Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.02 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 3. TĐ: Thích những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi đem lại cho lứa tuổi nhỏ. II. ĐỒ DÙNG: Tranh m. hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra : 5’Nêu y/cầu+ Gọi 2 HS - 2 HS đọc+ trả lời bài: Chú Đất Nung. - Nh.xét, điểm - Lớp nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ -Quan sát tranh, th.dõi 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 9’ Gọi 1 hs - 1HS đọc bài- lớp thầm -Nh.xét, nêu cách đọc, phân 2 đoạn - 2 HS đọc lượt 1- lớp thầm - H.dẫn HS L. đọc từ khó: Huyền ảo, mục - HS đọc cá nhân. đồng, trầm bổng,… -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 - 2 HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích - Vài hs đọc chú thích sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp(1’) -Gọi vài cặp thi đọc +nh.xét,biểudương - Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương GV đọc diễn cảm toàn bài. - Th.dõi, thầm sgk b) Tìm hiểu bài: 10’Y/cầu hs -Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả - Cánh diều mềm mại như cánh bướm cánh diều? - Trò chơi thả diều đem lại niền vui lớn và -Các bạn hò hét nhau thả diều thi,… những ước mơ đẹp như thế nào? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả -Tác giả muốn khơi gợi những ước mơ đẹp của muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? tuổi thơ. + Cánh diều là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. + Cánh diều đem đến bao niền vuicho tuổi thơ. -2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài c) Luyện đọc diễn cảm: 10’Gọi 2hs -Lớptìm đúng giọng đọc của bài thơ. H.dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm, đúng -HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Tuổi thơ của giọng đọc của bài thơ. tôi…những vì sao sớm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm Một số HS thi đọc diễn cảm -Gọi một số HS thi đọc diễn cảm Nhận xét , biểu dương - GV Nhận xét , biểu dương 3. Củng cố : 3’ -Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp NVU. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. Bài thơ muốn nói lên điều gì?. mà trò chơi thả diều man lại cho đám trẻ mục đồng. Dặn dò :về nhà đọc bài trả lời câu hỏi + -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương ch.bị bài sau :Tuổi ngựa /sgk-trang149 -Nhận xét tiết học, biểu dương TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1. KT: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2. KN: Thực hiện thành thạo cách chia. 3. TĐ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’ Khi chia một tích hai thừa số 2HS lên bảng trả lời,làm bài cho một số em làm thế nào? Tính: (8 x 23) : 4 = ? B. Bài mới: Lớp nhận xét 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. Hướng dẫn thực hiện chia 13’ a) 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320:( 10 x 4 ) Hướng dẫn HS đặt tính để chia HS đặt tính 320 40 Vậy 320: 40 = 8 Tính 0 8 Yêu cầu HS nhận xét: 320 : 40 và 32 : 4 320 : 40 và 32 : 4 đều có kết quả bằng 8 Vậy khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm Ta có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng thế nào? của số chia và số bị chia rồi chia như thường HS thực hiện chia B )3200 : 400 = ? Đưa ra nhận xét như SGK Yêu cầu HS thực hiện làm tương tự như bài a c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng - HS nêu như SGK là chữ số 0 ta làm thế nào? 3.Thực hành: 16’ Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện chia 1/ 2 HS làm bài .Lớp đặt tính rồi chia - Nhận xét chữa bài. Nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS nêu X là thành phần nào trong phép tính X là thừa số chưa biết Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để làm bài lớp câu a - HS khá,giỏi làm tiếp câu b - Nhận xét chữa bài. Nhận xét bài làm của bạn Bài 3: Gọi HS đọc đề bài 3/ 1HS đọc đề Bài toán cho biết gì? Dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa Bài toán hỏi gì? Lớp làm câu a vào vở * HS khá,giỏi làm tiếp Hướng dẫn HS giải, chấm chữa bài. câu b 4. Củng cố-Dặn dò: 4’ Dặn HS về nhà xem lại bài -Th.dõi, thực hiện Nhận xét tiết học -Th.dõi, biểu dương KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đoạn chuyện đã kể. NVU. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. 