Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học khối lớp 4 - Tuần lễ 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai, ngày ……../………./………. TẬP ĐỌC(tiết 65) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tiếp theo ) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài. +Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi… + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .( nhà vua, cậu bé) - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển. -Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truỵên: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta . - GDHS yêu cuộc sống . II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định : 2/Bài cũ : Bús, Chúc. -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét _ ghi điểm. 3/Bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc -1 HS đọc -Gọi 1 HS đọc toàn bài . -Có 3 đoạn: GV chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu …. Đến nói đi ta trọng thưởng. Đoạn 2 : Tiếp theo …. Đến đứt giải rút ạ . -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của Đoạn 3 : Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài( đọc 2 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -HS luyện đọc theo cặp -Từng cặp luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui , -Hs theo dõiSGK đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Cho HS đọc đoạn 1,2 -HS đọc thầm đoạn 1,2 H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện - Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau buồn cười ở đâu? miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phòng một quả táo đang cắn dở;Ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười? giải rút. - Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút. H.Bí mật của tiếng cười là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với Cho HS đọc đoạn cuối. một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở -HS đọc thầm đoạn cuối. -Tiếng cười như có phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? *HD HS rút ra ND gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim ND: Câu chuyện cho thấy tiếng cười như hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi một phép màu làm cho cuộc sống thay đáreo vang dưới bánh xe. đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù -GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện hợp . theo cách phân vai. . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : “ Tiếng cười thật dễ lây …. Nguy cơ tàn +HS lắng nghe. lụi”. +GV đọc mẫu . +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Vài HS thi đọc trước lớp. +Cho Hs thi đọc diễn cảm - 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần - Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu 1, 2)theo cách phân vai chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai 4.Củng cố _ dặn dò -H. Câu chuyện muốn nói với các em -Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, điều gì ? mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu tiếng cười sẽ rất buồn chán. -HS lắng nghe và thực hiện. hỏi cuối bài. Bổ sung ................................................ .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỊCH SỬ(tiết 33) TỔNG KẾT – ÔN TẬP I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX. -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. IIĐồ dùng dạy học: -Phiếu học tập của HS Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ộn đinh. 2.Bài cũ H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết. H HS đọc ghi nhớ. GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu Hoạt động 1;Làm việc cá nhân. của GV GV đưa ra băng thời gian, giải - các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật thích băng lịch sử.Đại diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ thời gian và yêu cầu HS điền nội sung . +Hùng Vương +An Dương Vương dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn chính xác. +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt HĐ2: Làm việc theo nhóm +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông GV chia nhóm phát cho mỗi +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ….. nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các trình bày. nhân vật lịch sử sau: Tên địa Địa điểm Xây dựng dưới -Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao danh triều đại của các nhân vật lịch sử trên. Đền Hùng Phong ChâuHùng Vương HĐ3: : Làm việc theo nhóm Phú Thọ GV phát yêu cầu HS hoàn thành Thành Cổ Đông Anh, Hà - An Dương phiếu sau. Loa Nội ( nay) Vương Hoa Lư Gia Viễn –Ninh Đinh Bộ Lĩnh Bình Kinh Thành Phú Xuân(Huế) Nhà Nguyễn. 4.Củng cố –Dặn dò: Huế GV hệ thống lại kiến thức đã ôn. Thành Hà Nội. Lý Thái Tổ Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài. Thăng Long Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN(tiết 161) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. GD HS ý thứclàm bài cẩn thận,chính xác. II- Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2. KTBC Hồ , Huyền . 5 1 3 3 Lớp theo dõi, nhận xét. Tính: + b) 6. 4. 5 7. -GV nhận xét- ghi điểm. 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép Từ phép nhân suy ra 2 phép chia chia phân số b) và c): Tiến hành như câu a Bài 2 : Hs biết sử dụng moi quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính để tìm x + Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn : 2 2 7 :  3 7 3. Bài 3 : HS tự tính rồi rút gọn . Gv chấm chữa bài. Bài 4 : Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán. 8 2 4 2 4 8 8 4 2 :  ; x  ; :  21 3 7 3 7 21 21 7 3. a). 