháp. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em HS chưa vẽ được hình. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua điểm A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. Ta gọi đường thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại : Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuơng góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tamgiác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, yêu cầu HS nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, yêu cầu HS nêu cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 9 Lop4.com. Học sinh - HS theo dõi. - Tam giác ABC. - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. A. B. H. C. - HS dùng ê ke để vẽ. - Một hình tam giác có 3 đường cao.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 3 em lên bảng vẽ, mỗi em vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. HS nêu tương tự như hướng dẫn cách vẽ ở trên. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABCtại điểm H. - 3 em lên bảng vẽ, mỗi em vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. HS nêu bước vẽ tương tự như hướng dẫn cách vẽ ở trên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh HS vẽ vào vở. A. D. E. G. B. C. - HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét tiết học. ======================================== Tiết 17 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ. - Bước dầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Cho ví dụ. - Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Ước mơ. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.. Học sinh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ mơ tưởng, mong ước.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên - Gọi HS trả lời. - Mong ước có nghĩa là gì?. Học sinh - Mong ước nghiã là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu: - Đặt câu với từ mong ước. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa. + Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. - Mơ tưởng nghĩa là mong mỏi và - Mơ tưởng có nghĩa là gì? tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Bài 2: thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu - Dán bài, nhận xét, bổ sung. cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. - Từ đồng nghĩa với ước mơ: - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ tiếng ước tiếng mơ sung. Ước mơ, ước Mơ ước, mơ - Kết luận về lời giải đúng. muốn, ước ao, tưởng, mơ ước mong, ước mộng. vọng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ghép từ. - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến, sau mỗi HS. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bản thảo luận, viết ý kiến vào nháp. - HS phát biểu ý kiến. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên nói GV nhận xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào? - Gọi HS trình bày. - GV kết luận lời giải đúng.. Học sinh thầm. - HS ngồi cùng bản thảo luận, viết ý kiến vào nháp. - HS trình bày. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. - Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. - Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. - Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập 1, 4 vào vở. - Chuẩn bị bài : Động từ. - Nhận xét tiết học. Bài 17. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. I. MỤC TIÊU:  Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.  Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.  Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.  Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Các hình minh họa trang 36, 37 SGK (phóng to nếu có điều kiện)  Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.  Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên. Học sinh. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. * 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 1.Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2.Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chămsóc như thế nào? + Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó nhé! Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?. Học sinh. - Tiến hành thảo luận, sau đó 4 cặp đôi đại diện trình bày. Câu trả lời đúng là: 1) * Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. * Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. * Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn - Nhận xét các ý kiến của HS. khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn gần ao hồ. Giếng phải được xây cần biết thành cao và có nắp đậy. - Các cặp khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Hình minh họa cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì. + Nhận xét, bổ sung các ý kiến của HS. - Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Bày tỏ thái độ, ý kiến - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? * Nhóm 1 – tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát, Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn. * Nhóm 2 – tình huống 2: Đi học về Nga thấ mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì? * Nhóm 3 – tình huống 3: Minh đến nhà 14 Lop4.com. Học sinh - Tiến hành thảo luận nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Câu trả lời đúng là: 1) Hình 4 minh họa các bạn đang bởi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. 3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. + Tiến hành thảo luận nhóm và nhận phiếu. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Câu trả lời đúng là: * Nhóm 1: Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hp6o rồi hãy đi tắm. * Nhóm 2: Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và đi nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đúng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn? * Nhóm 4 – tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng? * Nhóm 5 – tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì?. Học sinh đó, dễ xảy ra tai nạn. * Nhóm 3: Em sẽ bảo Minh mang rau và sân nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. * Nhóm 4: Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an toàn. * Nhóm 5: Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè người thân cùng thực hiện. - Dặn HS chuẩn bị mỗi HS 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. - Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về nhà hoàn thành phiếu.. Tiết 44. Thứ tư ngày tháng Môn : Toán. năm 20. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc và đường cao của hình tam giác. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng song song. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước. - GV thực hiện bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy điểm E nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? + GV kết luận : vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK. Luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Học sinh. - Theo dõi thao tác của GV. +1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. +1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. + Hai đường thẳng này song song với nhau. M. C. D. E. A. N. B. - Quan sát hình.. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. và song song với đường thẳng CD, trước - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào tiên chúng ta vẽ gì? vở. - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên đường thẳng MN. - Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì? - Yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD. - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC. - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng A song song với cạnh BC: + Bước 1: vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc vơí AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.. Học sinh - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN. - HS tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng này song song với CD.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS vẽ theo hướng dẫn của GV.. - HS thực hiện vẽ hình (1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào vở). + vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. + Đặt tên giao điểm của AX và CY - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu là D. tên các cặp cạnh song song với nhau có - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD trong hình tứ giác ABCD. - GV nhận xét và cho điểm HS. và BC, AB và DC.. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Về nhà làm bài tập 3/54. - Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. ========================================= Tiết 18 Môn : Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 4 – buổi sáng 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của của Mi-đát (từ phấn khởi thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, yêu cầu HS nói những gì mà em biết qua bức tranh. sau đó GV giới thiệu mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc chuyện để biết rõ điều - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. đó. Hướng dẫn luyện đọc : + Đoạn 1 : Từ đầu đến không có ai - Đọc từng đoạn. trên đời sung sướng hơn thế nữa! + Đoạn 2 : Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống! + Đoạn 2 : Phần còn lại. - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV, phát âm đúng - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát những tiếng : Mi-đát ; Đi-ô-ni-dốt ; âm nếu HS mắc lỗi. chú ý đọc đúng câu Pác-tôn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cầu khiến. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - GV giải nghĩa thêm các từ: - Theo dõi, ghi nhớ. + Khủng khiếp : hoảng sợ ở mức cao, từ đồng nghĩa với kinh khủng. + Phán : (vua chúa) truyền bảo hay ra - HS luyện đọc theo cặp. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài.. lệnh. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài: lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: thầm và trả lời : + Vua Mi-đát xin thần cho mọi vật + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-dốt điều gì? mình chạm vào đều biến thành vàng. + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là như thế nào? người sung sướng nhất trên đời. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: thầm và trả lời : + Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô- khiếp của điểu ước : vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn ni-dốt lấy lại điều ước? nước uống vua đụng vào đều biến thành vàng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Vua Mi-đát rút được bài học gì cho + HS trả lời. + Hạnh phúc không thể xây dựng mình? + Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? bằng ước muốn tham lam. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - 3 HS đọc toàn bài theo cách phân - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, vai GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diển biến của câu chuyện, với tình cảm - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm thài độ của từng nhân vật. đoạn 1. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV Một vài cặp học sinh thi đọc diễn theo dõi, uốn nắn. cảm đoạn 1 trước lớp. - Thi đọc diễn cảm. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? (Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. / Lòng tham lam làm cho con người không thể hạnh phúc. / Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. / ước muốn kì quái không bao giờ mang lại hạnh phúc. / . - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị : Ôn tập giữa kì một. - Nhận xét tiết học. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 4 – buổi sáng ================================= Tiết 18 Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái, . . . của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS làm bài tập 4 (bài MRVT : ước mơ). - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tực ngữ : + Cầu được ước thấy. + Ước sao được vậy. + Ước của trái mùa. + Đứng núi này trông núi nọ. Nhận xét và cho điểm từng HS. 2.Giới thiệu bài: - Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. - Yêu cầu HS phân tích câu. - Những từ loại nào trong câu mà em biết? - Vậy loại từ bẻ, biến thàng là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng.. 20 Lop4.com. Học sinh - 1 HS lên bảng làm bài. - HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.. - HS đọc câu văn trên bảng. - Phân tích câu: Vua/ Mi-đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ sồi, cành/ đó/ liền/ biến/ thành/ vàng. - Em đã biết: • Danh từ chung: vua, một, cành, sồi, vàng. • Danh từ riêng: Mi-đát. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, viết các từ tìm được trong vở nháp - Phát biểu nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhì, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ, (đổ xuống)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×