Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.63 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÕ ho¹ch d¹y häc- Vò ThÞ Hång Nhí. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 . Thứ/ ngày Thứ hai 06/09. Môn học - Chào cờ - Đạo đức - Tập đọc - Toán Thứ ba - Thể dục 07/09 - Kể chuyện - Chính tả - Toán - Thủ công Thứ tư - Tập đọc 08/09 - Tập viết - Toán - Mĩ thuật Thứ năm - Thể dục 09/09 - Luyện từ và câu - Toán - Tnxh Thứ sáu - Chính tả 10/09 - Tập làm văn - Toán - Nhạc - Sinh hoạt lớp. Tiết 4 4 13,14 16 7 4 7 17 4 15 4 18 4 8 4 19 4 8 4 20 4 4. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh Lop2.net. Tên bài dạy - Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2). - Bím tóc đuôi sam. - 29 + 5. - Động tác chân, trò chơi kéo cưa lừa xẻ. - Bím tóc đuôi sam - Tập chép: Bím tóc đuôi sam. - 49 + 25. - Gấp máy bay phản lực (T2). - Trên chiếc bè. - Chữ hoa: C. - Luyện tập. - Vẽ tranh vườn cây đơn giản. - Động tác lườn, trò chơi kéo cưa lừa xẻ. - Từ chỉ sự vật, Ngày tháng năm. - 8 cộng với một số: 8 + 5. - Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - N/v: Trên chiếc bè. - Cảm ơn, xin lỗi! - 28 + 5. - Học hát: Bài Xòe hoa. - Sinh hoạt lớp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Thứ Hai, ngày 20 tháng 09 năm 2010 Tiết 4 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài:. BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU. - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Phiếu thảo luận nhóm. + Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3. + Nội dung câu chuyện cái bình hoa. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Gọi một số Hs lên bảng kể những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân em hoặc những người trong gia đình. - Yêu cầu nhận xét theo mỗi tình huống Hs đưa ra. - Khen Hs biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Nhận xét về sự chuẩn bị bài tập ở nhà của Hs. 3.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lý.. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Một số Hs kể trước lớp. - Hs cả lớp nhận xét xem bạn đưa ra cách sửa lỗi như thế đã đúng chưa?. - Các nhóm Hs thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, ví dụ:. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. + Tình huống 1: Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù lịch đã nói rõ lý do.. - Lịch nên nhờ đến sự can thiệp của cô giáo chủ nhiệm để cô báo cáo với cô Tổng phụ trách không trừ điểm thi đua của cả lớp vì Lịch bị đau chân, không thể xuống sân tập thể dục được.. 3.3. Hoạt động 3: Trò chơi ghép đôi. - Gv phổ biến luật chơi: + Gv phát cho 2 dãy Hs, mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các câu ứng xử. Dãy Hs còn lại cùng với Gv làm Ban giám khảo. + Khi bắt đầu chơi, Gv chỉ bất kì 1 Hs - Hs cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. ứng phải đọc ngay cách ứng xử. Đôi bạn nào ứng xử nhanh và đúng là đôi bạn thắng cuộc. - Tình huống: - Cách ứng xử: 1. Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách a. Nhận lỗi với cô giáo và làm bài tập 1 BT. ngay. 2. Mải chơi với bạn, quên quét nhà b. Nhận lỗi với bạn. thì mẹ về. c. Xin lỗi mẹ và lấy chổi quét nhà 3. Quên chưa làm bài tập về nhà. ngay. 4. Lỡ hẹn đi đá bóng với bạn. d. Xin lỗi và dán lại cho bạn. 5. Sơ ý làm giây mực ra áo bạn. e. Nhận lỗi với bạn và giải thích lí do. 6. Quên chưa học thuộc bài cô giáo f. Nhận lỗi với bạn và xin tiền mẹ mua giao. lại cho bạn. 7. Làm gãy thước kẻ của bạn. g. Nhận lỗi với cô giáo và học thuộc bài ngay. - Đáp án: 1 – d; 2 –c; 3 – a; 4 – e; 5 – b; 6 – g; 7 – f. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Tiết 13 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Không nên đối xử không tốt với bạn bè, cần quan tam đối xử tốt với bạn nữ (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh minh họa các hình trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu dài và khó cần luyện đọc. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 Hs lên bảng.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Hs đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời câu hỏi: + Hs 1 trả lời câu hỏi: Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? Vì sao đến giờ Dê trắng vẫn gọi Bê! Bê!. + Hs 2: Nêu nội dung của bài.. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay lớp chúng ta sẽ học bài “Bím tóc đuôi sam”. Qua bài học này các em sẽ biết được cách đối xử với bạn bè sao cho đúng để luôn được các bạn quý mến và tình bạn thêm đẹp. 3.2. Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài một lượt. - Theo dõi đọc thầm theo. - Cho Hs đọc từng câu. - Đọc từ khó. - Hs đọc: Loạng choạng, ngượng nghịu, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. - Gv chọn câu dài hướng dẫn Hs ngắt giọng. - Đọc từng đoạn trước lớp: + Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Gv theo dõi sửa sai cho Hs. + Giải nghĩa từ: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Đọc từng đoạn trong nhóm: + Thi đọc giữa các nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh (1, 2 đoạn) 3.3. Tìm hiểu bài: - Gv nêu câu hỏi SGK. + Câu 1: Các bạn gái khen Hà như thế nào? + Câu 2: Tại sao đang vui như vậy mà Hà khóc?. - Hs tìm cách đọc đúng câu văn dài theo hướng dẫn của Gv. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hs xem chú thích các từ ngữ cuối bài. - Hs thực hiện yêu cầu của Gv.. - Hs trả lời. - Ái chà chà, bím tóc đẹp quá.. - Hs nêu: Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà đau. Khi Hà ngã xuống đất Tuấn vẫn còn chọc Hà. Em nghĩ thế nào về trò - Hs phát biểu ý kiến không tán thành: Tuấn đùa như vậy là bắt nạt bạn. Tuấn nghich của Tuấn? không tôn trọng Hà. + Câu 3: Thầy đã Làm Hà vui lên - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất xinh. như thế nào? + Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm - Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà. gì? Từ ngữ nào cho thấy Tuấn - Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. rất xấu hổ vì đã chọc Hà? Thầy giáo đã khuyên Tuấn - Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với bạn gái. điều gì? 3.4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu 2, 3 nhóm thi đọc toàn - Các nhóm thi đọc với nhau. - Cả lớp theo dõi nhận xét. chuyện theo lối phân vai. 4. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Hỏi: Bạn Tuấn trong bài đáng chê hay - Bạn Tuấn đáng chê lại vừa đáng khen.Đáng chê là vì Tuấn nghịch ác với đáng khen? Vì sao? Hà. Đáng khen vì Tuấn biết nhận ra lỗi của mình và đã xin lỗi Hà. - Cần đối xử tốt với bạn bè. - Qua câu chyện khuyên ta điều gì? - Về nhà luyện đọc lại bài.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Tiết : 16 Môn: Toán Bài:. 29 + 5. I. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3); bài 2(a, b); bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng cài, que tính. + Ghi sãn bài tập 3 lên bảng phụ - Hs: Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện các yêu - Hs 1 thực hiện phép tính: 9+5; 9+3; 9+7. cầu của Gv. Nêu cách đặt tính. - Hs 2 tính nhẩm; 9+5+3; 9+7+2. Nêu cách tính. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có nhớ có 2 chữ số với số có một chữ số dạng 29 + 5. 3.2. Phép cộng 29 +5: - Bước 1: Giới thiệu: + Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm - Nghe và phân tích đề toán. 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Bước 2: đi tìm kết quả: + Gv yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. + Gv sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn hs tìm kết quả của 29 +5 như sau: Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. Nói: Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như phần bài học trong Sgk. Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: thêm 5 que tính. Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục, hai chục ban đầu với một chục nữa là ba chục que tính. Ba chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + = 34. - Bước 3: Đặt tính và tính. + Gọi 1 Hs bất kỳ lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.. - Thực hiện phép cộng 29 + 5.. - Hs thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (các em có thể tìm theo nhiều cách khác nhau). - Lấy 29 que tính đặt trước mặt.. - Lấy thêm 5 que tính.. +. 