Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.62 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22. Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC.TIẾT: 43. BÀI: SẦU RIÊNG. I.MỤC TIÊU: 1. Đọc: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - HS yếu đọc 3,4 câu. 2.Hiểu ND :Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các câu hỏi rong SGK). - KNS: HS thấy được vẻ đẹp đặc sắc về cây sầu riêng qua ngòi bút miêu tả của nhà văn. - TCTV: hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và GV giới thiệu với HS từ tuần 22, các em sẽ bắt đàu - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe chủ điểm mới- Vẻ đẹp muôn màu. - Học sinh nhắc lại đề bài. GV giới thiệu bài “Sầu riêng” Hoạt động 2: (21)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (11) - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, - HS luyện đọc từ khó. - 1HS đọc mục chú giải. chậm rãi. - GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần - Học sinh luyện đọc theo cặp xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS - 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. quan sát tranh minh họa ,sửa lỗi cách đọc cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài b) Tìm hiểu bài(10) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào? - SR là đặc sản của miền Nam + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như những nét đặc sắc của: Hoa, quả, dáng cây như thế hương câu…. nào? - Quả:lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa. - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột…. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm những câu văn - SR là loại trái cây quý của miền Nam/ thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ - Cho HS nêu ý chính của bài: - HS đọc lướt toàn bài Bài văn miêu tả giống cây gì? cây có vẻ gì khác biệt - HS nêu. Lớp bổ sung. và có giá trị gì? * GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu - HS thảo luận, nêu nội dung bài văn. riêng - HS nhắc lại. 355 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: (10) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn:” Sầu riêng là loại trái quý…kì lạ” - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài + GV đọc mẫu, gạch chân từ ngữ cần nhẫn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố- Dặn dò - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? - HS trả lời - Liên hệ GD. - Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về SR. - GV nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………………. MÔN: TOÁN.TIẾT 106 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rút gọn được phân số . - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm (Bài1,2,3(a,b,c). - KNS: HS biết rút gọn và quy đồng hai phân số đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:(6) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV: HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: (5) Bài 2: - BT yêu cầu gì? H: Muốn biết phân số nào bằng phân số. 2 chúng 9. ta làm ntn? - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 3: (7) Bài 3(a,b,c): - BT yêu cầu gì? - GV theo dõi và nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc đề. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề. …Chúng ta cần rút gọn các phân số.. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - 1 HS đọc đề. - HS tự quy đồng mẫu số các phân số , sau đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau.. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Chuẩn bị: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Tổng kết giờ học. 356 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ………………………………………………………………… MÔN: TOÁN.TIẾT 107 BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. -Nhận biết thêm một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1. - Bài tập cần làm (Bài1,2(a,b),3(3ý đầu). - KNS: HS biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ như phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: a. Rút gọn phân số:. 35 21 4 9. b. Quy đồng mẫu số các phân số: và. 7 3. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. b. Các hoạt động. Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên HĐ1: (10) HD so sánh hai phân số có cùng mẫu số. VD: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Giới thiệu. Hơứng dẫn HS so sánh. Lấy đoạn AC =. 2 5. AB và AD =. 3 AB. 5. Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau? Đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? Đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD. Từ đó hãy so 2 3 sánh và 5 5. hai phân số. Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 3 và 5 5. * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm ntn? * Gv kết luận, ghi bảng như SGK. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: (5) - BT yêu cầu gì? - GV giúp đỡ HS yếu. - GV theo dõi và nhận xét. 357 Lop1.net. - HS quan sát và trả lời. …5 phần …. 2 5. …... 3 5. …AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.. 2 3 < 5 5. - HS trả lời. - HS trả lời. Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn . phân số có tử số bé hơn thì bé hơn - HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề. - HS làm vào bảng con. Một số lên bảng làm. - HS giải thích cách so sánh của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2(a,b): (7) - GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS trao đổi để giải quyết vấn đề. - Yêu cầu HS so sánh TS với MS của phân số. 2 và rút ra 5. kết luận SGK. ( Làm tương tự với phân số. 8 ) 5. mình. - 1 HS đọc đề. - HS trao đổi, so sánh 2 phân số 2 5 và , giải thích. 5 5 2 5 2 5  tức  1 ( vì  1 ) 5 5 5 5. - HS so sánh, rút ra 2 < 5 ( kl) - HS tự làm bài vào vở. - Một số em lên bảng làm bài.. b. GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3( 3 ý đầu ) - BT yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề. - GV lấy 1 VD để HS hiểu rõ yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. - GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò:  Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ.  