Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 25 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 25 Từ ngày 02 / 03 Đến ngày 0 / THỨ. 2. 3. 4. 5. 6. /. MÔN. TÊN BÀI. Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức CC Chính tả Toán LTVC Âm nhạc Thể dục. Khuất phục tên cướp biển Phép nhân phân số Trịnh nguyễn phân tranh Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II Chào cờ đầu tuần Nghe viết : khuất phục tên cướp biển Luyện tập Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì ? Ôn 3 bài hát : chúc mừng , bàn tay mẹ , chim sáo Phối hợp chạy , nhảy , mang , vác TC : tiếp sức ném bóng vào rổ Ôn tập Tìm phân số của một số Những chú bé không chết Anh sáng và vệ bảo vệ đôi mắt Vẽ tranh đề tài : Trường em Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phép chia phân số Luyện tập tóm tắc tin tức Nóng , lạnh và nhiệt độ Nhảy dây chân trước chân sau Mở rộng vốn từ : Dũng cảm Luyện tập địa phương Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Chăm sóc rau , hoa Sinh hoạt lớp. Địa lí Toán Kể chuyện Khoa học Mĩ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học Thể dục LTVC Toán TLV Kĩ thuật SHL. Duyệt của Ban Giám Hiệu. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. ĐIỀU CHỈNH. Tổ trưởng. TRANG 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Môn: Tập đọc T49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ; lời bá sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh) 3. Thái độ: - Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’  Bài cũ:5’ Đoàn thuyền đánh cá - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài:1’ GV giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm để HS nêu được các nhân vật trong tranh. GV treo tranh minh hoạ bài đọc: Các em quan sát tranh sẽ thấy 2 hình ảnh trái ngược – Tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua. Ông bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết, đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc truyện các em sẽ hiểu rõ. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi HS khá đọc bài  Bước 1: GV YC HS chia đoạn bài tập đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm & nêu: anh hùng Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, ……… - HS xem tranh minh hoạ bài đọc. - 1 em đọc - HS nêu: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển) + Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển) + Đoạn 3: phần còn lại..  Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng - Lượt đọc thứ 1: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đúng hoặc giọng đọc không phù hợp đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - Lượt đọc thứ 2: phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc + HS đọc thầm phần chú giải  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1, 2 HS đọc lại toàn bài  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn - HS nghe biến câu chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, loạn óc, man rợ, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, điềm tĩnh, dữ dội, phắt, rút soạt dao ra, dõng dạc, quả quyết, treo cổ, đức độ, hung hăng ……… Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; được thể hiện qua chi tiết nào? rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. - Lời nói & cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm người như thế nào? nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh - HS nêu: Một đằng thì đức độ, hiền từ đối nghịch nhau của bác sĩ Ly & tên cướp biển? mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp - Vì bác sĩ bình tĩnh & cương quyết biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải. - GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các bài đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc nhân vật. cho phù hợp  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ ………treo cổ trong phiên toà sắp tới) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) đọc phù hợp - GV sửa lỗi cho các em - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B.  Củng cố :4’ - Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?. GIÁO ÁN LỚP 4A1. (đoạn, bài) trước lớp. - HS nêu. Dự kiến: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm &kiên quyết sẽ chiến thắng  Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ……… trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Môn: Toán T121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật) 2.Kĩ năng: - Biết phát biểu quy tắc nhân hai phân số & vận dụng vào thực hiện các phép nhân cụ thể. II/CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. 1m m. 2 3 4 m 5. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’  Bài cũ:5’ Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật:6’ - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. - Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. - Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. -. HS sửa bài HS nhận xét. HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp -. HS quan sát hình vẽ HS nêu. - S=. 