29 5 34. - Cách thực hiện: Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9. Viết dấu cộng (+) và kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng 5 và 9, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. Vậy 29 + 5 = 34. 3.3. Luyện tập – Thực hành: - Bài 1: + Yêu cầu Hs tự làm bài.. - Hs làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Bài 2: - Hs đọc đề bài. + Gọi 1 Hs đọc đề bài. + Muốn tính tổng ta làm như thế - Lấy các số hạng cộng với nhau. nào? - Ghi các số cho thẳng cột với nhau. + Cần chú ý điều gì khi đặt tính? + Yêu cầu Hs làm bài vào Vở bài - Hs làm bài. tập, 1 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép + Gọi Hs nhận xét bài của bạn. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. tính của bạn. + Yêu cầu Hs nêu cách tính của phép - Trả lời tương tự như cách cộng phép tính cộng 59 + 6; 19 + 7 (mỗi Hs một phép 29 + 5. tính). - Bài 3: + Gọi 1 Hs đọc đề bài. - Nối các điểm để có hình vuông. + Muốn có hình vuông ta phải nối - Nối 4 điểm. mấy điểm với nhau? + Yêu cầu Hs tự làm bài. - Thực hành nối các điểm với nhau. + Gọi 1 Hs chữa bài. - Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình. + Yêu cầu Hs gọi tên 2 hình vuông - Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ. vừa vẽ được. 4. Củng cố và dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, biểu dương các Hs chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ. - Dặn dò Hs về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29 + 5.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Thứ Ba, ngày 07 tháng 09 năm 2010 Tiết 3 Môn: KỂ CHUYỆN Bài:. BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU. - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện (Bài tập 1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (Bài tập 2). - Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. - Hs khá giỏi biết phân vai, dựa vào câu chuyện để kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh minh họa đoạn 1, 2 phóng to. + Những mảnh bìa có ghi tên các nhân vật để thực hiện bài tập kể chuyện theo vai. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 Hs lên bảng, phân vai cho 3 Hs này và yêu cầu các em kể lại câu chuyện Bạn của Nai nhỏ theo cách phân vai. - Nhận xét và cho điểm Hs. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng kể lại câu chuyện Bím tóc đuôi sam. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh. - Treo tranh minh họa và yêu cầu Hs dựa vào tranh tập kể trong nhóm. Khuyến khích các em kể bằng lời của mình. - Yêu cầu Hs đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi Hs nhận xét sau mỗi lần kể.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.. - Kể chuyện tron nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể đoạn 1, 2. - Nhận xét lời bạn kể.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. b) Kể lại đoạn 3. - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Hỏi: Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? Em có được kể y nguyên như trong SGK không? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và kể trước lớp. Trong khi Hs kể Gv có thể đặt câu hỏi để giúp đỡ các em. 3.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện (Hs khá giỏi) - Yêu cầu Hs kể theo hình thức phân vai. - Kể lần 1: + Gv làm người hướng dẫn chuyện phối hợp kể cùng Hs. + Yêu cầu Hs nhận xét. - Kể lần 2: + Gọi Hs nhận vai kể, hướng dẫn Hs nhận nhiệm vụ của từng vai diễn sau đó yêu cầu thực hành kể. + Yêu cầu Hs nhận xét từng vai. + Nếu còn thời gian Gv cho một số nhóm thi kể chuyện theo vai. 4. Củng cố và dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương Hs có cố gắng, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng, động viên các em còn chưa mạnh dạn. - Dặn dò Hs về nhà kể chuyện cho người thân nghe.. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy bằng lời của em. - Kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên SGK. - 1 -2 Hs kể câu chuyện bằng lời của mình, Hs khác theo dõi bạn kể và nhận xét.. - Hs nhận vai Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn trong lớp và kể cùng giáo viên. - Nhận xét về từng vai diễn theo các tiêu chí đã giới thiệu trong giờ kể chuyện Tuần 2. - Hs tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét các bạn tham gia kể.