2 2 x 7 3 2 2 x= : 3 7 7 x= 3. b). 2 1 :x 5 3 2 1 : 5 3 6 x= 5. x=. HS làm vở. Bài giải a) chu vi tờ giấy hình vuông: 2 8 x 4  ( m) 5 5. Diện tích tờ giấy hình vuông là : 2 2 4 x  (m2) 5 5 25. b) Số ô vuông cắt được là : 5 x 5 = 25 ( ô vuông ) c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là : 4 4 1 :  ( m) 25 5 5. 4. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. + Chuẩn bị bài sau. 8 5. Đáp số :a) chu vi : m; Diện tích :. 4 m2 25. b) 25 ô vuông c). Lop2.net. 1 m 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC(tiết 33) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP. I/Mục tiêu _ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. _Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. II/ Đồ dùng dạy học _ Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ : -Bảo 1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa -Nam phương em? 2.Theo em các bạn HS trong trường tham -Nhin gia giao thông đường bộ như thế nào ? 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ GV nhận xét _ Đánh giá. 3. Bài mới Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học - HS tham quan sân tường, vườn trường, GV cho HS tham quan sân tường, vườn lớp học. - HS làm phiếu học tập sau theo cặp trường, lớp học. -Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp. 1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? Sạch , đẹp, thoáng mát. Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến của em: ………………………………………….. …………………………………………. 2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em. …………………………………………….. _GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS. - Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ - HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những gìn trường , lớp sạch đẹp. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch những việc cần làm để giữ gìn trường lớp đẹp. sạch đẹp. -Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. -Kết luận : - Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm nhóm. một số côn việc sau: +Không vứt rác ra sân lớp. +Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. +Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. +Vứt rác đúng nơi quy định. +….. Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp. ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn - HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế ghế tủ ,cửa kính… ,tủ ,cửa kính … 4. Củng cố _ Dặn dò GV nhận xét tiết học. GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Bổ sung ................................................ .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. .............................................................................. .............................................................. ............................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày………/…………/……….. CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. Mục đích yêu cầu + HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ. + Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2.KTBC: + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở + 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào tuần trước ( BT 2b)cho HS viết. nháp rồi nhận xét trên bảng. + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm + 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ trăng- Không đề bài. Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, + HS đọc lại các từ khó viết nhòm,xách bương,chim ngàn.. c) Viết chính tả. + GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. -Theo dõi giúp đỡ hS yếu.. d) Soát lỗi, chấm bài. + HS nhớ và viết bài. + GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. * Hoạt động 2: Luyện tập + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. Bài 2 a + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a + Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm + 1 HS đọc. + HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6, 6. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. 2 Nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Nhận xét chữa bài. Bài 3b - 1 HS nêu. Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy. - HS làm và nêu kết quả. -GV yêu cầu HS làm bài, a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng -GV nhận xét- ghi điểm. âm Tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, … 4. Củng cố – dặn dò b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng Nhận xét tiết học. âm ch: Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn chông chênh, chong chóng, chói luyên để viết đúng chính tả. chang…. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 65) MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI I/Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời,trong các từ đó có từ Hán Việt . - Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. IIĐồ dùng dạy học: Phiếu BT 1,2,3 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Bài cũ: Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ nguyên nhân.và trả lời H.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có tác dụng gì ? H. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi gì ? -GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới:giới thiệu bài; - HS đọc nội dung bài 1. Bài 1 : Gọi HS đọc nội dung bài 1. - HS thảo luận nhóm 5, hoàn thành -Gv phát phiếu cho HS thảo luận nhóm phiếu.