Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.64 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Toán (34). BIỂU THỨC CÓ CHỨA 3 CHỮ. I Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ , giá trị của biểu thức có chữ 3 chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ . II Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ . -Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột ) III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Kiểm tra bài cũ -Gọi hs nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Hai hs nêu tính chất giao hoán của phép - Gv nhận xét ghi điểm cộng 2 .Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ được - Hs lắng nghe. làm quen với biểu thức có chứa 3 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ a) Biểu thức có chứa 3 chữ - Yêu cầu hs đọc bài toán ví dụ - An, Bình, Cường đi câu cá . An câu được ……. con cá , Bình câu được ……. con cá , Cường câu được …….con cá . Cả 3 người câu được ……..con cá -Gv hỏi : Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu - Ta thực hiện cộng số cá của 3 bạn với con cá ta làm thế nào ? nhau . - Gv treo bảng số và hỏi : Nếu An câu được 2 con -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? - Gv viết 2 vào cột số cá của An , 3 vào cột số cá của Bình , 4 vào cột số cá của Cường và viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của 3 người - Gv làm tương tự với các trường hợp khác để có - Hs nêu tổng số cá của cả ba người trong bảng sau: mỗi trường hợp Số cá của Số cá của Số cá của Số cá của An Bình Cường 3 người 2 3 4 2+3+4 5 1 0 5+1+0 1 0 2 1+0+2 … … … a b c a+b+c -Cả ba người câu được a + b + c con cá -Gv nêu vấn đề : Nếu An câu được a con cá , Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá? -Gv giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ b) Giá trị biểu thức có chứa 3 chữ : - Nếu a= 2, b= 3, c= 4 thì a + b + c = 2 + - Gv hỏi và viết lên bảng : nếu a = 2, b = 3, c= 4 3 +4=9 thì a + b + c bằng bao nhiêu? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv nêu :Khi đó ta nói là một giá trị của biểu thức - Gv làm tương tự với các trường hợp còn lại - Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c , muốn biết giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào ? -Mõi lần thaycác chữ a, b, c bằng số ta tính được gì? 2.3 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gv Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài. - Gv hỏi lại :Nếu a = 5 , b =7 , c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? - Nếu a =12 , b = 15 , c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu? - Gv nhận xét cho điểm Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề , sau đó tự làm bài. Gv : Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số chúng ta tính được gì ? Bài 3 : -Yêu cầu hs đọc đề sau đó tự làm bài -Hướng dẫn hs chấm chữa Bài 4 : - Yêu càu hs đọc phần a. -Hs tìm giá trị của biểu thức trong từng trường hợp -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức -Mõi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c - Tính giá trị của biểu thức - Biểu thức a + b + c a) Nếu a= 5, b= 7 , c=10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 =22 b) Nếu a= 12 , b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - Giá trị của biểu thức a + b + c là 22 -Giá trị của biểu thức a + b + c là 36 - Ba hs làm bảng , một hs làm vở *Nếu a= 9 , b= 5 c= 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 *Nếu a = 15, b = 0 , c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 =0 - Đều bằng 0 - Tính được một giá trị của biểu thức a x bxc - 3 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vở. - Độ dài các cạnh hình tam giác là a, b , c. Gọi P là chu vi của hình tam giác . Viết công thức tính chu vi của hình tam giác đó . - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - Ta lấy độ dài của ba cạnh cộng lại với nhau - Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu - Là a + b + c vi của tam giác là gì ? - Yêu cầu hs làm tiếp phần b - Một hs làm bảng , cả lớp làm vở - Hướng dẫn hs chấm chữa . 