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Tiết 7 Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài:. BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU. - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhận vật trong bài. - Làm được Bài tập 2, 3 (a, b), hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép. + Nội dung các Bài tập chính tả. - Hs: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của tiết trước và yêu cầu Hs viết lên bảng. Hs dưới lớp viết ra nháp. - Nhận xét và cho điểm Hs. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu bài học. 3.2. Hướng dẫn tập chép: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Treo bảng phụ và yêu cầu Hs đọc đoạn cần chép. - Trong đoạn văn có những nhân vật nào? - Thầy giáo và Hà đang nói chuyện về vấn đề gì? - Tại sao Hà không khóc nữa? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Yêu cầu Hs lần lượt đọc các câu có dấu hai chấm, các câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Nghe Gv đọc và viết theo.. - 2 Hs lần lượt đọc đoạn cần chép. - Thầy giáo và Hà. - Về Bím tóc của Hà. - Vì thầy khen Bím tóc của Hà rất đẹp. - Nhìn bảng và đọc bài.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. - Hỏi: Ngoài dấu hai chấm, dấu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang. chấm hỏi, dấu chấm than, còn có loại dấu câu nào nữa? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Đặt ở đầu dòng (đầu câu). c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu Hs đọc các từ dễ nhầm - Tìm và đọc các từ theo yêu cầu của Gv. + Thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín. lẫn, các từ khó viết trong bài. + Bím tóc, vui vẻ, khóc lóc, ngước khuôn mặt, cũng cười… - Yêu cầu Hs viết các từ vừa đọc. - 2 Hs viết lên bảng, các em Hs còn lại viết ra nháp. - Chỉnh sửa lỗi cho Hs nếu có. d) Chép bài. - Yêu cầu Hs làm vài vào Vở bài tập, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. e) Kiểm tra lỗi. - Gọi Hs nhận xét bài của bạn trên bảng. g) Chấm bài. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a) Cách tiến hành. - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs cả lớp đọc các từ trong - Làm bài. bài tập sau khi đã điền. - Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài của mình. - Lời giải: + Bài 2: Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. + Bài 3: a) Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. b) Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. 4. Củng cố và dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương các em Hs học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng hơn. - Dặn dò Hs về nhà viết lại những lỗi sai của mình.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Tiết 17 Môn: TOÁN Bài:. 49 + 25 I. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (Cột 1, 2, 3); Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng gài, que tính. + Ghi sẵn nội dung Bài tập 2 lên bảng. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn trong tổ.. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu ngắn gọn và ghi đầu bài lên bảng lớp. 3.2. Phép cộng 49 +25: - Bước 1: Giới thiệu. + Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? + Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Bước 2: Đi tìm kết quả. + Gv cho Hs sử dụng que tính để tìm kết quả bài toán. + Gv có thể hướng dẫn Hs thao tác trên que tính như các tiết học trước: 49 gồm 4 chục và 9 que tính rời (gài lên bảng. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 49 + 25. - Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính. - Hs làm theo thao tác của giáo viên.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. gài); thêm 25 que tính, 25 gồm 2 chục và 5 que tính rời (gài lên bảng gài). 9 que tính rời ở trên ghép với 1 que tính rời trong 5 que tính rời ở dưới được 1 chục, còn lại 4 que tính rời. 4 chục với 2 chục là 6 chục thêm 1 chục nữa là 7 chục. 7 chục với 4 que tính ròi là 74 que tính. Vậy 49 + 25 = 74. - Bước 3: Đặt tính và tính. + Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.. +. 