Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.48 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Tập đọc CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -. Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong trong SGK. SGK. 2.Bài mới: 1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Nhắc tựa. tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm + Đọc mẫu bài + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - GV ghi từ khó đọc trong bài: sừng sững, 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhóm. nhau. 2 em, lớp đồng thanh. + Đọc cả bài. * Nghỉ giữa tiết Luyện tập: 1. Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Khoảng. Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm hoặc oac ? 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây… Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: o Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ? + Vào mùa xuân ? + Vào mùa hè ? + Vào mùa thu ? o Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu.. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Toán ÔN TẬP CÁC Sè ĐÕn 10 I.Mục tiêu - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừø dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. Bµi tËp cÇn lµm: Baøi 1, 2, 3, 4.. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.. Hoạt động HS Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc tựa. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: HS nối các điểm để thành 1 HV và 2 HTG. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà.. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Luyện Toán Luyện: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: -Ôn luyện các số trong phạm vi 10 -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Tính nhẩm HS nêu yêu cầu GV gọi HS nêu yêu cầu HS nêu kết quả Gv nêu phép tính và gọi HS nêu kết quả 4+3=7 7-1=6 ( Dành cho HS yếu) 3+4=7 7-6=1 5 + 5 = 10 4+4=8 6+3=9 8-2=6 Bài 2: Tính 7+2=9 6-3=3 GV gọi HS nêu yêu cầu của bài HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS làm miệng HS làm miệng 2+4+1=7 9 - 6- 2= 1. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: Bài toán: Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 con gà.Hỏi có bao nhiêu con vịt? GV gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Gà : 5 con Vịt : .....con? Gv yêu cầu HS làm vào vở GV thu chấm nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài. 2+6-3=5 3+2-3=2 7 + 2 + 1 = 10 10 - 3 - 2 = 5. 9-8-0=1 9+0-1=8 5+5-8=2 6+3-3=6. HS đọc bài toán Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 con gà Có bao nhiêu con vịt Bài giải: Số con vịt có là: 10 - 5 = 5 ( con) Đáp số: 5 con vịt. Chính tả (tập chép) CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phuùt. - Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Giáo viên đọc các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép . Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em, cách viết. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Hướng dẫn HS sữa lỗi chính tả: Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi vở sữa lỗi cho nhau. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Điền vần oang hoặc oac. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào thi đua giữa các nhóm. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. viết lần sau.. Tập đọc ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giá hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và Nhắc tựa. rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ Lắng nghe và theo dõi đọc thầm + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: HS tìm từ khó đọc. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. *Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Lặng, vắng, nắng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em đọc lại bài thơ. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Hương thơm của hoa rừng, có nước suối 1. Đường đến trường có những cảnh gì trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè đẹp? ô che nắng. Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hát bài hát : Đi học. Hát tập thể bài Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bµi tËp cÇn lµm: Baøi 1, 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét. Hoạt động HS 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Nhắc tựa.. 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: vào bảng con và nêu cách vẽ. Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng M N dài 10 cm và nêu các bước của quá trình Nhắc tênbài. vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sau. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết trừ các số trong phạmvi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn. - Bµi tËp cÇn lµm: Baøi 1, 2, 3,4. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.. Hoạt động HS Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc tựa. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp.. 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự.. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải vào vở Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải Tóm tắt: Có tất cả : 10 con vào vở Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 7 con vịt. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. LuyÖn to¸n. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. «n luyÖn. I . Môc tiªu : - cñng cè cho HS Ôn luyện các số trong phạm vi 10 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Tính nhẩm HS nêu yêu cầu GV gọi HS nêu yêu cầu HS nêu kết quả Gv nêu phép tính và gọi HS nêu kết quả 5+3=8 8-1=7 ( Dành cho HS yếu) 3+5=8 8-7=1 6 + 6 = 12 4+4=8 8+1=9 9-2=7 Bài 2: Tính 5+4=9 6-3=3 GV gọi HS nêu yêu cầu của bài HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS làm miệng HS làm miệng 3+4+0=7 9 - 5- 3 = 1 3+6-1=8 10 - 8 - 0 = 2 5+2-3=4 9+0-1=8 Bài 3: Bài toán: 7 + 0 + 3 = 10 5 + 5 - 8 = 2 Vừa ngan vừa vịt có 15 con, trong đó có 5 10 - 3 - 2 = 5 6+3-2=7 con ngan .Hỏi có bao nhiêu con vịt? HS đọc bài toán GV gọi Hs đọc bài toán Vừa ngan vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 ? Bài toán cho biết gì? con ngan ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có tất cả : 15 con Có bao nhiêu con vịt Ngan : 5 con Bài giải: Số con vịt có là: Vịt : .....con? 10 - 5 = 5 ( con) Gv yêu cầu HS làm vào vở Đáp số: 5 con vịt GV thu chấm nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài Chính tả (Nghe viết) ĐI HỌC I.Mục tiêu:. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các sân, chùm quả, lộc non. từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. viên chép trên bảng. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt Cho học sinh phát hiện những tiếng viết tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho Học sinh tiến hành chép chính tả theo đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh giáo viên đọc. viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng vở và sữa lỗi cho nhau. chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của phổ biến, Thu bài chấm 1 số em. giáo viên. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe thi đua giữa các nhóm. mẹ gọi. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tập viết TÔ CHỮ HOA U, Ư, V. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở taäp vieát 1, taäp hai.. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. nượp. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, V tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó bảng phụ và trong vở tập viết. nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V chữ mẫu. Nhận xét học sinh viết bảng con. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng hiện: dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. phụ và trong vở tập viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng Viết bảng con. và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo Cho HS viết bài vào tập. viên và vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy viết các vần và từ ngữ. trình tô chữ U, Ư, V. Thu vở chấm một số em. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài tốt. mới. Luyện Tiếng Việt. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện viết bài: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -Viết đúng đoạn “ Từ đầu .... mơn mởn” của bài “Cây bàng” -Viết đúng: giữa, sừng sững, khẳng khiu, chi chít,... -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. - Luyện đọc cho HS II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS lµm bµi A.Bài cũ: Điền chữ : n hay l ? - HS ch÷a bµi Trâu ...o cỏ Chùm quả ...ê GV nhận xét- ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Các hoạt động chính: HS lắng nghe GV đọc đoạn viết 2-3HS đọc lại đoạn viết GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết HS tìm và nêu các tiếng khó viết. GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết HS luyện viết bảng con và đọc phân tích GV yêu cầu HS luyện viết bảng con tiếng khó: GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở + sừng sững, chi chít, giữa, khẳng khiu ? Đoạn văn có mấy dòng? HS luyện viết vào vở ? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu? 3dòng GV nhắc HS tư thế ngồi viết Từ ô thứ 2 GV đọc bài cho HS dò bài HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn viết sai. GV thu chấm, nhận xét HS sửa lỗi viết ra lề * Luyện đọc - HS đọc nối tiếp câu - HDHS luyện đọc câu - HS đọc đoạn - Luyện đọc đoạn - HS thi đọc doạn - Luyện đọc cả bài - HS lµm bµi * HDHS lµm bµi tËp vë luyÖn -HS ch÷a bµi Yªu cÇu HS lµm bµi 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết.. Kể chuyện CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyƯn: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay. Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?. Hoạt động HS 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại 1. diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Học sinh khác theo dõi và nhận xét các Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em nhóm kể và bổ sung. đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không Cho các em hoá trang thành các nhân vật quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có chuyện: bạn nào chơi cùng. Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chuẩn bị tiết sau Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: bỗng, giải vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. * Nghỉ giữa tiết Luyện tập:. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn các vần it, uyt: 1. Tìm tiếng trong bài có vần it? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? 3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: a.Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? b.Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao? + Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, … Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc lại.. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. + Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. + Nói dối làm mất uy tín của mình. Nêu tên bài và nội dung bài học.. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Bµi tËp cÇn lµm : Baøi 1, 2, 3(coät 1, 2, 3), 4(coät 1, 2, 3, 4). II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC:. Hoạt động HS Giải:. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.. Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tựa.. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, ………………., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, ……………… , 30 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Từ 48 đến 54: 48, 49, Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo ………………………., 54 hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được Đọc lại các số vừa viết được. viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Câu a: 0, 1, 2, Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các ………………………………., 10 b: 90, 91, nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: Câu 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? …………………………………, 100 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Đọc lại các số vừa viết được.. 14, 24, 50,. 3, 92,. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? trên bảng lớp. 4.Củng cố, dặn dò: 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. Hỏi tên bài. (tương tư các cột còn lại) Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết lớp sau. Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết bài: ĐI HỌC I.Mục tiêu: -Viết đúng đoạn 2 và đoạn 3 của bài “Đi học” -Viết đúng: giữa, rừng cây, nước suối, xòe,,... -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. - Luyện đọc đúng bài Đi học II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Điền oang hay oac ? Cửa sổ mở t..... Bố mặc áo kh..... - HS lµm bµi GV nhận xét- ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Các hoạt động chính:. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV đọc đoạn viết GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết GV yêu cầu HS luyện viết bảng con. GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở ? Đoạn thơ có mấy dòng? ? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu? GV nhắc HS tư thế ngồi viết GV đọc bài cho HS dò bài GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn GV thu chấm, nhận xét 3. LuyÖn däc - HDHS đọc câu - HDHS đọc đoạn - HDHS đọc cả bài 3.Củng cố, dặn dò: GV gọi HS đọc lại bài viết GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết.. HS lắng nghe 2-3HS đọc lại đoạn viết HS tìm và nêu các tiếng khó viết. HS luyện viết bảng con và đọc phân tích tiếng khó: + rừng cây, nước suối, giữa , xòe HS luyện viết vào vở 8 dòng Từ ô thứ 4 HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng viết sai. HS sửa lỗi viết ra lề. - HS đọc bài HS đọc bài viết. Luyện Toán Luyện: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: -Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Đọc số: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài HS đọc yêu cầu của bài GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc các số 5 em đọc: từ 1 - 20 Từ 20 - 40 Từ 60 - 80 từ 1 đến 100 ( Dành cho HS yếu) Từ 80 - 10 Từ 40 - 60 ? Nêu số bé nhất có 2 chữ số? Số 10 ? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số? Số 99 ? Nêu số có 3 chữ số? Số 100 ? Nêu các số tròn chục? 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Bài 2: Viết số GV gọi HS nêu yêu cầu của bài HS nêu yêu cầu GV yêu cấu HS làm bảng con HS làm bảng con Mười bảy : 17 Chín mươi chín : 99 Bốn mươi tám : 48. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: Đặt tính rồi tính GV gọi HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS làm bảng con 75 - 11 31 + 5 87 - 6 4 + 72 Bài 5:Bài toán GV yêu cầu HS đọc bài toán GV yêu cầu HS làm vào vở. Sáu mươi : 66 Năm mươi lăm: 55 HS nêu yêu cầu của bài HS làm bảng con . 75 11 64. 31 5 36. . . 87 6 81. . 4 72 76. HS đọc bài toán Bài giải: Số quả cam hai bạn hái được là: 24 + 12 = 36 ( quả cam) Đáp số: 36 quả cam. GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài. SINH HOẠT SAO I.MỤC TIÊU: - Đọc thuộc.các điều luật của đọi -Hát thuộc các bài hát trong chương trình sinh hoạt sao -Tập tính mạnh dạn, rèn tác phong nhanh nhẹn, nói năng hoạt bát. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HỌC SINH GIÁO VIÊN . Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Gv hướng dẫn cho hs Hs ngồi trong lớp học Nêu thứ tự từng bước sinh hoạt sao theo quy trình chung. Hoạt động2: Ôn bài hát đã tập -Các bài hát có trong quy trình sinh hoạt sao -Bài: “ Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng ; Sao của em; Năm cánh sao vui; Nhi đồng ca” - Hs lắng nghe -Gv thứ cho hs hát Hoạt động 3: Đọc điều luật của đội Điều 1: Điều2: Điều 3: Hoạt động 4:Củng cố dặn dò -Hs hát theo gv ( đồng thanh) -nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hàt thuộc các bài hát cô tập ( có thể nhờ các anh, chị lớp lớn tập thêm cho thuộc lời bài hát). Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hàng ngày đến lớp lớp phó văn thể bắt cho các bạn hát thêm để nhớ và hát đúng. -Đọc thuộc các điều luật của đội. Ghi nhớ và làm theo. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>