3. Củng cố dặn dò Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà ôn tập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán( 35) : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau : a b c (a+b) + c a + (b+c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi Gọi HS trả lời câu hỏi: Cho ví dụ về biểu thức có -Cả lớp nhận xét chứa 3 chữ ? Tính giá trị của biểu thức với các giá trị cụ thể của các chữ -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: + Chúng ta đã được học tính chất nào của phép cộng -HS trả lời ? + Hãy phát biểu nội dung tính chất này? - GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với chúng -HS lắng nghe ta một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng 2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng -GV treo bảng số đã chuẩn bị -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng a b c (a+b) + c a + (b+c) 5 4 6 (5+4)+6 = 5+ (6 +4)= 9 +6 = 15 5+ 10 = 15 35 15 20 (35+15)+20= 35+(15+20)= 50 +20= 70 35+ 35 =70 28 49 51 (28+49)+51= 28+(49+51)= 77 +51=128 28+ 100 = 128 -Gv: Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a =5 , b = 4, c = 6 ? - Gv :Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a=35, b = 15, c = 20? - Gv : H ãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a = 28 b= 49 , c= 51 ? - V ậy khi ta thay chữ bằng số th ì giá trị 2 biểu thức như thế nào ? - Vậy ta có thể viết ( a+ b)+c = a +(b +c) -Gv vừa chỉ bảng vừa nêu : ( a+ b) được gọi là tổng của 2 số hạng , biểu thức ( a+ b)+ c có dạng là một Lop4.com. - Gi á trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - Giá trị c ủa 2 bi ểu th ức đ ều bằng 70 - Hai biểu thức đều bằng 128 - Gi á trị của 2 biểu thức bằng nhau - Hs đ ọc : ( a + b ) + c = a + ( b+ c ) - Hs nghe giảng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tổng hai số hạng cộng với số hạng thứ ba, số thứ ba ở đây là c. -Gv xét biểu thức a + ( b+ c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng ( a + b) , còn ( b+c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức ( a +b ) + c *Vậy khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ haivà số thứ ba - Yêu cầu hs đọc lại kết luận - Vài hs đọc trước lớp 2.3 Luyện tập - thực hành : B ài 1: - Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất - Viết lên bảng biểu thức 4367+ 199 + 501 - Yêu cầu hs thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng - 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở 4367 + 199 + 501 = cách thuận tiện nhất . - Gv :Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện 4367 + ( 199 + 501 )= hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ 4367 + 700 = 5067 trái sang phải ? - V ì khi thực hiện (199+ 501 ) thì ta có được số tròn trăm vì thế bước tính tiếp theo làm rất nhanh, thuận tiện. - Áp dụng t ính chất của phép cộng , khi cộng nhiều số hạng với nhau , chúng ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn để việc tính toán được thuận hơn. - Gv yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại - Gv nhận xét cho điểm Bài 2 : - Yêu cầu hs đọc đề. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - Chúng ta thực hiện tổng số tiền 3 ngày với nhau. - 1 Hs làm bảng,cả lớp làm vở.. - Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài . - Nhận xét , cho điểm Bài 3 : - Yêu cầu hs tự làm bài .. - Yêu cầu hs giải thích bài làm của mình - Nhận xét và cho điểm 3 Củng cố dặn dò : Tổng kết tiết học , dặn hs về nhà học thuộc tchất kết hợp của phép cộng. Toán tc (14) :. - 1 Hs làm bảng, cả lớp làm vở. LUY ỆN T ẬP Lop4.com. - 1Hs làm bảng, cả lớp làm vở a) a + 0 = 0 + a = a b)5+a=a+5 c) (a + 28)+ 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I Mục ti êu: Củng cố kiến thức -Biểu thức có chứa 2 chữ , tính chất giao hoán của phép cộng -Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ II Các hoạt động dạy học: Ho ạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Cho ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ? - Hs trả lời - Nêu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng? 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Cho 24 + 26 + 78 + 72= 150 - Hs làm miệng và giải thích Không cân tính hãy nêu ngay giá trị của các biểu thức sau và giải thích : 26 + 78 + 72 + 24= 26 + 72 +78 + 24 = 78 + 24 + 72 + 26= Bài 2: đổi chỗ các số hạng của tổng để tính sao cho thuận tiện nhất a) 145+ 789 +855 b)912 +3457 + 88 c)462 + 9856+548 d) 245+ 6023 +755 - Gv để tính thuận tiện thì chúng ta phải - Ta tính tổng 2 số nào trước mà cho kết quả là số tròn chục hoặc tròn trăm thì làm như thế nào ? bước tính tiếp sẽ rất đơn giản. - Yêu cầu hs làm bài - 1 Hs làm bảng , cả lớp làm vở, sau đó - Hướng dẫn hs chấm chữa đổi chấm chéo Bài 3 Tìm x: a)315+(146-x ) = 401 b) 231 – ( x – 6 ) = 13 - Yêu c ầu hs nêu cách tìm số hạng chưa biết - Hs xung phong trả lời số bị trừ , số trừ chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài - Một em làm bảng , cả lớp làm vở - Hướng dẫn chấm chữa Bài 4: Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b . Gọi P là chu vi của hcn, S là diên tích của hcn. a) Viết công thức tính chu vi , diện tích của hcn theo a, b b) Với a= 12 m, b= 9 m . Tính chu vi , diện tích của hcn?. Toán tc ( 13). LUYỆN TẬP. I Mục tiêu : -Ôn tập về STN. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ôn tập về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Giải toán có liên quan đến trung bình cộng. II Các hoạt động dạy và học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ - Hs nghe. củng cố các kiến thức cơ bản đã được học từ đầu năm đến nay . 2 Hướng dãn luyện tập : Bài 1 : Viết số : a)3 trăm triệu , 3 chục nghìn và 3 đơn vị. b) 9 vạn , 3 nghìn. c)15 nghìn triệu. d)Bảy trăm hai mươi tám triệu hai trăm mười tám . -Gv đọc từng số, hs viết bảng con - Hs viết bảng con từng số . -Gv nhận xét. Bài 2 : Tìm x, biết : x- 23 + 15 = 64 72- x + 34= 87 - 1 em làm bảng , cả lớp làm vở - Yêu cầu hs làm bài - Gv hướng dẫn chấm chữa x- 23 +15 = 64 72- x +34 = 87 x-23 = 64- 15 72- x = 87- 34 x- 23 = 49 72- x = 53 x = 49 + 23 x = 72- 53 x = 72 x = 19 Bài 3 : Điền dấu > , < , = vào chỗ trống: 5 kg 43 g ….. 5430 g 4589 kg …. … 5 tấn 3km 99dam … . 399 dam ½ tấn ….. 49 yến - Yêu cầu hs tự làm bài - Một hs làm bảng , cả lớp làm vở. - Hdẫn chấm chữa Bài 3 : Trong 3ngày , trung bình mỗi ngày Lan đọc được 23 trang sách. Ngày đầu Lan đọc được 24 trang và như vậy thua ngày thứ hai 3 trang. Hỏi ngày thứ ba Lan đọc được bao nhiêu trang sách? - Gọi hs đọc đề - Gv : Đề bài cho ta biết điều gì ? - Hs : Đề yêu cầu ta làm gì ? Biết trung bình mỗi ngày Lan đọc được 23 trang sách . Biết số trang sách ngày đầu Lan đọc là 23trang, ít hơn ngày thứ hai3 trang -Gv: Đã biết số trang sách trung bình mỗi ngày -Tính được tổng số trang đọc đọc Lan đọc, như vậy ta tính được gì? trong 3 ngày Đã có được tổng số trang đọc trong 3 ngày, - Lấy số trang đọc trong 3 ngày muốn biết ngày thứ ba đọc bao nhiêu trang, ta trừ đi số trang của 2 ngày đầu. làm thế nào? - Yêu cầu hs tóm tắt đề và giải - 1 em làm bảng , cả lớp làm vở Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hdẫn chấm chéo 3 Củng cố dặn dò : Tổng kết tiết học , dặn hs về nhà ôn tập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>