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét` bổ sung. 5. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.Tính điểm cho các nhóm. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. -1 HS đọc yêu cầu bài 2 -HS làm việc theo nhóm đã chia ở a) ……..:lạc quan , lạc thú. b)…:….lạc hậu , lạc điệu, lạc đề. BT1. - Gv nhận xét chốt lại lời giải a) ……..: quan quân. b) ……: lạc quan.(cái nhìn vui,tươi sáng đúng.Tính điểm cho các nhóm. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. không tối đen,ảm đạm) HS làm việc theo nhóm đã chia ở BT1 c)……: quan hệ , quan tâm. Gv tổng kết tính điểm cho các nhóm - HS đọc yêu cầu bài 4, suy nghĩ trả lời. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. Sông có khúc, người có lúc. -Nghĩa đen:dòng sông có khúc thẳng khúc Kiến tha lâu cũng đầy tổ. quanh, khúc rộng , khúc hẹp….con người có lúc sướng, lúc vui, lúc khổ lúc buồn. -Lời khuyên:Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí. - Nghĩa đen:Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần 4.Củng cố- dặn dò chỉ tha được một ít mồi, những tha mãi cũng có ngày đầy tổ. Nhận xét tiết học .dặn HS học thuộc - Lời khuyên:Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ các câu tục ngữ trong bài . Chuẩn bị thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt bài sau. thành công. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN(tiết 162) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học ……. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 1.Ổn định. 2.Bài cũ: Tìm x 2 2 x 7 3. b). 2 hs lên bảng làm. 2 1 :x 5 3. GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: Bài 1:Tính. -Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài.. - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng 3 3 6 5 3 a )      1  . 7 7  11 11  7 3 7 3 2 21 6 15 1 b)        . 5 9 5 9 45 45 45 3 6 4 2 2 5 5 c)    :    . 7 7 5 7 2 7 8 2 7 2 88 77 165 55 d) :  :     15 11 15 11 30 30 30 6. - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng Bài 2:Tính -Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu cách. 2  3 4 2 2 3 4 1  ; b)   :  2 3 4  5 5 3 4 5 5 2  2  3 4 1 2 3 5 3 1 c)  ;d)   :  . 5  6  7  8 70 5 4 6 4 3 a). tính đơn giản thuận tiện nhất.. Bài giải Số vải đã may quần áo là : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 20 x Bài 3: Gọi HS đọc đề. 4 = 16 ( m) 5. HD HS làm bài giải.. Số vải còn lại là : 20 – 16 = 4 (m) Số túi đã may được là: 20 : 2 = 6 ( cái túi ) 3 Đáp số: 6 cái túi. Bài 4:Yêu cầu HS tự làm , nêu kết quả và. -HS chọn câu đúng : D. 20. giải thích cách làm. -HS giải thích cách làm.. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. + Chuẩn bị bài sau. Bổ sung .............................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHOA HỌC(tiết 65) QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy học -Hình tranh 130, 131 SGK -Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Bài cũ: -Lim H. trong quá trình sống động vật lấy vào Líp cơ thể và thải ra môi trường những gì? H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật. GV nhận xét- ghi điểm. 4. Bài mới: Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh -Hs quan sát hình 1 trong SGK trang trong tự nhiên. - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK 130.và trả lời câu hỏi. -Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, trang 130. -Trước hết kể tên những gì được vẽ trong khí các – bô – níc. -Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc hình? -Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các – bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. trong sơ đồ. -Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày. - Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. hỏi trang 130. -“ Thức ăn” của cây ngô là gì? - Cây ngô có thể chế tạo ra những chất -Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể dinh dưỡng như bột đường, chất đạm… Lớp nhận xét bổ sung. chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi cây? Kết luận :Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các – bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130. Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối - HS làm việc ca lớp. quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV nêu câu hỏi : + Thức ăn của châu chấu là gì? -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? +Thức ăn của ếch là gì ? +Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.. +Thức ăn của châu chấu là lá ngô. + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. +Thức ăn của ếch là châu chấu. + Châu chấu.là thức ăn của ếch. - Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.. - Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm. - Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: Cây ngô Châu chấu Ếch (Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.) -các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 4. Củng cố-Dặn dò Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. Bổ sung .................................................. ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................ ............................................................... ............................................................................