2. KN: Kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 3. TĐ: Yêu thích trẻ em, biết giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những câu chuyện, mẩu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện -2 HS kể lại bằng lời của búp bê Búp bê của ai? -Lớp nhận xét B. Bài mới: - lắng nghe 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 13’ -Gọi HS đọc đề bài -1 HS đọc đề -Gạch dưới những từ ngữ quan trọng -Quan sát tranh minh hoạ trong SGK -3 HS kể chuyện đúng với chủ điểm -Truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ -Chú lính Chì dũng cảm, Chú Đất nung -Võ sĩ Bọ Ngựa em? -Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi -1 số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện với trẻ em? -Ngoài ra các em có thể kể chuyện đã học, của mình định kể, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật đã đọc 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 15’ - Tổ chức cho HS kể theo cặp - Ch HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, biểu dượng 4. Dặn dò: 5’ về nhà tiếp tục luyện k/chuyện. Nhận xét tiết học. HS kể theo cặp Thi kể trước lớp Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: CẮT KHÂU THIẾU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/ Phương pháp: - Quan sát; Làm mẫu; Thực hành. III/Chuẩn bị: - Mẫu khâu, thêu đã học IV/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Họat động của thầy Họat động của trò 1- ổn định TC: - Hát 2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3- Dạy bài mới NVU. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. a) HĐ1: Ôn tập các bài đã học trong chương I: - Các em đã được học các loại mũi khâu nào?. - Các em đã học các loại mũi thêu nào? - Nhận xét và bổ xung - Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu - Khi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, ta làm thế nào? - Khi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ta làm thế nào? - Nhắc lại quy trình và cách thêu móc xích? - GV nhận xét và kết luận , củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học 4- Củng cố bài học: - Gọi HS nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học Tiết 2:. - Học sinh trả lời: - Học các loại mũi khâu: + Khâu thường + Khâu đột thưa - Thêu móc xích - Vài học sinh nhắc lại quy trình và cách thực hiện các mũi khâu thường, khâu ghép hai mép vải, khâu viền đường gấp mép vải, , thêu móc xích - Nhận xét và bổ xung. - Nghe thực hiện ở nhà.. LUYỆN VIẾT: BÀI 13: Cầu Tràng Tiền. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: C, T, H, E, Q, G, Đ + Viết đều nét. Bài Cầu Tràng Tiền với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + Đoạn 1 có 2 câu, đoạn 2 có 1 câu, đoạn 3 có 1 câu - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. + 8 chữ hoa C, T, N, E, H, Q, G, Đ - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. -Học sinh trả lời - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng + HS thực hành. C, T, N, E, H, Q, G, Đ + HS lắng nghe Cầu Tràng Tiền, Ep – phen, sông Hương, Cố + HS Viết nháp đô Huế, Hương Giang Mẫu nghiêng NVU. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. C, T, N, E, H, Q, G, Đ Cầu Tràng Tiền, Ep – phen, sông Hương, Cố đô Huế, Hương Giang 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết.. + Học sinh viết bài. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T15) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Chú lính dũng cảm (2), hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Nhận biết được câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Chú lính dũng cảm (2). - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Lớp đọc thầm. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Goïi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. doõi. - GV đọc mẫu lần 1. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nhận xét nhóm đọc hay. 2. Hướng dẫn HS làm BT: - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ Bài 2: sung. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, - Đáp án: a) Thuyền xoay tít, nước tràn vào, chấm chữa bài. giấy... b) Một con cá măng nuốt chúvào bụng. c) Chú lo, nhưng vẫn giữ vẻ điềm nhiên, bồng sung kiên cường. d) Cá măng bị người ta câu được rồi đem ra chợ bán. Bài 3: Hướng dẫn cho HS thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở. e) Chị đầu bếp mổ cá ra, thấy chú trong bụng cá. - GV nhận xét, chấm chữa bài. g) Dùng để khẳng định. 3/ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét sửa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. a) Mình có thể giúp cậu gì không? b) Cậu có cần mình giúp không? c) Bác ơi, A18 ở đâu ạ? d) Bác uống nước chè được không ạ? - Nghe thực hiện ở nhà. NVU. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T15) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0; chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số; tìm thành phần chưa biết của phép nhân. - Vận dụng chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số ø giải bài toán lời văn có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Cho HS nhắc lại cách tính - Nhận xét, chữa bài. - Cho HS tự làm bài. a) 480 : 60 = 8 3200: 800 = 4 - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. 3500 : 70 = 50 81000: 900 = 90 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/ 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào - Cho HS tự làm bài. vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. Bài 3: Cho HS nêu cách tìm thành phan chưa a) X x 34 = 918 14 x X = 532 X = 918 : 34 X = 532 : 14 biết của phép nhân. - Cho HS tự làm bài. X = 27 X = 38 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3/ HS nêu, 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài 4: - Nhận xét, chữa bài. Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS phân tích 4/ HS đọc đề và phân tích bài toán. