Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.46 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 8 Cách ngôn : Ăên quả nhớ kẻ trồng cây Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Học vần Bài 30 : ua, ưa Thứ 2 Học vần Bài 30 : ua, ưa Đạo đức Gia đình em (t2) Âm nhạc Học hát lí cây xanh Thể dục Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Toán Luyện tập Thứ 3 Học vần Bài 31 : ôn tập Học vần Bài 31 : ôn tập Học vần Bài 32 : oi, ai Học vần Bài 32 oi, ai Thứ 4 Toán Phép cộng trong phạm vi 5 TNXH Ăn, uống hằng ngày Mĩ thuật Vẽ hình vuông và hình chữ nhật Học vần Bài 33 : ôi, ơi Thứ 5 Học vần Bài 33 : ôi, ơi Toán Luyện tập Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản (t1) Tập viết Bài 34 : ui, ưi Tập viết Bài 34 : ui, ưi Thứ 6 Toán Số 0 trong phép cộng HĐTT Tập 1 bài hát ATGT Không chơi gần đường ray xe lửa Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 30 : ua - ưa I.Mục tiêu: Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị …Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần: ua-ưa +Mục tiêu: nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể ngựa gỗ +Cách tiến hành : Dạy vần ua: -Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a Phát âm ( 2 em - đồng thanh) GV đọc mẫu Phân tích vần ua Hỏi: So sánh: ua và ưa? Ghép bìa cài: ua Giống: a kết thúc -Phát âm vần: Khác : ua bắt đầu u Đánh vần( c nhân - đ thanh) -Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể Đọc trơn( c nhân - đthanh) Phân tích và ghép bìa cài: cua GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -Đọc lại sơ đồ:ua-cua-cua bể Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)ưa- ngựa- ngựa gỗ Đọc xuôi – ngược - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng ( cá nhân - đồng thanh)  Giải lao Hoạt động 2:Tập viết: -MT:HS viết đúng quy trình và từ trên bảng con Theo dõi qui trình -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ lưu ý nét nối) ứng dụng: Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc (c nhân 10 em – đthanh) +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : (c nhân 10 em – đthanh) Đọc lại bài tiết 1 HS mở sách.Đọc (10 em) GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé Đọc SGK:  Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: Tô vở tập viết -MT:HS viết đúng các từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : “Giữa trưa” Quan sát tranh và trả lời +Cách tiến hành : Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? -Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè? -Giữa trưa là lúc mấy giờ? -Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu? -Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? + Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi? 4:Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài Đạo đức Gia đình em (t2) I/Mục tiêu : Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nêu được nhưng việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Quý trọng những bạn biết lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ . *(BVMT) II/Đồ dùng dạy học : Đồ dùng hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai . III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ : Được sống trong gia đình có bố mẹ , ông bà , anh chị , em cảm thấy thế nào ? Đối với những bạn không có gia đình , phải tự kiếm sống ngoài đường , em cảm thấy thế nào ? Em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ ? 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động 1 : Trò chơi Cho học sinh ra sân xếp thành vòng tròn . Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “ Đổi nhà” . + 3 em tụ lại một nhóm : 2 em làm mái nhà , 1 em đứng giữa - Cho học sinh chơi 3 lần . ( tượng trưng cho gia đình ). + Khi quản trò hô ‘ Đổi nhà ’ thì người đứng giữa phải chạy đi tìm nhà khác . Lúc đó người quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó . Em nào chậm chân sẽ bị mất nhà , phải làm người quản trò hô tiếp . Cho học sinh vào lớp Giáo viên hỏi : + Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một mái nhà ? Sung sướng , hạnh phúc . + Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ? Sợ , bơ vơ , lạnh lẽo , buồn . Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Chuyện của Bạn Long BVMT - Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần giữ gỡn , ổn định và BVMT. Giáo viên đọc nội dung truyện “ Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm , dặn Long ở nhà học bài và trông nhà . Long đang học bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng , Long lưỡng lự một lát rồi Hs phân vai : Long , mẹ Long , các bạn Long . đồng ý đi chơi với bạn . Cho học sinh thảo luận sau khi xem tiểu phẩm . Hs lên đóng vai trước lớp . Em có nhận xét gì về việc làm của Long ? Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ dặn ? Hoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ Không vâng lời mẹ dặn . + Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào Bài vở chưa học xong , ngày mai lên lớp ? sẽ bị điểm kém . Bỏ nhà đi chơi có thể + Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ? nhà bị trộm , hoặc bản thân bị tai nạn trên + Giáo viên khen những em đã biết lễ phép vâng lời cha mẹ đường đi chơi . và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn . Học sinh tự suy nghĩ trả lời . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau .Thực hiện đúng những điều đã học . Âm nhạc : Học hát : Bài Lí cây xanh Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Thể dục : Tư thế đứng cơ bản. đứng đưa hai tay ra trước. TC ”đi qua đường lội” I/ Mục tiêu : Bước đầu biết cách thực hiện tư thế dứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước ngực. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II- Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. III- Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức Phần mở đầu xxxxxxxxxx giúp đỡ cán sự tập hợp xxxxxxxxxx điểm danh - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. X xxxxxxxxxx - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Chơi trò chơi: Diệt con vật có hại (GV) - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - GV điều khiển - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv.. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. b) Học tư thế đứng cơ bản GV :. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng theo tư thế cơ bản bắt đầu để HS thực. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012 hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi. - Thi đua giữa các tổ. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng đưa hai tay ra trước để HS thực hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi. - Thi đua giữa các tổ. - Gv đk. c) Đứng đưa hai tay ra trước d) Chơi trò chơi “Qua đường lội” Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV điều khiển. - nt. Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1 bài 2 (dòng 1) bài 3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ Sau khi HS tính xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính: HS nêu bài toán: tính theo cột dọc Làm bài * Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau Viết số thích hợp vào ô trống Bài 2:Cho HS nêu cách làm bài Làm bài vào vở GV hướng dẫn: Chữa bài +Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống +Tương tự những bài còn lại Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài Tính Hướng dẫn: +Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào? +Lấy 1 cộng 1 bằng 2; lấy 2 cộng 1 bằng +Tương tự với các bài còn lại 3 viết 3 vào sau dấu bằng Cho HS làm bài * Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải HS làm bài và chữa bài tính một cộng một cộng một? 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5 Học vần : Bài 31: Ôn tập I.Mục tiêu: Đọc được ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngã ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể : Khỉ và Rùa. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con) Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 1 :Ôn tập: HS nêu GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Ôn các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng  Giải lao Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng: HS lên bảng chỉ và đọc vần -GV chỉnh sửa phát âm HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với -Giải thích từ: mua mía ngựa tía chữ ở dòng ngang của bảng ôn mùa dưa trỉa đỗ Hoạt động 3:Luyện viết Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c -MT:HS viết được các từ ứng dụng nhân - đ thanh) -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý Theo dõi qui trình nét nối) Cả lớp viết trên bàn -Đọc lại bài ở trên bảng Viết b. con: mùa dưa Củng cố dặn dò ( cá nhân - đồng thanh) Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa Quan sát tranh Đọc SGK: HS đọc trơn (cnhân– đthanh)  Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được các từ vào vở HS mở sách. Đọc (10 em) -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Kể chuyện: Viết vở tập viết -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa HS đọc tên câu chuyện sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn. 4/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 32 : oi - ai I.Mục tiêu: Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng. Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : sẻ, ri, bói cá, le le. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?…Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá…( 2 em) Nhận xét bài cũ GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai Dạy vần oi: -Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và ưa? -Phát âm vần: Phát âm ( 2 em - đồng thanh) -Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi -Đọc lại sơ đồ: Giống: o ( hoặc i) oi Khác : i ( hoặc o) ngói Đánh vần( c nhân - đ thanh) nhà ngói Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) Phân tích và ghép bìa cài: ngói ai Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ gái ( cá nhân - đồng thanh) bé gái - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)  Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Theo dõi qui trình Hoạt động 3:Luyện đọc Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái ngà voi gà mái cái còi bài vở -Đọc lại bài ở trên bảng Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Củng cố dặn dò Đọc trơn từ ứng dụng: Tiết 2: ( cá nhân - đồng thanh) Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế? Chú nghĩa về bữa trưa Đọc SGK:  Giải lao Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Hoạt động 2:Luyện viết: Hoạt động 3:Luyện nói: Nhận xét tranh Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì? Đọc (cá nhân – đồng thanh) -Em biết con chim nào? HS mở sách . Đọc (10 em) -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì? Viết vở tập viết -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? Quan sát tranh và trả lờ -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào? 4/Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học Toán : Phép cộng trong phạm vi 5 I/Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Yêu thích học toán II/Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1, 2 bài 4 (a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5: GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 a) Hướng dẫn HS học phép cộng * 4 + 1= 5 Bước1: Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +HS nêu lại bài toán +Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá? Bước 2: Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá Cho HS tự trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: +Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá. Bốn thêm một bằng năm Bước 3: GV viết bảng: ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1= 5 -Đọc là: bốn cộng một bằng năm Cho HS lên bảng viết lại Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy? * 1 + 4= 5 Bước 1: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: Cho HS nêu câu trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: Bốn thêm một bằng năm Bước 3: GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc lại Gọi HS lên bảng viết và đọc lại * 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 (Tương tự câu a) b) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn bộ công thức rồi cho HS thi đua lập lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: 4 cộng 1 bằng mấy? 1 cộng 4 bằng mấy? Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không? * Tương tự đối với sơ đồ dưới 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 5: Bài 1: Tính Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột Bài 3: * Mục đích: Giúp HS ghi nhớ các công thức cộng trong phạm vi 5 theo hai chiều và củng cố các công thức đã học ở những bài trước Cho HS nêu cách làm bài GV hướng dẫn HS nhìn vào kết quả bài làm ở hai dòng đầu: 4+1=5 1+4=5 Để nhận ra: “nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết GV :. +HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng năm HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 4 + 1= 5 4 cộng 1 bằng 5 Có một cái nón thêm bốn cái nữa. Hỏi có mấy cái nón? Một cái nón thêm bốn cái nữa được năm cái nón HS nhắc lại 2-3 HS đọc: 1 cộng 4 bằng 5 Viết 1 + 4 = 5 HS đọc các phép tính: 4+1=5 1+4=5 3+2=5 2+3=5 HS đọc bảng. 4+1=5 1+4=5 Bằng vì cùng bằng 5. Tính và ghi kết quả vào sau dấu = HS làm bài và chữa bài Tính theo cột dọc HS làm bài và chữa bài. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 quả không thay đổi” Bài 4: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống * Cũng từ hình vẽ này GV gợi ý cho HS nêu bài toán theo cách khác Cho HS viết phép tính * Tương tự đối với tranh còn lại (3 + 2 = 5). Naêm hoïc 2011 - 2012 Viết số thích hợp vào chỗ chấm HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa. Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? 4+1=5 * Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? 1+4=5 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 30: Luyện tập Tự nhiên xã hội : Ăn, uống hằng ngày I. Mục tiêu: Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Aên đủ no, uống đủ nước. *(BVMT) II. Đồ dùng dạy – học: Các hình trong bài 8 SGK Một số thực phẩm như trong hình ( nếu có ). III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. 2.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: ăn, uống hàng ngày Hoạt động 1: Động não. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày. +HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một _Cách tiến hành: vài thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày. * Bước 1: GV hướng dẫn: + Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày. HS quan sát các hình ở trang 18 SGK. Sau đó GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu, chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. khuyến khích các em nêu được càng nhiều càng tốt. * Bước 2: GV hỏi: +Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó? +Loại thức ăn nào ác em chưa ăn hoặc không biết ăn? Kết luận: GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. BVMT - Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. - Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. - Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày. Cách tiến hành: * Bước 1: GV hứơng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở trang HS quan sát hình và trao đổi theo đổi theo 19 SGK và trả lời các câu hỏi: nhóm hai người. +Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 +Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? hỏi của GV. +Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt? +Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng nàgy? GV đi tới các nhóm giúp đỡ. * Bước 2: Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt. Cách tiến hành: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. +Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? +Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? +Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? 3.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ hình vuông và hình chữ nhật Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 33: ôi - ơi I.Mục tiêu: Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng . Víêt được : Ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lễ hội. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố …Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩa gì thế? ( 2 em) Chú nghĩa về bữa trưa. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ôi-ơi +Mục tiêu: nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội +Cách tiến hành :Dạy vần ôi: -Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i Phát âm ( 2 em - đồng thanh) GV đọc mẫu Phân tích vàghép bìa cài: ôi Hỏi: So sánh ôi và oi? Giống: kết thúc bằng i Khác : ôi bắt đầu bắng ô -Phát âm vần: Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) -Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi Phân tích và ghép bìa cài: ổi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc lại sơ đồ: ôi Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ổi trái ổi Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ơi ( cá nhân - đồng thanh) bơi bơi lội Theo dõi qui trình - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Viết b. con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội  Giải lao GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng: +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) ( cá nhân - đồng thanh) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Nhận xét tranh +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Đọc (cá nhân – đồng thanh) +Cách tiến hành : HS mở sách . Đọc (10 em) Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Đọc SGK: Viết vở tập viết  Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được vần từ vào vở -Cách tiến hành:gV đọc HS viết vào vở Quan sát tranh và trả lời Hoạt động 3:Luyện nói: + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung (cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò “Lễ hội”. vui,…) +Cách tiến hành : Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào? -Trong lễ hội thường có những gì? -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? 4: Củng cố ,dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Học sinh yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. Các hoạt động chủ yếu: làm bài tập : 1, 2, bài 3 (dòng 1) bài 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ HS nêu bài toán: Tính _Làm bài Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào 2 + 3 = 3 + 2 và 4 + 1 = 1 + 4 và giúp HS nhận xét: “Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” * Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài GV nhắc HS: Viết các số thẳng cột với nhau GV :. Tính theo cột dọc Làm bài vào vở Tính. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bài 3: Tính Cho HS nêu cách làm bài Hướng dẫn: +Ta phải làm bài 2 + 1 + 1 như thế nào? +Tương tự với các bài còn lại Cho HS làm bài Bài 4: Cho HS đọc thầm bài tập và nêu cách làm Cho HS làm bài *GV lưu ý HS ở phần:. Naêm hoïc 2011 - 2012 +Lấy 2 cộng 1 bằng 3; lấy 3 cộng 1 bằng 4. Vậy 2 + 1 + 1 = 4 HS làm bài và chữa bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm Làm bài rồi chữa bài Tranh a: Có 3 con mèo đang đứng, có thêm 2 con chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con? +Tranh b: Có 4 con chimđang đậu trên cành, 1 con chim bay tới. Hỏi tất cả có mấy con chim HS viết: 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5 vào ô trống phù hợp với tình huống của bài toán. 2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính Bài 5: Cho HS xem tranh, nêu từng bài toán viết phép tính Cho HS làm bài 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng Thủ công HĐNG : Xé dán cây đơn giản (t1) Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường I/ Mục tiêu: Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. hình dán tương đối phẳng, cân đối. Giáo dục HS yêu thích môn học, qúi trọng thành quả lao động . II/ Chuẩn bị: GV: bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công,hồ dán, khăn lau tay,giấy trắng làm nền. HS: giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn Định: hát 2/ Bài cũ: Xé, dán hình quả cam. 3/ Bài mới: “Xé, dán hình cây đơn giản” Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì? vẽ hình cây + Có mấy cây? 2 cây + Các cây có hình dáng như thế nào?Cây cao, cây thấp cây to, cây cây cao, cây thấp nhỏ  Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình cây đơn giản Hoạt động 1: quan sát và nhận xét mẫu a/ MT: HS nắm được cấu tạo của cây b/ PP: Trực quan, đàm thoại c/ ĐD: Mẫu xé, dán hình cây đơn giản Treo mẫu cây đơn giản và hỏi: + Cây có mấy phần ? Thân cây, tán lá cây. + Thân cây màu gì? Màu nâu. + Lá cây màu gì?Màu xanh + Tán lá cây còn có màu gì? Màu vàng hoặc màu đỏ. Vì vậy, khi xé, dán tán lá cây em có thể chọn màu mà em biết, em thích. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình cây a/ MT: Biết cách xé hình cây đơn giản b/ PP: Trực quan, giảng giải, thực hành c/ĐD: Mẫu qui trình , giấy màu 1/ Xé hình tán lá: Xé tán lá tròn: Đính mẫu qui trình 1: quan sát mẫu GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ: + Mép giấy đếm vào 1 ô lấy điểm 1, từ điểm 1 đếm sang 6 ô. + Lấy điểm 2, từ điểm 2 đếm xuống 6 ô lấy điểm 3, đến điểm 4. + Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có hình vuông. Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu Xé 4 góc hình vuông , điều chỉnh thành hình tròn. Xé tán lá cây dài: Đính mẫu qui trình 2: lấy tờ giấy màu xanh đậm ( vàng),hướng dẫn vẽ tương tự qui trình 1 để được hình chữ nhật. 2/ Xé hình thân cây: Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.chỉnh sửa để tạo thân cây. 3/ Hướng dẫn dán hình: Dán phần thân với tán lá tròn. Dán phần thân dài với tán lá dài. Sau đó, cho hs quan sát hình cây đã dán xong. 4.Củng cố: Nhận xét bài làm của hs ( 5 bài). Để xé tán láhình dài ta xé từ hình gì? Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? . 5. Dặn dò Chuẩn bị bài “xé, dán hình ngôi nhà”. Nhận xét tiết học: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 34: ui - ưi I.Mục tiêu : Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ...Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ ( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ui -ưi +Mục tiêu: nhận biết được : ui, ưi , đồi núi, gửi thư +Cách tiến hành :Dạy vần ui: -Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ui và oi? Phát âm ( 2 em – đồng thanh) Phân tích vần ui.Ghép bìa cài: ui Giống: kết thúc bằng i -Phát âm vần: Khác : ui bắt đầu bằng u -Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi Đánh vần( cnhân – đthanh) -Đọc lại sơ đồ: Đọc trơn( cá nhân – đồng thanh) ui Phân tích và ghép bìa cài: núi núi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ đồi núi Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự) ưi Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) gửi gửi thư - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012  Giải lao Theo dõi qui trình Hoạt động 2:Luyện viết Viết b. con: ui, ưi , đồi núi, -MT:HS viết đúng quy trình trên bảng con gửi thư -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: Đọc trơn từ ứng dụng: -MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng (cá nhân – đồng thanh) -Cách tiến hành:HS dọc GV kết hợp giảng từ. cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Nhận xét tranh +Cách tiến hành : Đọc (cá nhân – đồng thanh) Đọc lại bài tiết 1 HS mở sách . Đọc (10 em) GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. Đọc SGK:  Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: Viết vở tập viết -MT:HS viết đúng vần từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở. Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Quan sát tranh và trả lời “Đồi núi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? -Trên đồi núi thường có gì? -Đồi khác núi như thế nào? 4: Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài Toán : Soá 0 trong pheùp coäng I.Muïc tieâu: Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Học sinh yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1. Các mô hình phù hợp với các hình veõ trong baøi hoïc III. Các hoạt động chủ yếu: làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu phép cộng một số với số 0: a) Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 *3+0=3 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình) Cho HS nêu lại bài toán GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? 3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim Vậy 3 cộng 0 bằng mấy? 3 cộng 0 bằng 3 GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại HS đọc: ba cộng không bằng ba GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 *0+3=3 GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Cho HS nêu câu trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: 0 thêm 3 bằng mấy? Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: +3 cộng 0 bằng mấy? +0 cộng 3 bằng mấy? +Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không? +Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3 b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả  2+0 ;0+2  4+0 ;0+4  5+0 ;0+5 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả 2.Thực hành: Bài 1: Tính Gọi HS nêu cách làm bài. Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài * Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không) Bài 4:Tranh a: GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống Tranh b:Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán Cho HS viết phép tính * Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra. Naêm hoïc 2011 - 2012 HS nêu bài toán: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo? Cả hai đĩa có 3 quả táo 0 thêm 3 bằng 3 0 cộng 3 bằng 3 HS đọc: Không cộng ba bằng ba +3 cộng 0 bằng 3 +0 cộng 3 bằng 3 +Bằng vì cùng bằng 3. Tính Làm bài Tính theo cột dọc HS làm bài và chữa bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm HS làm bài và chữa bài. Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo? 3+2=5 Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá? 3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3) 3.Nhaän xeùt –daën doø: Nhaän xeùt tieát hoïc Daën doø: Chuaån bò baøi 32: Luyeän taäp Hoạt động tập thể ; Tập một bài hát I/ Mục tiêu : HS biết : Tổng kết một số mặt hoạt động tuần qua nắm được kế hoạch hoạt động của tuần tới. Học sinh học thuộc và hát đúng lời bài hát. II/ hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; GV cho tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện theo các yêu cầu sau : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học. Giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi Lễ phép tôn trọng thầy cô giáo, kính trên nhường dưới gương mẫu thực hiện nội qui nhà trường. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Đi học chuyên cần vắng phải có phép Cần mang theo đầy đủ dụng cụ và sách vở khi đến lớp Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ nghiêm túc. Lớp trưởng tổng kết các hoạt động trong tuần. Nhận xét đánh giá xếp loại thi đua. 2/ Sinh hoạt chủ đề : GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng An toàn giao thông Không chơi gần đường ray xe lửa I/Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa(sắt). Hình thành cho HS biết chọn nơi chơi đúng chỗ, an toàn, an toàn để chơi, tránh xa các nơi có các phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe lửa…chạy qua). HS thực hiện tốt LLATGT II/Chuẩn bị: Tranh, ảnh về đường ray xe lửa- Phiếu học tập, đĩa hình…Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Bài cũ : Đọc ghi nhớ bài 4 – Kể câu chuyện bài cũ B/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Giới thiệu bài học : Không chơi gần đường ray xe lửa 2.HĐ2 : Quan sát tranh – Trả lời câu hỏi HS thảo luận và TLCH - Chia 4 nhóm , giao nhiệm vụ - Nhóm 1,2,3 nêu nội dung của mỗi bức tranh 1,2,3 - Nhóm 4 nêu nội dung cả 3 bức tranh Đại diện nhóm lên trình bày - Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường xe lửa có HS trả lời nguy hiểm không? Tại sao lại nguy hiểm? -Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn? Trong sân nhà, trong trường học, bãi cỏ ->KL : Chơi gần đường xe lửa rất nguy hiểm – Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông Khi vui chới phải chọn nơi an toàn HĐ3 : Trò chơi : sắm vai - Cách chơi : Mỗi nhóm cửa 2 bạn, tổng số 8 bạn. Cho 4 bạn HS tham gia chơi theo hướng dẫn bốc thăm vai : An, Toàn , bác Tuấn , 4 bạn còn lại đóng vai đoàn tàu - Lớp trường là người dẫn chuyện 4.Củng cố, dặn dò : Đọc thuộc ghi nhớ cuối bài trong sách - Kể lại câu chuyện bài 5. GV :. Lê Thị ĐàLop1.net o Lớp 1 C. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×