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày………../………./……….. TẬP ĐỌC(tiết 66) CON CHIM CHIỆN CHIỆN I/ Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài. +Đọc đúng:vút cao, chuỗi, bối rối…. … + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêu thương. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa. -Hiểu nội dung bài thơ:Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống. - GDHS yêu đời,cuộc sống . II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1/Ổn đinh. 2/Bài cũ : -GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc 3 hs đọc vắng nụ cười ( phần 2 ) trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét _ ghi điểm. 3/Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc -Gọi 1 HS đọc toàn bài . -1 HS đọc -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc của bài( đọc 2lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. và giúp HS hiểu các từ ngữ: cao hoài, -Từng cặp luyện đọc cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc toàn bài -Gọi HS đọc toàn bài. -Hs theo dõiSGK GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêu thương. Nhấn giọng những từ ngữ diễn tả tiếng hót của con chim. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -HS đọc thầm toàn bài. Cho HS đọc thầm bài. - Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một H. Con chim chiền chiện bay lượn giữa không gian rất cao, rất rộng. khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? H. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên -Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? đồng- chim bay, chim sà;lúa tròn bụng sữa…,lúc vút lên cao-các từ ngữ bay vút, bay cao , cao vút , vút cao, cao hoài , cao vợi, hình ảnh cánh đập trời xanh,chim biến mất rồi, chỉ H.Tìm những câu thơ nói về tiếng hót còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì bay lượn tự Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của chiền chiện?. H.Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào?. do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. -Khổ 1:Khúc hát ngọt ngào. -K 2 : Tiếng hót long lanh,Như cành sương chói. -K 3:Chim ơi, chim nói,Chuyện chi, chuyện chi?. -K 4:Tiếng ngọc trong veo, chim gieo từng chuỗi. -K 5 : Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca. -K6 :Chỉ còn tiếng hót,Làm xanh da trời. - Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc./tiếng hót của làm em thấy yêu hơn cuộc sống… ND: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống. 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. +GV đọc mẫu . +HS lắng nghe. +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 +Cho Hs thi đọc diễn cảm +Vài HS thi đọc trước lớp. + HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ. - HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ. -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố _ dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài và trả lời -HS lắng nghe và thực hiện. lại các câu hỏi cuối bài. Bổ sung............................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KỂ CHUYỆN(tiết 33) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/Mục đích yêu cầu -Biết kể tự nhiên, bằng lơi của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học có nhân vật , có ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan yêu đời. -Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. -Lắng nghe lời bạn kể ,nhận xét đúng lời kể của bạn. -GDHS yêu thíchnhững câu chuyện nói về tinh thần lạc quan yêu đời. II/Đồ dùng dạy học: -Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười… -Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện. III/Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1 .Ộn định . 2.Bài cũ : -Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện 2hs kể trước lớp. Khát vọng sống và nêu ý nghĩa câu chuyện . Gv nhận xét ghi điểm. 3. bài mới; GV giới thiệu bài 2Hs đọc . Hoạt động 1.Hướng dẫn HS kể chuyện Gv viết sẵn đề bài lên bảng , gọi HS đọc đề , Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng; Kể lại một câu chuyện em đã được nghe( Nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc 2 HS đọc gợi ý 1, 2. )về tinh thần lạc quan ,yêu đời. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2 Lớp theo dõi. -Gv nhắc HS : +Qua gợi ý 1 cho thấy người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn.Đó có thể là người biết sống vui vẻ, sống khoẻ, ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hài hước.Các em có thể kể các nghệ sĩ hàinhư vua hề Sác – lô.,… +khuyến khích Hs nên chọn những câu chuyện ngoài -Vài Hs nối tiếp nhau nêu. SGK Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể; Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì ?Em đã nghe kể chuyện đó 1 HS đọc to từ ai , đã đọc truyện đó ở đâu ? Gv treo bảng ghi vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện , nhân vật . + Mở đầu câu chuyện ( Chuyện xảy ra hi nào ? Ở đâu ? ) + Diễn biến câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện . HS lắng nghe GV nhắc Hs : + Cần kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào bạn là người đang nghe mình kể. + Với những câu chuện khá dài có thể kể 1, 2 đoạn Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý _Từng cặp HS kể chuyện Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nghĩa câu chuyên. -GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp( Nên kết chuyện theo lối mở rộng ) và nói thêm về tính cách nhân vật ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện. _Hs thi kể chuyện trước lớp. _Gv ghi tên HS và tên truỵên HS kể.. cho nhau nghe, và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. _Hs nối tiếp nhau kể.Mỗi HS kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung truyện. _Lớp nghe và nhận xét.. _Gv dán bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá bài KC. _GV cùng HS nhận xét , bình chọn bạn kể hay. 4/Củng cố –dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Đọc trước yêu cầu và gợi ý của kể chuyện trong SGK ,tuần 34. Bổ sung............................