Chuẩn bị: Luyện tập Tổng kết giờ học. …………………………………………………………………………. MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 43 BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây. - KNS: HS biết quan sát, thu thập thông tin và thể hiện qua ghi chép. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Bài cũ: 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. 2. Bài mới: : Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:(15) - HS đọc nội dung BT1 - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trong - HS làm bài theo nhóm nhỏ SGK - HS trình bày - HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời: a,b; trả lời - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng miệng các câu: c,d,e Bài tập 2:(13) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV yêu cầu HS nêu tên cây mà mình đã quan sát. - HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh ảnh một số cây. - HS quan sát. - Nhắc HS: Đề bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ - HS dựa vào những gì quan sát, ghi thể . cây đó phải được trồng ở gần trường hoặc nôi em ở lại kết quả quan sát trên giấy 358 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đểem có thể quan sát được. - HS trình bày kết quả quan sát được - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, dánh giá bài viết của - Cả lớp nhận xét bạn theo tiêu chuẩn a,b,c SGK - GV nhận xét-cho điểm một số ghi chép tốt 3/ Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát ………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN. TIẾT: 108. BÀI:LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - So sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm (Bài1,2( 5ý cuối),3(a,c)). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -1 HS đồng nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - 1HS trả lời câu hỏi. - 1 HS lên bảng làm bài tập sau. Lớp làm vào nháp. - 1HS lên bảng làm. 9 17 và 8 6. ;. 14 7 và 6 6. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Các hoạt động . Hoạt động 1: (6) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV theo dõi và nhận xét. 3 1 a.  ; 5 5. 9 11  b. 10 10. …. Hoạt động 2( 5 ý cuối): (7) Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV gợi ý cho những HS yếu - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 3:(8) Bài 3( a,c): - BT yêu cầu gì? Muốn viết được phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - GV theo dõi và nhận xét.  3.Củng cố- Dặn dò:  Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?  Chuẩn bị bài sô sánh hai phân số khác mẫu số. 359 Lop1.net. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh hai cặp phân số , cả lớp làm bảng con. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau. - 1 số HS lên bảng làm. - 1 HS đọc đề. …Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> **************************** MÔN:TẬP ĐỌC:TIẾT 44 BÀI: CHỢ TẾT I.MỤC TIÊU: 1. Đọc: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - HS yếu đọc và học thuộc 4 câu đầu của bài thơ. 2. Hiểu ND :Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi,thuộc một vài câu thơ yêu thích). - KNS: HS thấy được cảnh chợ tết ở miền trung du thật là vui. - TCTV: ấp, the, đồi hoa son, nhà gianh, yếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh ảnh chợ Tết (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Sầu riêng”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài “Chợ Tết” b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: (10) Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ. Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài:. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhắc lại đề bài. - HS nghe. - Học sinh đọc tiếp nối (2-3lượt) - HS luyện đọc các từ khó. - 1 HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp -1-2 HS đọc cả bài - HS đọc toàn bài, thảo luận nhóm về nộ dung từng câu hỏi. GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: - Đại diện các nhóm trả lời, mối nhóm 1 câu. Các nhóm khác bổ sung. Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi nào? mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son…. Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chóng gậy bước lom khom….. Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ Tết có những - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui điểm gì chung? vẻ : tưng bừng ra chợ Tết… Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. thắm vàng tía son GV hỏi về nội dung bài thơ: GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức - HS trả lời tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp 360 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của người dân quê vào dịp Tết Hoạt động 3:(12) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và - 3HS đọc tiếp nối HTL bài thơ - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc biểu cảm thể hiện đúng nội dung bài thơ - HS nhẩm thuộc bài thơ. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn: “ Họ vui - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả vẻ…như giọt sữa” bài - HS nhẩm HTL bài thơ - HS trả lời 3/ Củng c ố- Dặn dò - Nội dung chính của bài thơ là gì? GV liên hệ thực tế GD. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ - GV nhận xét tiết học .………………………………………………………………… MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT):TIẾT 22 BÀI: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn của bài Sầu riêng - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt đúng tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n. - KNS: HS viết đúng, đẹp bài chính tả, phân biệt được các vần dê lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3bảng nhóm viết nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi đã được luyện viết ở BT3 2/ Bài mới: Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (23) Hướng dẫn HS nghe- viết - Học sinh nhắc lại đề bài. - GV đọc bài viết chính tả. - 1 HS đọc lại đoạn văn cần viết chính tả - Hướng dẫn HS viết từ khó.