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - Chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bác Lan có số túi xoài là: 375 : 25 = 15 (túi) 4.Củng cố- dặn dò: Đáp số: 15 túi - Nhận xét giờ học. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết thêm tên một số trò chơi, đồ chơi (BT1, BT2). Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT 4) 2. KN: Phân biệt được đồ chơi có lợi, đồ chơi có hại 3. TĐ: Có ý thức chọn đúng đồ chơi để chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ các đồ chơi, một số đồ chơi thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’ - 2 HS nêu: Để thể hiện thái độ khen, chê. Sự Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để làm gì? khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn Cho ví dụ Nêu ví dụ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 1/ HS quan sát nêu: Bài 1: 9’ Đính tranh minh hoạ yêu cầu HS Tranh 1: diều, thả diều. NVU. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. quan sát nói đúng đủ tên các đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - GV nhận xét, đánh giá kết luận.. Bài 2: 6’Gọi HS nêu yêu cầu Lưu ý cho HS kể tên các đồ chơi dân gian, hiện đại. GV nhận xét, đánh giá kết luận. Bài 3: 8’Gọi HS nêu yêu cầu HS nói đủ ý nói rõ trò chơi có ích và trò chơi có hại nên chơi trò chơi nào? GV nhận xét, đánh giá kết luận. Bài 4: 5’ Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thực hiện rồi nêu - GV nhận xét chấm chữa bài. 4. Củng cố-Dặn dò: 5’ Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: dây thừng, búp bê, nhảy dây, cho búp bê ăn bột. Tranh 4: mô hình, bộ xếp hình Tranh 5: dây thừng, kéo co Tranh 6: Khăn bịt mắy, bịt mắt bắt 2/ HS nêu : Tìm những từ ngữ là tên của một trò chơi dân gian Nhận xét 3/ HS nêu, trao đổi theo nhóm 2 Đại diện một số nhóm trình bày -Lớp nhận xét 4/ Đọc yêu cầu, làm bài Từ ngữ miêu tả: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hào hứng,… -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: - KT: Nêu được một số sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp - KN: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - TĐ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt GD BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh - 2 HS nêu nào? - Lớp nhận xét Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? B. Bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. HĐ 1: 11’ - Gây lụt lội -Sông ngòi tạo ra nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó - Một số HS kể khăn gì? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã - Lắng nghe chứng kiến hoặc được biết. Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông NVU. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây ra lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 3. HĐ 2: 12’ -Em hãy tìm sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc Vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - Nông nghiệp phát triển. -Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào Trồng rừng, chống phá rừng,… trong công cuộc đắp đê? 4. Củng cố-Dặn dò: 5’ -Th.dõi, thực hiện -Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để -Th.dõi, biểu dương chống lũ? -Dặn HS về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư) 2. KN: Vận dụng phép chia cho số có 2 chữ số để làm bài tập 3.TĐ: Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’ Nêu cách thực hiện phếp chia 2 Tính: 240 : 60 số có tận cùng là chữ số 0 2 HS lên bảng, lớp nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. Trường hợp chia hết: 6’ 672 : 21 = ? - HS đặt tính, tính, nêu cách tính 672 21 63 32 Lưu ý: Tập ước lượng tìm thương trong mỗi 42 42 lần chia 3. Trường hợp chia có dư: 6’ 00 779 : 18 = ? Một HS lên bảng thực hiện Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 779 18 72 43 59 54 5 Gọi 1 HS nêu cách tính Một HS nêu 4. Thực hành: 15’ Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 1/ 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề 2/ 1 HS đọc đề Bài toán cho biết gì? Cho biết xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Bài toán hỏi gì? Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp Mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế? - Nhận xét chữa bài. HS làm bài NVU. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. * Bài 3: Gọi 1 HS khá, giỏi nêu yêu cầu X là thành phần nào trong phép tính? Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để làm bài 5. Củng cố-Dặn dò: 5’Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. * HS khá, giỏi làm 3/ Tìm X? Là thừa số, là số chia -Vài hs làm bảng-lớp vở + nh.xét -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. CHÍNH TẢ: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu ND bài chính tả, bài tập 2. KN: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn .Làm đúng bài tập 2b. 3. TĐ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. GD BVMT: -Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi 2 HS lên bảng viết lại -2 HS viết chữa lỗi hôm trước những từ hôm trước viết sai - Lớp th.dõi- Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Lắng nghe 2. Hướng dẫn HS nghe -viết. 18’ -Đọc đoạn cần viết -HS đọc thầm đoạn văn. -Nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: phát dại, trầm bổng,… -Cho HS viết từ khó: 1HS lên bảng viết -Viết từ khó: phát dại, trầm bổng,.. -Đọc l bài chính tả. -HS viết bài vào vở + soát lỗi -Thu vở chấm một số bài -Đổi vở chấm lỗi -Nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: 8’ Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu 2b/ HS nêu yêu cầu, làm bài - GV nhận xét chấm chưa bài. Ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ,… nhảy dây, điện tử, thả diều,… ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch,… 4.Củng cố-Dặn dò: 3’ Dặn HS về viết lại những từ hôm nay viết -Th.dõi, thực hiện sai. -Th.dõi, biểu dương Nhận xét tiết học, biểu dương Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu nội dung: cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích đi du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được câu câu hỏi1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). 2. KN: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 3. TĐ: Biết yêu quý mẹ. NVU. Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: 5’Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ, trả lời các câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ a) Luyện đọc: 8’ Gọi 1 HS đọc cả bài -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. -Sửa lỗi phát âm sai, sửa cách đọc,giúp hiểu từ: đại ngàn -Cho HS luyện đọc theo cặp -GVđọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: 8’ Yêu cầu HS đọc bài, trả lời các câu hỏi - Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2HS đọc,trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe -1 HS đọc toàn bài -HS đọc 2 lượt, kết hợp sửa lỗi phát âm. -HS đọc theo cặp -2 HS đọc bài - Lắng nghe. - HS đọc, tìm hiểu, TLCH: - Tuổi ngựa, mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. - Rong chơi qua miền trung xanh ngắt qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. - Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm - Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. đồng hoa? - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cùng - Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ nhớ đường tìm về với mẹ mẹ điều gì? * HS khá giỏi trả lời * Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. 8’ HS luyện đọc Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 Thi đọc diễn cảm HS nhẩm, xung phong đọc thuộc Yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài thơ Nhận xét biểu dương - Cho HS thi đọc, nhận xét biểu dương. 3.Củng cố-Dặn dò: 5’ HS nêu - Bài thơ này nói lên điều gì? -Th.dõi, thực hiện - Dặn HS về nhà học bài -Th.dõi, biểu dương - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. KT: Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. 2. KN: Thực hiện tiết kiệm nước 3.TĐ: Có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. GDKNS: Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước NVU. Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. -Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước -Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) GD BVMT: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 60, 61; Giấy vẽ bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Để giữ gìn tài nguyên nước, ta 1 HS trả lời, lớp nhận xét phải làm gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. HĐ 1: 12’Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước - Cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các Thảo luận theo nhóm 2, nhóm quan sát từ - Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? hình 1 đến hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi. Theo em việc đó nên hay không nên làm? Vì Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận sao? xét bổ sung. - Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai,… 3. HĐ 2: 10’Tại sao phải thực hiện tiết kiệm Quan sát và suy nghĩ - Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nước nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ - Yêu cầu HS QS H 7, H 8 trang 61-SGK - Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 nước chảy đầy xô để xách về vì bạn trai nhà … hình? - Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao? - Tiết kiệm nước để người khác có dùng,… - Vì sao chúng ta cần tiết kiệm nước - Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình 5. Củng cố-Dặn dò: 5’ -Dặn HS về nhà xem lại bài. -Th.dõi, thực hiện -Nhận xét tiết học. -Th.dõi, biểu dương TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 2. KN: Vận dụng phép chia để làm một số bài tập 3. TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi hai HS lên bảng tín -Hai HS lên bảng đặt tính và tính, lớp nhận B. Bài mới: xét 1. Giới thiệu bài: 2’ 288: 24 397 : 67 2.Trường hợp phép chia hết: 6’ - Lắng nghe 8192: 64 = ? Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu câu HS đặt tính HS đặt tính 8192 64 - Tính từ phải sang trái 64 128 179 -Gọi HS nêu cách tính. 128 NVU. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. -Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. Trường hợp chia có dư: 6’ 1154: 62 = ? - Yêu cầu HS thực hiện tương tự ví dụ trên: - GV nhận xét kết luận 4. Thực hành: 15’ Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi một số HS nêu cách tính - Cho HS làm bài, nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp *Bài 3: Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. Cho HS làm bài, xét chấm chữa bài. 5. Củng cố-Dặn dò: 5’ - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. 512 512 0 HS thực hiện. 1154 62 62 18 534 496 38. 1/ HS nêu, Lớp làm bài 3 HS nêu cách tính - Nhận xét chữa bài. 2/ 2 HS đọc đề bài HS làm bài 3500: 12 = 291 (dư 8) 3*HS khá,giỏi làm bài - Nhận xét chữa bài. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. KT: Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT 1) 2. KN: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp 3. TĐ: Có thái độ miêu tả chính xác đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Thế nào là văn miêu tả? - HS nêu, lớp nhận xét Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: 12’ Gọi 2 HS đọc yêu cầu 1/ 2 HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài a) Mở bài: Từ trong làng tôi … của chú trong bài văn trên. - Thân bài: Từ Ở xóm vườn … đá đó - Kết bài: Phần còn lại b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả b) Tả bao quát chiếc xe, tả những bộ phận có theo trình tự như thế nào? đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những c) Bằng mắt nhìn, bằng tai nghe giác quan nào? d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả d) Gắn 2 con bướm bằng chiếc cánh vàng lấm trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa … NVU. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. của chị Tư với chiếc xe?. Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp. 2/ 2 HS đọc, lớp đọc thầm Lập dàn ý cho bài văn Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay, HS làm bài, 1 số HS đọc dàn ý, lớp nhận xét, góp ý đi đến 1 dàn ý chung. Bài 2: 15’Gọi HS đọc yêu cầu, đọc đề - Cho HS thực hành dàn ý vào vở. - Gọi vài HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố-Dặn dò: 5’ Dặn HS về tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài -Th.dõi, thực hiện văn -Th.dõi, biểu dương Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - KT: Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - KN: Vận dụng phép chia để làm một số bài tập - TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi hai HS lên bảng tính - 2 HS lên bảng làm bài, 179: 64 846 : 18 - Lớp nhận xét, bổ sung B. Bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: 2’ Bài 1: 7’Gọi HS nêu yêu cầu 1/ HS nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài, nhận xét chấm chữa bài. Một số HS lên bảng, lớp làm bài Nhận xét, chữa bài *Bài 2: 8’ Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS nêu yêu cầu Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức Nêu cách thực hiện biểu thức - Cho HS làm bài, nhận xét chấm chữa bài. * HS khá, giỏi làm bài a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578 = 14688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 =46980 601759 – 1988 :14 = 601759 –142 =601617 Bài 3: 9’ Gọi HS đọc đề bài 3/ HS đọc đề - Hướng dẫn các bước giải - HS giải bài - Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần có Mỗi xe đạp cần số nan hoa là : - Tìm số xe đạp lắp được và số an hoa còn 36 x 2 = 72( cái) thừa Số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa là: - Cho HS làm bài, nhận xét chấm chữa bài. 5260 : 72 = 73 (dư 4) Đáp số: 73 xe đạp còn thừa 4 nan hoa 2. Củng cố-Dặn dò: 5’ NVU. - Nghe thực hiện ở nhà. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. - Dặn HS về nhà học bài - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ… 2. KN: Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ Phiên 3. TĐ: Yêu quý nghề thủ công truyền thống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ Phiên của đồng bằng Bắc Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài từ tháng mấy đến tháng mấy? - Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ 2 HS lên bảng, lớp nhận xét bổ sung. thích hợp trồng loại cây gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. HĐ 1: 8’ Nơi có hàng trăm nghề thủ Thảo luận nhóm 4 - Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình công truyền thống thảo luận, ghi vào phiếu học tập - Làm việc theo nhóm - Em biết gì về nghề thủ công truyền - Nghề thủ công ở ĐBBB đã có từ rất lâu tạo nên thống của người dân ở ĐBBB? nghề truyền thống - Khi nào một làng trở thành làng nghề - Khi làng đó có nghề xuất hiện từ rất sớm đạt truyền thống mà em biết? trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi - Thế nào là nghệ nhân của làng nghề thủ tiếng - Là người làm nghề thủ công giỏi công? 3. HĐ 2: 7’Các công đoạn tạo ra SP gốm: - Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? HS quan sát về sản