Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.9 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Mai. Trường THCS Hoà Phát. Văn học ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Tiết 54, 55 T14 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: Soạn 4/12/06 -Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. -Kể và hiểu được nội dung , ý nghĩa của các truyện đã học B/Chuẩn bị: -GV: bảng phụ -HS: đọc lại các truyện dân gian đã học C/ Các bước lên lớp: I/ Ổn định: II/Bài cũ: -Kể diễn cảm truyện “treo biển” -Kể diễn cảm truyện “lợn cưới, áo mới” III/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.Tổ chức các hoạt động: *Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài học Câu 1: Giúp hs hệ thống hóa lại định nghĩa về những thể lọai truyện dân gian đã học (yêu cầu học thuộc ở nhà- đọc lại trên lớp) Câu 2: Yêu cầu hs đọc lại tất cả các truyện dân gian đã học ở nhà (có thể yêu cầu kể tóm tắt vài truyện trên lớp) Câu 3: Gọi một số hs thực hiện bài tập này trên bảng. Hs khác làm vào giấy (Đại diện 4 tổ lên ghi tên 4 thể loại truyện) TRuyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1.Con Rồng, cháu 1.Sọ Dừa 1.Treo biển 1. Ếch ngồi đáy Tiên giếng 2.Bánh chưng, bánh 2.Thạch Sanh 2.Thầy bói xem voi 2.Lợn cưới, áo mới. giầy 3.Thánh Gióng 3.Em bé thông minh 3. Đeo nhạc cho mèo 4.Sơn Tinh, Thủy Tinh 5.Sự tích Hồ Gươm. 4.Cây bút thần. 4.Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.. 5. Ông lão đánh cá và con cá vàng. Câu 4: Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian. -HS hoạt động theo nhóm: +Nhóm 1,2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết. +Nhóm 3,4:……………………………cổ tích +Nhóm 5,6:……………………………ngụ ngôn +Nhóm 7,8:……………………………truyện cười -GV kết luận, ghi bảng. Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười -Là truyện kể về các -Là truyện kể về cuộc -Là truyện kể mượn -Là truyện kể về nhân vật và sự kiện đời, số phận của một chuyện về những loài những hiện tượng lịch sử thời quá khứ số kiêu nhân vật quen vật, đồ vật hoặc đáng cười trong cuộc thuộc(người mồ côi, chính con người để sống để những hiện người mang lốt xấu nói bóng gió chuyện tượng này phơi bày xí, người em út, con người. ra và người đọc, người dũng sĩ…) (người nghe ) phát hiện thấy. -Có nhiều chi tiết -Có nhiều chi tiết -Có ý nghĩa ẩn dụ, -Có yếu tố gây cười. tưởng tượng kì ảo tưởng tượng kì ảo ngụ ý.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Mai -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. Trường THCS Hoà Phát -Nêu bài học để khyuên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư, tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. -Người kể, người -Người kể, người nghe tin câu chuyện nghe không tin câu như là có thật, dù chuyện là có thật truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo. -Thể hiện thái độ và -Thể hiện ước mơ, cách đánh giá của niềm tin của nhân nhân dân đối với các dân về chiến thắng sự kiện và nhân vật cuối cùng của lẽ phải, lịch sử. của cái thiện. -GV yêu cầu hs dẫn chứng, minh họa và hướng dẫn hs đọc phần “đọc thêm” để hiểu rõ hơn. Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa: a.Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích: -Giống: + Đều có yếu tố tưởng tượng , kỳ ảo (sự ra đời thần kỳ, nhân vâth chính có những tài năng phi thường…) -Khác: +Truyền thuyết: kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Được cả người kể lẫn người nghe tin là chuyện có thật (mặc dù có những chi tiết tưởng tượng kì ảo) +Cổ tích: kể về những cuộc đời của các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác…Cả người kể lẫn người nghe coi là những chuyện không có thật (mặc dù có những yếu tố thực tế) b.Truyện ngụ ngôn và truyện cười: -Giống: đều có những yếu tố gây cười. -Khác: +Truyện cười: mục đích là gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. +Ngụ ngôn: mục đích là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. *Hoạt động 2: GV yêu cầu hs làm ở nhà các câu :1,2,3 bài 13 sách bài tập. IV/ Củng cố: -Nêu tên những truyện cổ tích đã học -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? V/Dặn dò:-Làm các bài tập 1,2,3 /bài 13 sbt -Học thuộc 4 định nghĩa , nắm đươc những đặc điểm tiêu biểu cho từng thể loại. -Chuẩn bị: “Con hổ có nghĩa”.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>