4 2 x (m2) 5 3. TRANG 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. phân số:7’ - Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật & số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình HS theo dõi 8 Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện và 5 x 3 15 2 tích hình vuông là 1m , nên diện tích hình chữ nhật là. 8 m2 15. - GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S =. 4 2 x (m2)? 5 3. - GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:. HS phát biểu thành quy tắc Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.. 4 2 4 2 8 x = = 5 3 5 3 15. - GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành:20’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. - Chia hai đội làm bài, cử hai đại diện làm trên phiếu Bài tập 2: - Yêu cầu HS rút gọn rồi tính - Chia 3 đội làm bài, cử 3 đại diện làm bảng. Bài tập 3:. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 4 x 6 = 24 2x1=2 1x 8=8 5x7 35 9 x 2 18 2x 3 6 HS làm bài HS sửa 2=1 2x7=1x7=7 6 3 6 x 5 3 x 5 15 5 = 1 11 x 5 = 11 x 1 = 11 10 2 9 10 9 x 2 18 HS làm bài HS sửa bài thống nhất 18 2 Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không 35 m. cần hình vẽ. - Cho cả lớp làm vở, cử 2 em làm trên - HS trả lời phiếu  Củng cố:4’ - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?  Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Môn: Lịch sử T25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS biết: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. 2.Kĩ năng: - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI - Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ 3.Thái độ: - Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II/CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Ổn định:1’  Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:10’ - GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc triều - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình - HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng 60 năm” - HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ Bắc triều trên bản đồ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:8’ - Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? - Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân8’. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên báo cáo - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ - Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì?  Củng cố :4’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK  Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Môn: Đạo đức T25: ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I/MỤC TIÊU : GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. 1. Kiến thức : - Ôn lại các kiến thức từ bài8 – 11 2. kĩ năng: - Có kĩ năng thức hành theo nội dung bài học 3. Thái độ: - Có ý thức yêu lao động quý trọng người lao động, lịch sự với mọi người, giữ gìn các công trình công cộng. II/CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn - HS: Thẻ màu, ôn các bài 8 – 11 III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Ổn định:1’ - Hát  Bài cũ:5’ Kiểm tra đánh giá nhận xét 7 số tt: 25- 37 - HS nêu - Kể tên một số công trình công cộng - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? - Trong tuần qua em đã làm được việc gì để giữ gìn công trình công cộng?  Bài ôn: Kiểm tra đánh giá nhận xét 5,6,7 các HS chưa đạt  Hoạt động 1:hoạt động nhóm - Mỗi nhóm thảo luận 1 câu - Chia lớp thành 4 nhóm - Kể tên những việc làm thể hiện là người lao động, việc làm thể hiện yêu lao động - Thế nào là kính trọng biết ơn người lao - Các nhóm trình bày động? - Nhóm khác nhận xét - Nêu những việc làm thể lịch sự với mọi - Học sinh thi đua kể người? - Kể tên các công trình công cộng mà em biết?  Hoạt động 2: - HS đọc - Cho HS thi đua kể chuyện, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề đã học  Củng cố:5’ - Gọi HS đọc các ghi nhớ - Thi đua kể những việc đã làm được trong những tuần qua  Dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. Thứ ba Ngày……Tháng……Năm 2009 Môn: Chính tả GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. T25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT r / d / gi, ên / ênh I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển. 2.Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc vần ên / ênh dễ lẫn. 3. Thái độ: - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II/CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.   . Ổn định:1’ Bài cũ: 5’ GV mời 1 HS đọc nội dung BT2a GV nhận xét & chấm điểm Bài mới:  Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :20’ - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :12’ Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài. - GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức – điền tiếng hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ, trao đổi nhóm. - Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng TRANG 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. -. -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nêu  Củng cố :3’ - Tìm những tiếng có vần viết ên/ ênh - VD:nền nhà, lên xuống - Lênh khênh, chênh vênh, vênh váo, xông xênh…  Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Thắng biển T122: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS nắm được cách nhân phân số với số tự nhiên & cách nhân số tự nhiên với phân số (tập suy diễn từ quy tắc chung về phân số) 2 3. Nắm thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (  3 là tổng của 3 phân số bằng nhau. 2 2 2   ) 3 3 3. 