xuất gốm, TLCH. - ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát - Được làm từ đất sét đặc biệt (sét cao lanh) triển nghề gốm? - Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp - Yêu cầu HS lên xếp lại các hình theo các đất sét rất thích hợp để làm gốm. công đoạn và nêu tên các công đoạn HS xếp các công đoạn, nêu tên + Nhào đất và tạo dáng cho gốm + Phơi gốm + Vẽ hoa văn cho gốm + Tráng men + Nung gốm - Chúng ta phải có thái độ như thế nào với + Các sản phẩm gốm. - Phải giữ gìn trân trọng sản phẩm sản phẩm gốm? 4. HĐ 3: 8’Chợ Phiên ở ĐBBB có đặc điểm như thế nào? - Mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất - Yêu cầu HS mô tả chợ Phiên theo tranh định, bày bán dưới đất không cần sạp hàng cao, to… ảnh. 3. Củng cố-Dặn dò: 5’ - HS mô tả, lớp nhận xét. Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm tranh NVU. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. ảnh về thủ đô Hà Nội. Nhận xét tiết học. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HSKG Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. GDKNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠY ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. - HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét, bình luận. *Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm, nhận xét thầy giáo, cô giáo cũ. cho nhau. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: - Lắng nghe thực hiện. + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. .Củng cố - Dặn dò: - HS kể, lớp nhận xét đàm thoại chất - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô vấn. giáo. - Cả lớp nghe thực hiện. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I. MỤC TIÊU:. NVU. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. 1. KT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 2. KN: Nhận biết được mối quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp. 3. TĐ: Có ý thức khi đặt câu hỏi GDKNS: -Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn 1 số bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung Làm bài 1, 2 của tiết trước. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. Phần nhận xét : 10’ Bài 1: 1/ 2 HS đọc, lớp suy nghĩ làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Phát biểu ý kiến - Cho HS suy nghĩ, trao đổi TLCH Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì? - GV nhận xét kết luận. Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi: Mẹ ơi Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu 2/ 2 Hs đọc suy nghĩ làm bài Gọi 1 số HS làm miệng. Nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn bè. Lớp nhận xét bổ sung. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - HS nêu yêu cầu, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS phát biểu câu hỏi - GV nhận xét kết luận. - Để giữ lịch sự,cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác 3. Ghi nhớ 3’ - 3 HS đọc, lớp nhẩm thuộc. 4. Luyện tập: 10’ Bài tập 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp yêu cầu 1/ 2 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi với người của bài tập 1. Cho HS thực hiện. bên cạnh viết vắn tắt câu trả lời. - GV nhận xét sửa bài. 2/ HS nêu. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Một số HS nêu câu hỏi trong trích đoạn, lớp nhận xét bổ sung. Cho HS thực hiện, GV nhận xét sửa bài. 5. Củng cố-Dặn dò: 5’ Dặn HS về nhà xem bài -Th.dõi, thực hiện Nhận xét tiết học. -Th.dõi, biểu dương TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 2. KN: Vận dụng phép chia để làm một số bài tập 3. TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi hai HS lên bảng tính 2HS lên bảng làm bài NVU. Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. 8192: 64 lớp nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ a) Trường hợp chia hết: 7’ 10105 : 43 = ? Yêu cầu HS đặt tính. Yêu cầu HS tính. HS thực hiện đặt tính, tính 10105 43 150 235 215 00 Một số HS nêu cách tính như SGK. Gọi 1số HS nêu cách tính b)Trường hợp chia có dư: 7’ 26345: 35 = ? Hướng dẫn HS thực hiện như trên. 26345 35 264 775 195 20. 2. Thực hành: 10’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thực hiện, GV nhận xét sửa bài. * Bài 2: Gọi HS khá giỏi nêu yêu cầu Lưu ý cho HS đổi đơn vị giờ ra phút, km ra m, chọn phép tính thích hợp 3. Củng cố-Dặn dò: 5’ Dặn HS về nhà xem bài Nhận xét tiết học.. 799 : 18. 1/ HS nêu yêu cầu, làm bài - Nhận xét sửa bài. * HS khá, giỏi nêu yêu cầu, làm bài 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi dược là: 38400 : 75 = 512 ( m) Đáp số: 512m -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. 2. KN: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ vật quen thuộc (mụcIII). 3. TĐ: Quan sát cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ:5’ Gọi 1 HS lên bảng đọc dàn ý - Một HS đọc, lớp nhận xét bổ sung của bài văn tả chiếc áo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe 2. Phần nhận xét: Bài 1: 8’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu 1/ HS đọc yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến cầu của bài - Cho HS giới thiệu với nhau đồ chơi đã đem lớp để học quan sát đến lớp. Đọc thầm lại yêu cầu và các gợi ý, quan sát đồ - Hướng dẫn HS quan sát đồ chơi rồi ghi kết chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào quả quan sát được vào vở. vở. Nối tiếp nhau trình bày kết quả NVU. Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi vài HS trình bày, GV đánh giá nhận xét. 2/ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao Bài 2: 5’ quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? quan: mắt, tai, tay,…tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. Phần ghi nhớ: 3’ - HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc dàn ý 4. Phần luyện tập: 10’ GV nêu yêu cầu của đã lập, nhận xét, bình chọn bạn lập dàn ý tốt bài tập dựa theo kết quả quan sát một đồ nhất. chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. 5. Củng cố-Dặn dò: 5’ -Th.dõi, thực hiện Dặn HS về tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn -Th.dõi, biểu dương tả đồ chơi. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T15) I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch bài thơ Trâu lá đa, hiểu ND bài thơ (BT1). - Biết viết phần thân bài cho bài văn miêu tả (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc bài thơ Trâu lá đa. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... bài. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Goïi 3 HS đọc lại toàn bài. - Luyện đọc theo cặp. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo - GV đọc mẫu lần 1. dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 5 em. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung bài thơ, lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm BT: bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS dựa vào gợi ý và vốn hiểu biết - HS dựa vào gợi ý và vốn hiểu biết thực thực hành viết phần thân bài cho bài văn tả trâu lá hành viết phần thân bài cho bài văn tả đa. trâu lá đa. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét - GV nhận xét chấm chữa bài. chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe thực hiện ở nhà. NVU. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. KHOA HỌC: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu được tầm quan trọng của không khí. 2. KN: Làm TN để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 3. TĐ: Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số TN đơn giản để khám phá khoa học. GD BVMT: -Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học. Hai túi ni long, dây, chậu nước, 1viên gạch khô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: 5’Gọi 2 HS lên bảng - Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ - HS lắng nghe 2. HĐ 1: 10’ Khôngkhí có ở xung quanh - HS lên bảng cầm túi ni lông để cho gió lồng mọi vật vào, rồi buột chặt miệng túi lại. Yêu cầu HS quan sát các túi đã buột miệng HS quan sát, trả lời trả lời câu hỏi: -Em có nhận xét gì về các túi này? - Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. -Cái gì làm túi ni lông căng phòng? - Không khí tràn vào miệmg túi và khi ta buột lại nó phồng lên. - Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? - Chứng tỏ xung quanh ta có không khí. + Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta. - Lắng nghe 3. HĐ2: 9’ Không khí có ở quanh mọi vật. Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 thí nghiệm - 3 HS đọc Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Các nhóm nhận đồ dùng thí nghiệm, tiến hành Gọi đại diện các nhóm trình bày làm thí nghiệm. Ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu HIỆN TƯỢNG KẾT LUẬN ………………… …………………. …………………. …………………. Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận Qua 3 TN trên cho em biết điều gì? xét bổ sung. Kết luận: Không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai 4. HĐ 3: 5’ Thi làm thí nghiệm rỗng, bọt biển,… Tuyên dương những tổ làm TN tốt. - HS thi làm thí nghiệm theo tổ 5. Củng cố-Dặn dò: HS thảo luận để tìm ra thực tế những ví dụ Dặn HS về nhà xem bài chứng tỏ khí ở xung quanh ta Nhận xét tiết học. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T15) I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán có lời văn. NVU. Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 15 - Năm học 2011 – 2012. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm rồi nêu, GV nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - HS nêu cách tính. - Lớp nhận xét sửa bài. VD: a) 8586 : 27 = 318 b) 61255 : 45 = 1139 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. a) (21366 +782) : 49 = 22148 : 49 = 452 b) 1464 x 12 : 61 = 17568 : 61 = 288 3/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. - Chữa bài. a) Nếu a = 42 thì 1764 : a = 1764 : 42 = 42 b) Nếu b = 35 thì 43855 : b = 43855 : 35 = 1253 4/ HS đọc. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là : 2538 : 54 = 47 (m) Đáp số : 47m 5/ HS tìm hiểu đề bài rồi thực hiện. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - Nghe thực hiện ở nhà.. NVU. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>