Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.82 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17: Ngày soạn:…………………. Ngày dạy:…………………... Tập đọc Tiết (49, 50): TÌM NGỌC.. I. Mục đích yêu cầu: -Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài; -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng - Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, đoạn. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh trúng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ,… - Đọc theo nhóm( HS trung bình, yếuđọc đoạn tuỳ thích). - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,… rồi cả bài. - Đọc cả lớp. - Học sinh đọc phần chú giải. Tiết 2: - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài( Hs trung bình, yếu lặp lại ý đúng). - Vì cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý. a) Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Người thợ kim hoàn. b) Ai đánh tráo viên ngọc? - Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết. c) Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc ? d) Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài ?( Hs - Những từ khen ngợi chó và mèo: khá, giỏi) Thông minh, tình nghĩa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán Tiết (81): ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện d9ượcphép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giảI bài toán về nhiều hơn..(HS khá - giỏi làm bài tập:4. 5) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 81. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm( Hs trung bình, yếu). - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét.. Bài 4: Tóm tắt. Hoạt động của học sinh. - Nhẩm rồi nêu kết quả. - Làm bảng con. 38 47 36 + 42 + 35 + 64 80 82 100. 81 - 27 54. 63 - 18 45. - Các nhóm học sinh lên thi làm nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 -. Lớp 2a: 48 cây. Lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây. Hỏi: Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ?. Làm vào vở.. Bài giải: Lớp 2B trồng được là 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. Bài 5: Yêu cầu học sinh nêu cách làm( Hs - 2 Học sinh lên bảng thi làm nhanh. khá, giỏi). - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net. 100 - 42 58.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện Tiết (17): TÌM NGỌC I. Mục đích yêu cầu: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá có thề kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh( HS trung bình, yếu). + T1: Chàng trai được long vương tặng cho viên ngọc quý. + T2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. + T3: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. + T4: Chó và mèo tìm được ngọc ở nhà người đánh cá. + T5: Chó và mèo lấy được ngọc từ quạ. + T6: Chó và mèo mang được ngọc về cho chủ của mình. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá, giỏi).. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhìn vào tranh kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất.. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức Tiết (17): GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: --Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật tự,vệ sinh nơi ở trường,lớp, đường làng,ngõ xóm. -GDMT:Vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - Tham gia giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đi dọn vệ - Học sinh tham gia lao động dọn vệ sinh nơi sinh nơi ở trường. sân trường, vườn trường dưới sự hướng dẫn của giáo viên. + Hướng dẫn học sinh thực hiện. + Giáo viên phân công các tổ, mỗi tổ một - Học sinh các tổ làm nhiệm vụ dưới sự điều công việc. khiển của tổ trưởng. + Giáo viên khen ngợi học sinh đã góp phần - Các tổ trưởng báo cáo kết quả. làm sạch, đẹp sân vườn trường. - Học sinh tự đánh giá kết quả của nhau. - Hướng dẫn học sinh về lớp. - Học sinh về lớp theo yêu cầu của giáo viên. - Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, lịch sự của mọi người. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Học sinh các nhóm thảo luận nhóm 4. - Giáo viên đưa một số tình huống yêu cầu - Các nhóm báo cáo cách xử lý tình huống các nhóm thảo luận giải quyết. của nhóm mình. - GDMT: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi - Cả lớp cùng nhận xét. ích cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi - Nhắc lại kết luận. công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi… * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán Tiết (82): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/82. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: Tính nhẩm( HS trung bình, yếu) - Nối nhau nêu kết quả. - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bảng con. - Làm bảng con. - Nhận xét bảng con. 68 56 82 90 71 100 Bài 3: + 27 + 44 - 48 - 32 - 25 - 7 - Cho học sinh lên thi làm nhanh. 95 100 34 58 46 93 - Nhận xét cách nhóm làm. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 16 – 7 14 – = 6 16 – –3=7 14 – –4=6 Bài 4: Yêu cầu (học sinh khá, giỏi) tự tóm tắt - Học sinh giải vào vở. rồi giải. Bài giải Tóm tắt Thùng bé đựng được là Thùng lớn: 60 lít. 60 – 22 = 38 (l) Thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Đáp số: 38 l nước Hỏi: Thùng bé đựng được bao lít nước ? Bài 5: Viết phép cộng có tổng bằng một số - Học sinh tự làm vào vở. hạng. 5+0=5 - Học sinh tự làm vào vở. 17 + 0 = 17. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả Tiết (33) Nghe viết: TÌM NGỌC. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài CT. - Trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúngBT2; BT(3)a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng nhóm, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2/136. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - 2,3 Học sinh đọc lại. - Đây là nội dung tóm tắt câu chuyện nào? - Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Câu chuyện tìm ngọc. - Long vương, chó, mèo và những chữ đầu câu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: - Học sinh luyện viết bảng con. long vương, tình nghĩa, tặng, thông minh, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học vở. sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có - Soát lỗi. nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy - Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi( HS trung - Làm vào vở. bình, yếu tìm 1,2 từ) - Chữa bài. - Cho học sinh làm vào vở. Rừng núi - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải Dừng lại đúng. Cây giang Rang tôm - Nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:………….. Ngày dạy:……………… Tập đọc Tiết (51): GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục đích yêu cầu: -Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài; -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau:che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được tất cả các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: Nũng nịu, kiếm mồi, - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. xù lông, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, hớn - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. hở,… - Giải nghĩa từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp cùng nhận xét. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài( HS trung bình, yếu lặp lại ý đúng). a) Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi - Từ khi còn nằm trong trứng. nào? b) Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết: - Không có gì nguy hiểm. - Không có gì nguy hiểm gà mẹ kêu: “cúc… cúc… cúc” - Có mồi ngon lắm lại đây. - Khi gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh: “cúc, cúc,cúc”. - Tai họa nấp mau. - Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc” * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Học sinh các nhóm lên thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. - Cả lớp cùng nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán Tiết (83): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3, 4) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/83. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài - Nối nhau nêu kết quả. tập. Bài 1( HS trung bình, yếu) Cho học sinh tự - Làm bảng con. 36 100 48 100 45 83 làm bài. + 36 - 75 + 48 - 2 + 45 + 17 72 25 96 98 90 100 Bài 2: Hướng dẫn học sinh - Học sinh nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Làm vào vở. x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 - x = 15 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 35 - 15 x=4 x =42 x = 20 Bài 3: Yêu cầu học sinh( khá, giỏi) tự tóm tắt - Học sinh ghi vào vở. rồi giải vào vở. Bài giải Anh: 50 kg. Em cân nặng là Em nhẹ hơn Anh 16 kg. 50 –16 = 34 (kg) Hỏi: Em câm nặng bao nhiêu kg ? Đáp số: 34 kilôgam Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả - Học sinh tìm hình rồi khoanh vào kết quả đúng. những đáp án đúng - Hướng dẫn học sinh cách làm cụ thể. a) 1 - Cho học sinh lên bảng làm. b) 2 c) 3 * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. d) 4 - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu Tiết (17): TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1);bước đầu thêm hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh(BT2,BT3 ). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 133. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - 3 Nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Trâu: khoẻ Rùa: Chậm Chó: Trung thành Thỏ: Nhanh Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Học sinh nối nhau làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm miệng( HS - Đẹp như tiên. - Cao như sếu. trung bình, yếu lặp lại câu đúng). - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Khoẻ như voi. - Nhanh như sóc. - Chậm như rùa. - Học sinh làm vào vở. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. sau( HS khá, giỏi). + Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. - Nhận xét. + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập viết Tiết (17): CHỮ HOA: Ô, Ơ I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ-Ô hoặc Ơ),chữ và câu ứng dụng: Ơn(1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng(3lần) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: Ô, Ơ + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. Ô Ơ + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7,8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ Ô, Ơ từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ơn vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết (17): PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Học sinh: Phiếu bài tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Khởi động. - Cho học sinh chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Giáo viên hỏi học sinh một vài câu hỏi có liên quan đến trò chơi. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm( HS trung bình, yếu nêu được 1,2 ý). - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh nhóm. + Nhóm em chơi trò chơi gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi đó? + Theo em trò chơi đó có gây tai nạn cho bản thân và cho người khác không. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. H1: Những hoạt động dễ gây nguy hiểm là: Trèo cây, đuổi bắt, … H2: Các bạn đang với cành hoa ở cạnh cửa sổ rất nguy hiểm. H3: Các bạn đang nô đùa khi đi trên cầu thang.. - Giáo viên kết luận: * Hoạt động 4: Liên hệ. - Nhắc lại kết luận. - Giáo viên cho học sinh tự nêu những hoạt động nên làm và không nên làm để giữ an - Học sinh nối nhau phát biểu. toàn cho mình và cho người khác. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Tiết (84): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu: -Nhận dạng được vàvà gọI đúng tên hình tứ giác,hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết vẽ hình theo mẫu. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3, 4) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi trả lời từng hình.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hình a là hình tam giác - Hình b, c là hình tứ giác. - Hình d, g là hình vuông. - Hình e là hình chữ nhật. - Học sinh lên bảng vẽ. 8cm 1dm. Bài 2: Cho học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng - Học sinh nêu 3 điểm thẳng hàng là: có độ dài 8 cm, 1 dm ABE; DBI; DEC - Học sinh tự vẽ vào vở. Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu tên 3 điểm thẳng hàng Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở.. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thủ công Tiết (17): GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Gấp,cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đườngcát có thể mấp mô. Biển báo tương đốI cân đối. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp biển báo. - Bước 2: Cắt biển báo. - Bước 3: Dán biển báo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 5: Thực hành( HS khá, giỏi giúp đỡ HS trung bình, yếu). . - Học sinh thực hành. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, - Trưng bày sản phẩm. dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Cả lớp cùng nhận xét tìm người gấp đúng và đẹp nhất tuyên dương. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại.. -HS thu dọn vệ sinh.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:……………… Ngày dạy:…………….. Chính tả Tiết (34) Tập chép: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài CT, -Trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. -Làm được BT2 hoặc BT(3 ) a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kiếm mồi, nguy hiểm, dắt, miệng. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hoặc au Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - 2,3 học sinh đọc lại. - Học sinh đọc lại câu mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. - soát lỗi. Bài 1: làm miệng( HS trung bình, yếu lặp lại từ đúng). Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm( HS khá, giỏi giúp đỡ HS yếu). - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + Bánh rán, con dán, gián giấy. + Dành dụm, tranh giành, rành mạch. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn Tiết (17): NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục đích yêu cầu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1,BT2) -Dựa vào mẫu chuyện, lập được thờI gian biểu theo cách đã học(BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137 - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ( HS trung bình, yếu lặp lại ý đúng). - Học sinh làm miệng. Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đóng vai dựng lại tình huống.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời miệng. - Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Nối nhau phát biểu. - Học sinh tự lập thời gian biểu một buổi của bạn Hà. - Đọc cho cả lớp nghe. 6 giờ 30 thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ Sang ông bà.. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình( HS khá, giỏi). - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán Tiết (85): ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. I. Mục tiêu -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3) -Biết xem kim đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 85. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh lắng nghe. tập Bài 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi - Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời: trả lời( HS trung bình, yếu). + Con vật cân nặng 3 kg. + Gói đường cân nặng 4 kg. + Lan cân nặng 30 kg Bài 2: Cho học sinh làm miệng. - Học sinh xem lịch rồi trả lời. a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày + Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật chủ nhật? Đó là các ngày nào? đó là ngày 5, 12, 19, 26. b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy + Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày thứ năm. ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm? Có 5 ngày chủ nhật. c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày + Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. chủ nhật? Có mấy ngày thứ bảy? Em được Có 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ 8 ngày. nghỉ thứ bảy và chủ nhật như vậy em được nghỉ mấy ngày? Bài 3: xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết: - Học sinh xem lịch rồi trả lời: - Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? + Thứ tư. - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy? + Thứ sáu. - Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? + Thứ năm. - Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy? + Chủ nhật. - Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy? + Thứ sáu. - Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? + Thứ ba. Bài 4: Cho học sinh làm miệng. - Học sinh quan sát tranh rồi trả lời. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>