2.Kĩ năng: - Củng cố quy tắc nhân phân số & biết nhận xét để rút gọn phân số. II/CHUẨN BỊ: Vở III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’  Bài cũ:5’ Phép nhân phân số - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu:1’ Hoạt động1: Bài 1 Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên:6’ - GV yêu cầu các nhóm HS trao đổi để tìm 3 cách nhân:  4 7. - Sau khi HS tính được:. 3 3 4 3  4 12 4     7 7 1 7 1 7. HS sửa bài HS nhận xét. HS trao đổi nhóm & sau đó làm bài 1.. a. 9 x 8 = 9 x 8 = 72 = 35 11 11 11 6. b. 5 x 7 = 5 x 7. c. 4 x 1 = 4 x 1 = 4 =0. d. 5 x 0 = 5 x 0. 6. 6. - GV nêu cách viết rút gọn: 3 3  4 12 4   7 7 1 7. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - Sau đó yêu cầu HS làm bài 1 (chỉ cần làm 5 theo đúng mẫu, không cần giải thích gì thêm) 8 Hoạt động 2: Bài 2 Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên với phân số:6’ - Yêu cầu HS làm bài 2. Sau khi HS làm xong, GV viết lên bảng như sau để giải thích mẫu:. 5. 5. 8. 8. 5 3 5 3  8 15     8 1 8 1 8 8 5 3  8 15  Vậy: 3   8 1 8 8 3. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. 4 x 6 = 4 x 6 = 24 b. 3 x 4 = 3 x 4 = 12 7 7 7 11 11 Hoạt động 3: Bài 3 Tìm hiểu thêm ý nghĩa của phép nhân phân số 11 với số tự nhiên:6’ c. 1 x 5 = 1 x 5 = 5 d. 0 x 2 = 0 x 2 - Yêu cầu HS tự làm bài tập 3 - Sau khi HS làm xong, GV vẽ hình minh họa = 0 4 4 4 5 5 về sự bằng nhau: 5 1 1 1 1 5. 1 m 5. . 5. 1 m 5. . 5. . 5. 3. -. 1 m 5. (Theo ý nghĩa của phép nhân. 1  3 ở bài trước 5. HS làm bài HS sửa bài. 1 1 1 1    3 5 5 5 5. 1  3 biểu thị diện tích hình chữ nhật. Theo 5 1 ý nghĩa mới, ở đây  3 bằng tổng của 3 số 5 1 bằng . GV không cần phải giải thích cho HS 5. thì. điều này)  Hoạt động 4: Củng cố quy tắc nhân & rút gọn phân số ở kết quả:6’ - Đầu tiên , GV cho cả lớp tính:. 5 9  7 5. - Tiếp theo GV yêu cầu HS rút gọn phân số: 45 35. -. - GV viết lên bảng:. 5 9 5  9 45 45 : 5 9      7 5 7  5 35 35 : 5 7. - Sau đó cho HS đọc mẫu bài tập 4. GV cho nhận xét, so sánh mẫu với cái đã viết trên bảng. Yêu cầu HS làm theo mẫu.  Củng cố:4’ - Nhân phân số ta làm thế nào? GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. HS tính như sau:. 5 9 5  9 45    7 5 7  5 35 45 45 : 5 9   HS tính 35 35 : 5 7. HS làm bài HS sửa. TRANG 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - Nhân phân số có những tính chất nào?  Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Luyện tập Môn: Luyện từ và câu T49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS nắm được ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? 2.Kĩ năng: - HS xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ: - 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần Nhận xét). - 3 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần Luyện tập). - Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần Luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’  Bài cũ: 5’Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn thơ (viết rời từng câu), mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?, xác định VN trong câu. - GV nhận xét.  Bài mới:  Giới thiệu bài :1’ Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này. Hoạt động1: Hình thành khái niệm:13’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai là gì?. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét. - 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.. - GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu. - Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một câu - Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà (đủ một cụm CV), dù không có dấu chấm câu. nông hoặc cụm danh từ – Kim Đồng và GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo các bạn anh – tạo thành. thành? - GV kết luận. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :13’ Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở: tìm các câu kể Ai là gì?, xác định CN - GV phát phiếu cho một số HS. của câu. Một số HS làm bài trên phiếu. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, - GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng lớp, quả. trình bày kết quả. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột hết các từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích cột B). hợp về nội dung. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa chỉnh. (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ Bài tập 3: ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. - GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể - 2 HS đọc lại kết quả làm bài. Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu. Cần đặt câu hỏi: là - HS đọc yêu cầu của bài tập gì? (là ai?) để tìm VN của câu. - GV nhận xét.. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt câu cho CN Bạn Bích Vân. - Cả lớp nhận xét. Tương tự như thế đối với các chủ ngữ còn lại..  