49 25 74. - Viết 49 rồi viết 25 sao cho 9 thẳng cột với 5, 4 thẳng cột với 2. Viết dấu cộng và dấu gạch ngang. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 nữa là 7, viết 7 vào cột chục. Vậy 49 + 25 = 74. + Gọi Hs khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng. 3.3. Luyện tập – thực hành. - Bài 1: + Yêu cầu Hs tự làm bài, gọi 3 Hs - Hs làm bài vào Vở bài tập, nhận xét bài lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 3 phép tính. của bạn trên bảng và kiểm tra bài của mình. + Yêu cầu nêu cách thực hiện các - Mỗi Hs nêu cách làm của một phép tính phép tính: 69 + 24; 69 + 6. (nêu tương tự như với phép tính 49 + 25) đã giới thiệu ở trên. - Bài 2: + Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán yêu cầu tìm tổng của các phép cộng. + Để tìm được tổng ta làm như thế - Cộng các số hạng với nhau. nào? + Yêu cầu Hs tự làm bài, gọi 1 Hs - Hs làm bài vào Vở bài tập, sau đó nhận lên bảng làm bài. xét bài của bạn làm và kiểm tra bài của mình. - Bài 3: + Gọi 1 Hs đọc đề bài. - Nối các điểm để có hình vuông. + Bài toán cho biết gì? - Số Hs lớp 2A là 29, lớp 2B là 25. + Bài toán yêu cầu gì? - Tìm tổng số Hs của cả lớp. + Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu - Thực hiện phép cộng: 29 + 25. học sinh ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu Hs làm bài. - Hs tự viết tóm tắt bài toán và trình bày Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. bài giải. Hs nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính và - Đặt tính: Viết số hạng thứ nhất sau đó thực hiện phép tính cộng. viết số hạng thứ hai xuống dưới sao cho đơn vị và chục thẳng cột với nhau. - Thực hiện phép tính từ phải qua trái. - Gv nhận xét và tổng kết tiết học.. Tiết 4 Môn: THỦ CÔNG Bài:. GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2) I. MỤC TIÊU. - Hs biết cách gấp máy bay phản lực. - Rèn Hs gấp được máy bay phản lực. - Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Hs hứng thú và yêu thích gấp hình. - Với Hs khá giỏi: gấp được máy bay phản lực, các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. II. CHUẨN BỊ. - GV: + Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. + Giấy thủ công có kẻ ô. + Mẫu quy trình giấy. - HS: Giấy nháp, giấy màu, kéo, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. - GV kiểm tra việc chủa bị giấy, dụng cụ của học sinh. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: - Giới thiệu: + GV giới thiệu – ghi bảng. - Phát triển các hoạt động: + Hoạt động 1: Thực hành gấp máy bay phản lực. Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp. Gv chốt lại các bước gấp. Cho học sinh thực hành gấp. Quan sát, giúp đỡ những em yếu. + Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. Gv gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm. Gv quan sát, nhận xét và tuyên dương nhóm có sáng tạo, đẹp. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Giấy màu, tập gấp nhiều lần. - Nhận xét tiết học.. - Các tổ trưởng báo cáo.. - HS nhắc lại.. HS trả lời. Em khác nhận xét. Thực hành gấp máy bay phản lực theo các bước đã học. Các nhóm trưng bày sản phẩm. 1 Hs phóng thử tên lửa.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Thứ Tư, ngày 08 tháng 09 năm 2010 Tiết 15 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU. - Biết nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên song của Dế Mèn và Dế Trũi (Trả lời được câu hỏi 1, 2). - Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh minh họa bài trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện đọc, đoạn luyện đọc. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 Hs.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Hs 1 đọc đoạn 1, 2 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: Vì sao Hà lại khóc? - Hs 2 đọc đoạn 3, 4 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?. - Nhận xét và cho điểm Hs. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Bài đọc Trên chiếc bè kể về chuyến du lịch thú vị trên song của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. Các em hãy đọc truyện để biết chuyến đi của hai bạn dế trên chiếc bè có gì hấp dẫn. 3.2. Luyện đọc: - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Hs theo dõi, đọc thầm theo. - Cho Hs đọc nối tiếp từng câu và các - Hs đọc nối tiếp từng câu và các từ khó: Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa giúp các em hình dung rõ các con vật: Dế Mèn, Dế Trũi, Gọng, Vó, Cua Kền, Săn Sắt, cá Thầu Dầu. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3). 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Câu 1: Dế mèn và Dế trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Câu 2: Trên đường đi các bạn nhìn cảnh vật ra sao?. Dế trũi, ngao du thiên hạ, làng gần, núi xa, đen sạm… - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.. - Đọc đồng thanh.. - Hai bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên song. - Nước sông trong vắt, cỏ cây làng gần núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ sông đều tò mò phấn khởi, hoan nghênh hai bạn. - Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ - Bái phục nhìn theo, âu yếm ngó theo, của các con vật đối với hai chú dế. lăng xăng cố bơi theo,… - Gv: Các con vật mà hai chú dế gặp trên song đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. 3.4. Luyện đọc lại: - Một số Hs thi đọc lại bài văn. - Cả lớp bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất. - Gv nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của - Hai chú dế gặp nhiều cảnh vật đẹp, mở hai chú dế có gì thú vị? mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. - Gv nhắc Hs tìm đọc truyện Dế mèn phiêu lưu kí.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. Tiết 4 Môn: TẬP VIẾT Bài:. CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa C (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Mẫu chữ cái C đạt trong khung chữ mẫu. + Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia, Chia ngọt sẻ bùi. - Hs: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs lấy bảng con viết chữ hoa B, chữ Bạn. - 2 Hs lên bảng viết chữ cái hoa B, cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa C. a) Quan sát và tìm quy trình viết chữ C hoa. - Treo mẫu chữ. - Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị? - Chữ hoa C được viết bởi mấy nét? - Nêu: Chữ hoa C được viết bởi 1 nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản, nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi viết, chúng ta bắt đầu viết từ giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút của nét cong dưới thì chuyển lên. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Quan sát. - Cao 5 li, rộng 4 li. - Viết bằng một nét liền.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> KÕ ho¹ch d¹y hoc - Vò ThÞ Hång Nhí. trên và viết tiếp nét cong trái. Phần nối giữa nét cong dưới và nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Điểm dừng bút đặt sau tron lòng nét cong trái ở giao giữa đường cong 2 với đường dọc 3 (vừa nêu vừa viết theo mẫu chữ trong khung chữ). - Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình trình viết. b) Viết bảng. - Yêu cầu Hs viết vào không trung chữ C hoa sau đó viết vào bảng con. 3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu Hs mở Vở tập viết, đọc từ, cụm từ ứng dụng. - Hỏi: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì? Gv kết luận lại ý chính. b) Quan sát và nêu cách viết. - Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào cao 1 đơn vị? - Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi? - Những chữ còn lại cao mấy đơn vị? - Yêu cầu Hs qua sát và nêu vị trí các dấu thanh. c) Viết bảng. - Yêu cầu Hs viết chữ Chia vào bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa cho các 3.4. Hướng dẫn Hs viết vào Vở tập viết: - Yêu cầu Hs viết vào Vở tập viết 1. 3.5. Chấm và chữa bài. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs viết phần còn lại của bài trong Vở bài tập.. - Viết vào bảng con chữ C hoa.. - Đọc: Chia, Chia ngọt sẻ bùi. - Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. - Chia ngọt sẻ bùi gồm 4 chữ. - Chữ i, a, n, o, s, e, u. - Chữ t. - Cao 2 đơn vị rưỡi là c, h, g, b. - Dấu nặng ở dưới chữ o, dấu hỏi trên đầu chữ e, dấu huyền trên đầu chữ u. - Viết bảng.. - Tập viết.. Trường Tiểu học Tiền Phong Lop2.net. 21.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>