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN(tiết 163) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định. 2.Bài cũ: Tính 2x3x4 b) 2 x 3 x 4 : 1 3x4x5 3 4 5 5 GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài. Bài 2: Tính -Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống, 2 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4:Yêu cầu HS tự làm , Nếu HS gặp khó khăn thì GV gợi ý cho HS. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. + Chuẩn bị bài sau.. cộng , trừ, nhân, chia với phân số và giải bài. Hoạt động củaHS Hải, Long. -HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. - HS tự làm vở, 1 HS làm bảng. Số bị trừ Số trừ. 4 5 1 3. 3 4 1 4. 7 9. Thừa số 8 Thừa 15 số. Hiệu. 7 1 15 2. 1 5. 2 3 4 7. 8 3 1 3. 2 9 27 11. Tổng 8 8 21 9. 6 11. HS làm vở, 3HS làm bảng. Bài giải Sốphần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được: 2 x 2 = 4 ( bể) 5 5 Đáp số : 4 bể 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỸ THUẬT(tiết 33) LẮP Ô TÔ TẢI I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết ô tô tải II. Đồ dùng dạy học - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1- Tổ chức 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh 3- Dạy bài mới + HĐ3: Thực hành lắp ô tô tải a) Học sinh chọn chi tiết - Cho học sinh chọn chi tiết - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ b) Lắp từng bộ phận - Gọi một em đọc phần ghi nhớ - Cho học sinh thực hành - Giáo viên theo giõi và uốn nắn những nhóm còn yếu kém c) Lắp ráp xe ô tô tải - Cho học sinh lắp ráp theo các bước trong sách giáo khoa - Nhắc nhở học sinh lưu ý : * Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau * Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho học sinh trưng bày - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch - ô tô tải chuyển động được - Cho học sinh tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả học tập - Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét đánh giá giờ học và dặn chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe có thang.. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Nhận xét và báo cáo - Học sinh thực hành chọn chi tiết. - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh quan sát các hình vẽ và thực hành lắp ghép ô tô tải. - Học sinh thực hành. - Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh tự đánh giá. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày………/………/……… LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 66) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? -Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. IIĐồ dùng dạy học: Bảng lớp viết : + Đoạn văn ở BT1( phần NX ) +Ba câu ở BT1( phần Luyện tập ) _ Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn đinh. 2. Bài cũ ; Tha, Ríp, Los Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146 GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới :Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét. _ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu các yêu cầu 1, 2. 1, 2.HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi. H. Trạng ngữ được in nghiêng trong - Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục nào? đích gì? Vì cái gì? - Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục H.Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu đích cho câu. ý nghĩa gì ? Hoạt động 2:Phần ghi nhớ _ HS lắng nghe. _ GV giảng và rút ra nội dung như _2 HS đọc to. phần ghi nhớ _ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ _ HS nối tiếp nhau nêu VD. trong SGK _ Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : _1 HS đọc yêu cầu bài. Gọi HS đọc yêu cầu bài. _Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? _ HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp hỏi nào ? - Yêu cầu HS làm bài gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích. a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử _ GV nhận xét ghi điểm cho HS nhiều đội y tế về các bản. b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. _ Gv nhận xét cho điểm. cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.. a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. -2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b). Bài 3; -Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) -GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm - HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in SGK, suy nghĩ và làm bài. nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch -HS phátn biểu ý kiến. lạc. -Lời giải: -GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng +Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng đích. 4. Củng cố – Dặn dò cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. Bổ sung............................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×