Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.09 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: Thứ hai, 21/11/2011 Tiết 2 Môn: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG I- MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: - GV gọi 2HS đọc 2 đoạn của bài tập đọc - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới: a. Khám phá: KNS : Tự nhận thức bản thân Giáo viên đính tranh giới thiệu. b. Kết nối : KNS : Thể hiện sự tự tin * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn:. - Quan sát và lắng nghe.. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu.. GV: Trịnh Thanh Thùy 1. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại: - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy. ? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết. - HS đọc. - Lắng nghe. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời. - Lắng nghe. + Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp ? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với đôi và trả lời. nhau như thế nào ? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất KNS : Xác định giá trị đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? + Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - Một học sinh nhắc lại. - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời - HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và câu hỏi. trả lời câu hỏi. ? Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. ? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? - Ông chê chú nhát. ? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. Nung ? ? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? - Vì chú muốn được xông pha, làm Vì sao? được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu + Lắng nghe. Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích. GV: Trịnh Thanh Thùy 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. ? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng - Tượng trưng cho gian khổ và thử cho điều gì ? thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe. Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho + Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung. cuộc sống. - 1 HS nhắc lại. ? Ý chính của đoạn cuối bài là gì? - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm - Ghi ý chính đoạn 3. ? Em hãy nêu nội dung chính của câu được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. chuyện? - 2 em nhắc lại ý chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - 4 em phân vai và tìm cách đọc - HS luyện đọc theo nhóm HS. - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.. HS thảo luận, trả lời.. GV: Trịnh Thanh Thùy 3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 3 Môn: Toán. MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, VBT Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của cô Hoạt động củ học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC : - GV nêu bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7? - Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau.. GV: Trịnh Thanh Thùy 4. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . d) Luyện tập , thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên.. - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.. - Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách. - Có 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một * Lấp từng số hạng chia cho số chia số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia rồi cộng các quả với nhau. - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên - Nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : - HS thực hiện tính giá trị của biểu - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 thức trên theo mẫu - Vì áp dụng tính chất một tổng chia - Vì sao có thể viết là : cho một số ta có thể viết : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài. xét và cho điểm HS Bài 2 - HS đọc biểu thức. - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu một cách, cả lớp nhận xét. - Lần lượt từng HS nêu và lên bảng thức theo hai cách. - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia làm bài + Cách I : cho một số . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của + Cách 2 : - Rút ra kết luận. bài - GV nhận xét và cho điểm HS. GV: Trịnh Thanh Thùy 5. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. Bài 3 - HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. vở. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. - Nhận xét cho điểm HS. - HS cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết: 4 Môn: Lịch sử. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. (Học sinh khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến kích nông dân sản xuất). + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - PHT của HS. - Hình minh hoạ trong SGK.. GV: Trịnh Thanh Thùy 6. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của cô 1. Ổn định: 2. KTBC :. Hoạt động của học sinh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Phát triển bài : - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *Hoạt động nhóm : - HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm. * Hoạt động cả lớp : GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay. - HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. - HS nhận xét.. - HS đọc. - HS suy nghĩ trả lời.. - HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS đọc và trả lời câu hỏi.. GV: Trịnh Thanh Thùy 7. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. nhau, ca hát vui vẻ 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài học trong Ghi nhớ. - HS thảo luận, trả lời. - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? - GV nhận xét, chốt lại: Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. - Nhận xét tiết học. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Tiết 5 Môn: Đạo đức. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô Kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn với thầy cô. GV: Trịnh Thanh Thùy 8. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của cô 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Khám phá :. Hoạt động của học sinh - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét.. b. Kết nối: KNS : Kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn với thầy cô. *Hoạt động 1: KNS : Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.. Xử lí tình huống (SGK/20- 21) - GV nêu tình huống: - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 Nhóm 3 : Tranh 3 Nhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên chữa bài tậpkhác nhận xét, bổ sung.. - Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm tờ giấy nhỏ.. GV: Trịnh Thanh Thùy 9. Lop4.com. Các nhóm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. + Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 3: KNS : Kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn với thầy cô.. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa - HS đọc. chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS cả lớp thực hiện. GV kết luận: - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23) IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. GV: Trịnh Thanh Thùy 10. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. Ngày soạn: 15/ 11/2011 Ngày dạy: Thứ ba, 22/11/2011 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe- viết). CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT(2)a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, SGV, Bài tập 2a viết sẵn - HS: SGK, VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của cô Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, dể lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lổi, chấm bài: -GV chấm bài tổ 4. -GV nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời.. - Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,… - HS làm bài tập 2a. GV: Trịnh Thanh Thùy 11. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nêu yêu cầu cuộc thi: Tiếp sức + HS hai dãy lên bảng tiếp sức. + Mỗi học sinh chỉ điền một từ. + Thời gian thảo luận: 3 phút - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên thi tiếp sức điền từ . - Bổ sung. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sa, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - Thực hiện theo giáo viên dặn dò.. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). Giảm tải: không làm BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu trả GV: Trịnh Thanh Thùy 12. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. lời và bài làm của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai còn cách đặt câu khác ? - Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh đặt. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài.. - Lắng nghe.. - Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. - Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? - Học sinh tự làm bài.. - HS có thể đặt các câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc.. - 1 HS đọc. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu và sửa cho nhau.. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4.. - 1 HS đọc. + Gạch chân các từ nghi vấn. + Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ? c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.. - HS đọc. - Các từ nghi vấn : có phải - không ? phải không ? - à ? - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. * Có phải cậu học lớp 4 A không ?. - HS tự làm bài. - HS nhận xét chữa bài của bạn. - GV nhận xét, chữa lỗi. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu. GV: Trịnh Thanh Thùy 13. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. - Cho điểm những câu đặt đúng.. * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ?. Bài 5 : - HS đọc yêu cầu. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ?. - Học sinh đọc - 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận - Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK - Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi có những câu không phải là câu hỏi. Vậy người khác nhưng cũng có câu hỏi là để câu nào không phải là câu hỏi và không tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ được dùng dấu chấm hỏi. nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi. - Gọi HS phát biểu. HS khác bổ sung. - HS phát biểu. - GV kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Chia hết, chia có dư; Bài tập 1 dòng 1, 2; Bài 2). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của cô Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. GV: Trịnh Thanh Thùy 14. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b)Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - HS đọc phép chia. - GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. - HS đặt tính thực hiện phép chia. - HS đặt tính. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia - Theo thứ tự từ phải sang trái theo thứ tự nào ? - Cho HS thực hiện phép chia. - HS lên bảng, thực hiện phép chia - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. ? Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết - Là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính - HS đặt tính và thực hiện phép chia thực hiện phép chia. Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) ? Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết - Là phép chia có số dư là 4. hay phép chia có dư ? ? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. điều gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1(Bỏ dòng 3 câu a,b) - Cho HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện - GV nhận xét và cho điểm HS. 2 phép tính, lớp làm vào vở. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đề toán. - HS tự tóm tắt bài toán và làm. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào Bài 3 vở - HS đọc đề bài. HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS - HS đọc đề bài toán. 4. Củng cố, dặn dò : - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - Nhận xét tiết học vở. - Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - HS cả lớp thực hiện. và chuẩn bị bài sau. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. GV: Trịnh Thanh Thùy 15. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. KHOA HỌC:. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước - Hoạt động cả lớp. thông thường. Cách tiến hành: - HS trả lời - HS hoạt động cả lớp. 1) Những cách làm sạch nước là: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. dụng những cách nào để làm sạch nước ? + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun sôi nước. 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một quả như thế nào ? số vi khuẩn gây bệnh cho con người. * Kết luận: Thông thường người ta làm - HS lắng nghe. sạch nước bằng 3 cách. * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. Cách tiến hành: - HS thực hành lọc nước đơn giản với các - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm, hoặc GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện GV: Trịnh Thanh Thùy 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có khi lọc ? nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch Vì sao ? các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. - GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng 1) Cần phải có than bột, cát hay sỏi. ta cần có những gì ? 2) Than bột có tác dụng gì ? 2) Có tác dụng khử mùi và màu của nước. 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? 3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy - HS lắng nghe. sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt - HS quan sát, lắng nghe. hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2. - HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản - 2 đến 3 HS mô tả. xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Cách tiến hành: - HS trả lời. - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun - Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và sôi nước trước khi uống ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các nguồn nước tại gia đình mình. Không GV: Trịnh Thanh Thùy 17. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. em cần làm gì ?. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. để nước bẩn lẫn nước sạch.. 3. Củng cố - dặn dò: - HS cả lớp. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 4 Môn: Kĩ thuật. Theâu moùc xích (tt ) I .MUÏC TIEÂU : - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được mũi thêu móc xích . các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm . - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành khâu . Với học sinh khéo tay : + Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối được tám Vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm . + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng kĩ thuật . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. GV: Trịnh Thanh Thùy 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. GIAÙO VIEÂN 2. Baøi cuõ: Tieát 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhaän xeùt 3. Bài mới: Giới thiệu bài: + Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu caùc moùc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu ) - Cuûng coá kyõ thuaät theâu moùc xích theo các bước: + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vaïch daáu - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tieát 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phaåm - GV quan saùt, chæ vaãn vaø uoán naén cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật + Họat động 4 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.. HOÏC SINH - 2 - 3 hoïc sinh neâu.. - ( HS kheùo tay ) - HS nhắc lại các bước thêu. - HS thực hành thêu móc xích. - HS trưng bày sản phẩm thực hành - ( HS kheùo tay ). - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Thêu đúng kỹ thuật. + Caùc voøng chæ cuûa muõi theâu moùc noái vaøo GV: Trịnh Thanh Thùy 19. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TH ĐÔNG YÊN 3 Lớp :4B. ĐIỂM: Cái Nước Vàm TUẦN 14. nhau như chuỗi mắt xích và tương đối baèng nhau + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ñònh. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá saûn phaåm cuûa mình vaø cuûa baïn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập cuûa hoïc sònh 4. CUÛNG COÁ- DAËN DOØ: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ vaø keát quaû hoïc taäp cuûa HS. - Daën HS chuaån bò tieát sau. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: Thứ tư, 23/11/2011 Tiết 1 Môn: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG ( TT) I MỤC TIÊU BÀI HỌC Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Xác định giá trị Tự nhận thức bản thân GV: Trịnh Thanh Thùy 20. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>