( I.1) - HS theo dõi SGK đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả, ghi nhớ các từ khó. - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - HS luyện viết từ khó. - GV chấm sửa sai 7 bài, số còn lại chấm sau. - Học sinh viết bài. Hoạt động 2:(7) Hướng dẫn HS làm bài tập - HS nghe, soát lỗi, chữa ra ô lỗi. chính tả - Một số nộp bài, số còn lại tiếp tục mở SGK Bài tập 2/35SGK soát lỗi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS lên bảng điền - Đọc thầm dòng thơ, làm vào vở bài tập - GV chốt lại lời giải đúng- SGV. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài tập 3: - Lớp nhận xét - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh - Gọi HS nhận xét - 1 HS nêu. - GV chốt lời giải đúng: - Cả lớp đọc thầm và làm. 3HS làmở bảng. - HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò -Nhận xét bài viết của HS, trả bài. - GV nhận xét tiết học. 361 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng khổ thơ ở BT 2 ……………………………………………………………………………………………………………….. MÔN: KỂ CHUYỆN:TIẾT 22 BÀI: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của giáo viên ,sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoặc cho trước (SGK);bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện rõ ý đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - KNS: HS kể lại được một đoạn câu chuyện và học bài học quý giá. - TCTV:sử dụng các câu hỏi hướng dẫn kể câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa trong SGK phóng to. - Aûnh thiên nga ( nếu có) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. 2. Bài mới:Giới thiệu bài” Con vịt xấu xí”của nhà văn An-đéc-xen. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (8) GV kể chuyện - GV kể lần 2,3 lần: Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, miêu tả hình dáng của thiên nga, - HS lắng nghe tâm trạng của nó. Hoạt động 2(20) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập * Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của BT.Lớp theo dõi theo trình tự đúng - HS sắp xếp lại đúng theo thứ tự và nói cách - GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai ( như sắp xếp SGK). - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét - 1 HS lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4 a.HS kể chuyện theo nhóm - HS kể theo nhóm 4 em nối tiếp nhau kể theo tranh. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện b.HS thi kể trước lớp - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn nhóm, cá - HS thi kể từng đoạn- thi kể toàn bộ câu nhân KC hấp dẫn nhất chuyện, neu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - Chốt nội dung bài, liên hệ GD. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân ****************************** MÔN:KHOA HỌC . TIẾT: 43 BÀI 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: 362 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được ví dụ về lợi ích âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng giao tiếp trong sinh hoạt ,học tập,lao động, giải trí ;dùng để báo hiệu ( còi tàu,xe,trống trường,..). - TCTV: HS kể âm thanh có ích đối với cuộc sống quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị theo nhóm : + 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - 1HS nêu ví dụ về sự lan truyền âm thanh qua chất rắn, lỏng. - 1 HS nêu VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(7) Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 86 SGK, ghi - HS quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm trò khác mà HS biết. những vai trò khác mà HS biết. - Gọi HS trình bày. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Hoạt động 2 :(5) Âm thanh ưa thích và âm thanh trước lớp. không ưa thích Cách tiến hành : - GV hỏi: Kể ra những âm thanh mà bạn thích? - GV ghi lên bảng thành 2 cột thích ; không thích. - Làm việc cá nhân. GV yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không - HS nêu lên ý kiến của mình và nêu lí do thích. thích hoặc không thích. - GV nhận xét, liên hệ thực tế. Hoạt động 3 : (6) Tìm hiểu ích lợi cỉa việc ghi lại được âm thanh Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do - Một số HS trả lời. ai trình bày? - GV: Nếu các em muốn nghe bài hát đó ngay bây giờ thì phải có băng hoặc đĩa cát xét ghi lạ, sau đó - HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận chung về cách ghi lại âm cho vào máy để nghe. thanh hiện nay. Vậy việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - GV cho HS thảo luận chung về cách ghi lại âm - Một, hai HS lên nói, hát. thanh hiện nay. Các nhóm chơi theo hướng dẫn của GV. - GV cho một, hai HS lên nói, hát. Ghi âm vào băng sau đó phát lại. Hoạt động 4 : (7) Trò chơi làm nhạc cụ 363 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cách tiến hành : - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm đánh giá chung bài biểu diễn của nhóm bạn. 3 / Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. ………………………………………. Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2012 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 43 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể : Ai thế nào? (ND ghi nhớ) -Nhận biết được câuu kể :Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT 1,mục III);viết được một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể : Ai thế nào?(BT2). - HS khá,giỏi viế được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu :Ai thế nào?. - KNS: HS xác định CN trong câu văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết 4 câu kể Ai thế nào?(1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét - Bảng nhóm viết các câu kể Ai thế nào? ( Luyện tập) - VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào?” b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(15) Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu. - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng ( Mở - Cả lớp theo dõi SGK và trao đổi cùng bạn bảng) ngồi bên, tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS phát biểu- lớp nhận xét Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu của bài - GV mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch - HS làm bài vào vở bài tập. chân dưới bộ phận chủ ngữ, chốt lại ý đúng - HS trình bày miệng. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận chung cả lớp. - GV hướng dẫn làm: - HS phát biểu- cả lớp nhận xét CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? -3-4 HS đọc phần ghi nhớ SGK CN nào là một từ? CN nào là một ngữ? - GV chốt lại ý kiến đúng. * Phần ghi nhớ: - GV phân tích thêm một ví dụ minh họa nội dung 364 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phần ghi nhớ Hoạt động 2:(14) Phần luỵên tập Bài tập1: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng bằng cách treo bảng phụ viết các câu kể Ai thế nào? - GV theo dõi, mời 1 HS lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốùt lời giải dúng.. -1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào? - HS phát biểu- lớp nhận xét - HS tiếp tục suy nghĩ, tìm chủ ngữ trong các câu kể vừa tìm được. - 1 HS lên bảng xác định.. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài - Gv gợi ý một số loại quả để HS chọn: xoài, cam, - HS viết đoạn văn. HS yếu chỉ yêu cầu viết mít, bơ… thành câu.( 1-2 câu) - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét và chấm điểm một số đoạn viết tốt - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn nói rõ câu kể Ai thế nào? - Cả lớp nhận xét theo dõi SGK 3/ Củng cố, dặn dò - Chốt nội dung bài. - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học - GV nhâïn xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây …………………………………………………………………………………………… MÔN: TOÁN.TIẾT 109 BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. MỤC TIÊÂU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số . - Bài tập cần làm (Bài1,2 a). - KNS: HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai băng giấy kẻ như phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - 2 HS lên bảng làm. a. 4 ; 11; 7 b. 5; 8; 9 - Lớp làm vào nháp. 8 8 8 9 9 9 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. b. Các hoạt động. Hoạt động 1:(12) Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV đưa ra hai phân số. 2 3 và , yêu cầu HS tìm cách so 3 4. sánh hai phân số này với nhau. 365 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - GV: Dựa vào hai băng giấy chúng ta so sánh được hai phân số. 2 3 và .GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 3 4. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Một số nhóm nêu ý kiến. - HS quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe.. băng giấy để nêu được phân số tương ứng với băng giấy nào và so sánh để tìm được phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn.Tuy nhiên cách so sánh này rất mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn hơn..Chính vì thế để so sánh - HS tự quy đồng các phân số đó các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các - 1 HS nêu miệng bài làm. phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. …Ta có thể quy đồng mẫu số hai - GV ghi bảng như SGK phân số đó rồi so sánh các tử số Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? của hai phân số mới. Hoạt động 2: (16) Luyện tập thực hành Bài 1: (6) -1 HS đọc đề. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - Một số làm trên bảng. Bài 2: (5) - 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài sau đó đổi vở - GV lưu ý HS: Rút gọn các phân số về cùng 1 MS sau đó kiểm tra chéo nhau. so sánh. - 2 HS làm trên bảng - GV theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề Bài 3: GV đọc bài toán. ...Chúng ta phải so sánh số bánh - BT yêu cầu gì? mà hai bạn đã ăn. - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn ta làm thế nào? - Muốn so sánh được hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn …Quy đồng MS hai phân số đó - HS thi tìm câu trả lời nhanh ta làm thế nào? nhất. - GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò:  Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ.  Chuẩn bị: Luyện tập. Tổng kết giờ học. …………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012 MÔN: TOÁN:TIẾT 110 .BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm (Bài1a,b,2a,b,3 ). - KNS: HS so sánh hai phân số khác mẫu số nhanh, đúng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - 1HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - HS lên bảng làm. - 1 hs lên bảng làm bài tập sau, lớp làm vào nháp 366 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6 5. So sánh 2 phân số sau: và. 5 7. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Các hoạt động Hoạt động 1: (6) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? - GV: Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số .Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về dạng hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩm để lưạ chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: (8) - BT yêu cầu gì? - H:Với các bài toán về so sánh hai phân số , trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? - GV hướng dẫn mẫu 1 bài cách so sánh với 1 a.Ta có:. 8 7  1 và  1 7 8. 8 7. nên . - 1 HS đọc đề. …Khi có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. 7 8. - Nhắc HS rút gọn ở phần c trước khi so sánh - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: (6) Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng: So sánh hai phân số có cùng tử số. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - HS nghe giảng. - 3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số.cả lớp làm vở. - Đổi vở, kiểm tra bài của nhau.. - 1 HS đọc đề. - HS tự quy đồng và nêu kết quả. - HS so sánh MS của 2 phân số ( 5 < 7). - HS rút ra kêt luận. - HS áp dụng và làm bài vào bảng con. 1 số lên bảng làm bài.. 4 4 và 5 7. - Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của 2 phân số. Vậy muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào? - KL: Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3(5) Bài 4: - HS đọc đề bài. - GV lưu ý HS: Ở phần b cần quy đồng các phân số về - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm cùng 1 mẫu số, sau đó mới so sánh và sắp xếp. vào vở BT - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò:- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào?  Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Tổng kết giờ học. *************************** 367 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 44 BÀI: MRVT: CÁI ĐẸP. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu;biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học(BT1,2,3),bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT 4). - KNS: HS biết sử dụng từ ngữ về cái đẹp trong giao tiếp, trong dùng từ đặt câu, biết tôn trọng cái đẹp. - TCTV: Thành ngữ về cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:(7) - GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho 1 nhóm làm bài ở bảng phụ( Mẫu như VBT). - GV cùng lớp nhận xét nhanh các từ tìm được của mỗi nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: (7) Bài tập 2. ( Tổ chức các hoạt động tương tự như bài tập 1) - Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, trág lệ, hùng vĩ… - Các từ dùng thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con nguời: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha… Hoạt động 3:(6) - GV nêu rõ yêu cầu bài tập. - Nhận xét, sữa chữa nhanh những câu HS đặt. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm, làm vào giấy nháp. - Đại diện các nhóm trình bày.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, tự đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1,2. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - HS viết vào vở 1,2 câu. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi, làm vào VBT. - HS nêu miệng bài làm của mình.. Hoạt động 4: (6). - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Giúp HS thống nhất bài làm. a. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. b. Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. c. Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới. 3/. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các từ ngữ vừa học. - Chốt nội dung bài. ………………………………………………………………………………………….. MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ;viết một đoạn văn ngắn tả lá(thân,gốc)một cây em thích.(BT2). 368 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - KNS: HS biết sử lí thông tin qua bài viết một đoạn văn. - TCTV: mẫu 1-2 đoạn văn miêu tả cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng lớp viết lời giải BT1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới” Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (12)Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp - GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu. theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn - GV nhận xét, chốt lời giải đúg bằng cách có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét mở cho HS xem đáp án đã ghi trên bảng. - HS đọc lại đáp án. Hoạt động 2(15) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của BT - Cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - HS đọc lại yêu cầu bài tập, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cây mà em yêu thích để tả. - HS nối tiếp nêu tên bộ phận cây em chọn để tả. - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm - HS suy nghĩ, viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình trước lớp. nhứng đoạn văn viết hay 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở - GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới ………………………………………………………………………………… MÔN: KHOA HỌC. TIẾT: 42 BÀI: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể: -Nêu được ví dụ về : + Tác hại của tiếng ồn :tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu ,mất ngủ);gây mất tập trung trong côngviệc,học tập,.. -+Một số biện pháp chống gây ồn. - KNS: Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. Biết cách phòng chống tiếng ồn: bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 88, 89 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 369 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 1 HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - 1 HS nêu được ích lợi của việc ghi âm thanh. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(9) Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần tìm cách phòng tránh. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK HS bổ sung thêm - Làm việc theo nhóm. Nói các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. cho nhau nghe. - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân - Các nhóm báo cáo kết quả loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn thảo luận nhóm. đều do con người gây ra. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK Hoạt động 2 :(8) Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và các biện pháp phòng chống. Cách tiến hành : - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm, liên hệ thực tế. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi - Làm việc theo nhóm. trong SGK. - Đại diện trình bày trước - GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp phòng lớp. chống tiếng ồn. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK Hoạt động 3 : (8) Nói về các việc nên / không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh Cách tiến hành : - GV cho HS thảo luận về những việc em nên / - Làm việc theo nhóm. không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà - Đại diện các nhóm trình và nơi công cộng. bày kết quả thảo luận trước - GV nhận xét, bổ sung. Liên hệ giáo dục lớp. 3/ Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới …………………………………………………………………………………………….. 370 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×