Củng cố :3’ - Em hãy đặt câu Ai là gì? Và chỉ rõ CN - VN - CN trong câu Ai là gì? Nêu ý gì? - VN trong câu Ai là gì? là những từ ngữ nào? - HS nêu  Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. TIẾT 25. Ôn tập 3 bài hát : CHÚC MỪNG , BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO Nghe nhạc GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. I/MỤC TIÊU :  HS hát đúng giai điệu , thuộc lời 3 bài hát tập hát hoà giọng và diễn cảm  Giáo dục các em có thái độ chăm chú , tập trung khi nghe nhạc . II/CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : +Nhạc cụ, máy nghe nhạc, băng đĩa nhạc +Trích đọan nhạc . 2.Học sinh: +SGK Am nhạc 4. Nhạc cụ gõ III/LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên 1/Ổn định tổ chức: -Hát tập thể.. Hoạt động học sinh -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.. 2/Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS biểu diễn bài : Chim sáo -Yêu cầu 1 -2 HS đọc lại bài TĐN số 5, 6 . -GV nhận xét đánh giá 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong tiết ôn tập hôm nay giúp : +HS hát đúng giai điệu , thuộc lời 3 bài hát tập hát hoà giọng và diễn cảm. +Giáo dục các em có thái độ chăm chú , tập trung khi nghe nhạc . sẽ ôn luyện lại 3 bài hát : Chúc mừng , Bàn tay mẹ, Chim sáo -GV ghi tựa bài b.Dạy – học bài mới @Nội dung 1 : Ôn bài hát và biểu diễn bài Chúc mừng -GV trình bày bài hát hoặc cho HS nghe băng nhạc. -GV hướng dẫn HS hát với tính chất âm nhạc nhịp nhàng , vui tươi -GV đệm đàn theo giai điệu . *Nội dung 2 : Ôn tập và biểu diễn bài Bày tay mẹ -GV trình bày bài hát hoặc cho HS nghe băng nhạc. -GV hướng dẫn HS hát, lưu ý chỗ có luyến xuống , mỗi tiếng là hai móc đơn ( một phách ) -GV đệm đàn theo giai điệu . Nội dung 3: Ôn tập bài Chim sáo -GV trình bày bài hát hoặc cho HS nghe băng nhạc. -GV hướng dẫn HS hát những chỗ có nốt hoa mĩ phải hát luyến nhanh ; chỗ luyến hai nốt móc đơn phải hát mềm mại. +Những chỗ cuối câu hát trường độ ngân và nghỉ hai phách rưỡi ( nốt trắng và lặng đơn) Nội dung 4 : Nghe nhạc GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. -2 HS biểu diễn bài : Chim sáo , Cả lớp lắng nghe .. -HS lắng nghe.. -HS lắng nghe . -HS tập hát .. -HS lắng nghe .. -HS tập hát . -HS lắng nghe . -HS tập hát .. TRANG 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. -GV cho HS nghe băng hoặc GV tự trình bày . (Trước khi nghe .GV giới thiệu tên bài , dân ca vùng miền , đôi điều về nội dung bài hát và hình thức trình diễn tác phẩm . Bài dân ca được phổ nhạc từ câu thơ lục bát : Bông xanh bông trắng bông vàng -HS lắng nghe . Bông lê bông lựu đố nàng mấy bông 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS hát lại bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3 -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh ôn luyện bài hát , tập hát đúng và thuộc lời ca, chuẩn bị bài tiết học sau .. -Cả lớp hát bài Chúc mừng gõ đệm theo nhịp 3. Thứ tư……Ngày……Tháng……Năm 20 Môn: Địa lí T25: ÔN TẬP I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ. 2.Kĩ năng: - HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Biết so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 3.Thái độ: - Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của dân tộc. II/CHUẨN BỊ: - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Ổn định:1’  Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:10’ - GV phát cho HS bản đồ - HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS đồ - HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào làm theo câu hỏi 1 lược đồ khung treo tường. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm :10’ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn - Các nhóm thảo luận thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng - Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để lớp. kiểm tra. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:10’ - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà - HS nêu. Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.  Củng cố;3’ - Yêu cầu HS lên chỉ bản đồ các vị trí đồng - HS lên bảng chỉ bằng Nam Bộ, Bắc Bộ, các thành phố, các sông trên bản đồ Việt Nam  Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Môn: Toán T124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I/MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: - HS hiểu đề bài & biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số. II/CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong giấy khổ to ? quả. 12 quả Vở III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’   Bài cũ:5’ Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. HS sửa bài HS nhận xét. TRANG 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. mấy của một số:5’ - GV đọc đề bài:. GIÁO ÁN LỚP 4A1. -. Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính. 1 của 12 quả cam là mấy 3. quả cam? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải HS đọc đề bài. bài toán tìm phân số của một số:10’ HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy 1 số quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải 3 2 bài toán. quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó 3. suy ra lời giải bài toán. -. HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm. 2 3. của số 12 ta làm như sau: (12 : 3) x 2 = 8 hoặc: (12 : 3) x 2 = 12 x Hoạt động 3: Thực hành:20’ Bài 1:Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm những điều đã biết, những điều cần tìm - Cho cả lớp làm bài vài vở, gọi 1 em làm trên phiếu - GV nhận xét sửa chữa Bài 2:Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm những điều đã biết, những điều cần tìm - Chia hai đội thi làm bài vào vở, gọi 2 em làm trên phiếu - GV nhận xét sửa chữa. -. - GV nhận xét sửa chữa. 1 em đọc đề bài HS tìm hiểu đề. - HS làm bài - Sửa chữa thống nhất kết quả HS được xếp loại khá là: 35 x 3 = 21(em) 5 - 1 em đọc đề bài - HS tìm hiểu đề - HS làm bài - Sửa chữa thống nhất kết quả Chiều rộng sân trường là: 120 x 5 = 100(m) 6 -. Bài 3:Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm những điều đã biết, những điều cần tìm - Cho cả lớp làm bài vài vở, cho 3 em làm trên phiếu. 2 =8 3. 1 em đọc đề bài HS tìm hiểu đề. - HS làm bài - Sửa chữa thống nhất kết quả Số HS nam là: 16 x 9 = 18(em) 8 -. Hs nêu.  Củng cố :3’ - Tìm phân số của một số ta làm thế nào?  Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Phép chia phân số GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Môn: Kể chuyện T25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I/MỤC TIÊU : 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc). Biết đặt tên khác cho truyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Ổn định:1’  Bài cũ: 5’ - Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - GV nhận xét, chấm điểm.  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’ - Truyện Những chú bé không chết kể về các chiến sĩ du kích nhỏ tuổi tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc chống bọn xâm lược phát xít Đức. Vì sao những chú bé trong câu chuyện này được gọi là những chú bé không chết, nghe câu chuyện này, các em sẽ biết. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK trước khi nghe kể. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện:8’  Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.  Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. - HS kể - HS nhận xét. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.. - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ TRANG 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :15’ - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài - HS đọc yêu cầu của bài tập KC - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu hỏi 3: - Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong bé? cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. HS phát biểu tự do + Tại sao truyện có tên là “Những chú bé Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./ Những không chết”? thiếu niên bất tử./ …… + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. - Cả lớp nhận xét. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất.  Củng cố :3’ - Em học tập được điều gì ở bài học này?  Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được). Môn: Khoa học T49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ mắt - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu II/CHUẨN BỊ: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. GIÁO ÁN LỚP 4A1. -. Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Ổn định:1’  Bài cũ:5’ Anh sáng cần cho sự sống - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật - GV nhận xét, chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng:10’ Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Bước 2: - GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,…) - Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm dùng kính lúp hướng về phía ánh sáng mặt trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ mọi vật, vật sẽ bị nóng lên. Sau đó giải thích cho HS: mắt có một bộ phận tương tự như kính lúp, khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết:12’ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. - HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình TRANG 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 Bước 2: - Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải?… GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận Bước 3: - Cho HS làm việc các nhân theo phiếu 1) Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? a. Thỉnh thoảng b. Thường xuyên c. Không bao giờ 2) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi :  ……………  …………… 3) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?  ……………  …………… Kết luận của GV: - Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải  Củng cố:5’ – Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? – Muốn bảo vệ đôi mắt em phải làm gì?. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - HS thảo luận chung - Có thể cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu sáng) - HS làm trên phiếu - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. -. Ánh sáng giúp con người học tập làm việc, vui chơi … Không để ánh sáng quá sáng hoặc quá yếu.  Dặn dò:1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ. BÀI 25 : Vẽ tranh ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I/MỤC TIÊU : GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×