Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 32 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.19 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 32 Cách ngôn : Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Tập đọc Hồ Gươm Thứ 2 Tập đọc Hồ Gươm Toán Luyện tập chung Âm nhạc Học năm ngón tay ngoan Thể dục Bài thể dục Trò chơi Vận động Thứ 3 Tập viết Tô chữ hoa S, T Toán Luyện tập chung Chính tả Hồ Gươm Tập đọc Luỹ tre Thứ 4 Tập đọc Luỹ tre Toán Kiểm tra TNXH Gió Mĩ thuật Vẽ đường diềm trên áo váy Toán Ôn tập các số đến 10 Thứ 5 Chính tả Luỹ tre Thủ công Cắt, dán và trang trí ngôi nhà Đạo đức Dành cho địa phương Tập đọc Sau cơn mưa Thứ 6 Tập đọc Sau cơn mưa Kể chuyện Con rồng cháu tiên HĐTT Tìm hiểu ngày 1/5 ; 15/5 ; 19/5 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc Hồ gươm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong và trả lời các câu hỏi trong SGK. SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 + Đọc mẫu lần 2 Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các + Đọc cả bài. nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. 1 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Nghỉ giữa tiết Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được 3.Củng cố tiết 1: nhiều câu nhóm đó thắng. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 2 em. Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1/Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 2/Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. 1/Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Toán: Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẩm ; biết đo độ dài , làm quen với số đo độ dài ; đọc giờ đúng . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Lúc 9 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số mấy?. + Lúc 4 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số mấy?. 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh Giáo viên HD học sinh làm bài và chữa bài. * Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 37 + 21 47 – 23 49 + 20 39 – 16 Học sinh trao đổi vở để rự chấm bài cho nhau. 52 + 14 56 – 33 42 – 20 52 + 25 1 học sinh lên bảng chữa chung cho cả lớp, mỗi học sinh tự kiểm tra bài làm của mình. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở. * Bài 2: Tính : 23 + 2 + 1 = 40 + 20 + 1 = Lưu ý kĩ năng cộng , trừ nhẩm các số tròn chục và cộng, trừ nhẩm các số có 2 chữ số với 90 - 60 – 20 = 30 + 20 + 10 = số có 1 chữ số. - Học sinh thực hành đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo vào ô trống 6cm; học sinh thực hành * Bài 3: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo vào ô trống thẳng BC. Tính độ dài đoạn thăng AC . 3cm. + Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các Giáo viên gợi ý: Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta đoạn thẳng AB và BC : GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 có thể làm theo các cách như thế nào ?. Naêm hoïc 2011 - 2012 6cm + 3cm = 9cm. + Cách 2 : Dùng thước thẳng đo trực tiếp độ dài AC ta được : AC = 9cm. - Học sinh tự đọc đề bài, hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài. 2 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp. Cả lớp làm vào vở bài tập.. * Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp. Giáo viên nhận xét và ghi điểm em làm đúng. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 5cm + 10cm = ; 12cm + 6cm = 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài Luyện tập chung ( tiếp). Âm nhạc ; Học hát 5 ngón tay ngon Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Thể dục Trò chơi vận động. I.Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm). Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người . II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp hít thở sâu: 1 phút. trưởng. Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. 2.Phần cơ bản: Học sinh ôn bài thể dục theo hướng dẫn của Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút lớp trưởng. Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8 phút. Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng. 3.Phần kết thúc :GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp đông tác 2 x 8 nhịp. trưởng. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể 4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà. dục, mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà. Tập viết: Tô chữ hoa S, T I/Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S,T. Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn : Chữ cái X viết hoa. Các vần inh, uynh, các từ ngữ : bình minh, phụ huynh. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết 3 em. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu nội dung bài học: - 2 học sinh đọc lại đầu bài : Tô chữ hoa S, T. Tô chữ hoa S, T. Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ ngữ : bình GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 ngữ : bình minh, phụ huynh. minh, phụ huynh. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Giáo viên HD cách đưa bút tô chữ hoa S, T trên bảng - Học sinh quan sát theo các nét chữ. phụ. - Giáo viên viết mẫu lên bảng chính. - Học sinh nhắc lại cách viết các nét của chữ S, T. 3. Hướng dẫn tập viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Học sinh nhìn lên bảng phụ đọc các vần và từ ngữ sẽ viết: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh. - Học sinh tập viết trên bảng con: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh. - Giáo viên nhắc nhở cách đưa bút để nối các chữ. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Giáo viên viết mẫu lên bảng: inh, uynh ; bình minh, - Học sinh tập tô và tập viết trong vở tập viết: phụ huynh. S, T, inh, uynh ; bình minh, phụ huynh. HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và - Giáo viên uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 thế, cầm bút sai. - Giáo viên chấm và chữa 1 số vở tập viết. 3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương các em viết có tiến bộ, viết đẹp. 4/Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục luyện viết trong vở tập viết phần B. Toán: Luyện tập chung (Tiếp) I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con : 10cm + 4cm = ; 12cm – 2cm = ; 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài. * Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm: a) 32 + 7 . . . 40 45 + 4 . . . 54 + 5 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài. 55 – 5 . . . 40 + 5 b) 32 + 14 . . . 14 + 32 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 69 – 9 . . . 96 – 6 vào vở bài tập. 57 – 1 . . . 57 + 1 * Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, ở vế * Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi phải rồi so sánh các kết quả nhận được. 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? Bài giải: Độ dài thanh gỗ còn lại là: * Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 97 – 2 = 95 ( cm ) Giỏ 1 có : 48 quả cam Đáp số: 95cm. Giỏ 2 có : 31 quả cam - Học sinh tự phát biểu và đọc đề bài. Tất cả có : . . . quả cam ? + Cả 2 giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả ? + Bài toán hỏi gì ? + Gộp số cam của cả 2 giỏ lại. + Thao tác nào phải thực hiện ? + Phép tính tương ứng làphép cộng. + Phép tính tương ứng là gì ? Học sinh lên bảng ghi bài giải. Bài giải: Số quả cam có tất cả là: * Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có : 48 + 31 = 79 ( quả ) a) Một hình vuông và một hình tam giác. Đáp số: 79 quả. b) Hai hình tam giác. - Học sinh lên bảng kẻ thêm đoạn thẳng. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 45cm + 14cm = ;. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. 67cm – 7cm =. Lớp 1 C. ;. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị tiết sau Kiểm tra. Chính tả (tập chép) Hồ gươm I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “ Cầu thê hút màu son... cổ kính ”: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK) *(BVMT) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Hay chăng dây điện Là con nhện con. Là con nhện con. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viết vào bảng con. viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Thực hành bài viết (chép chính tả). viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở (BVMT) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng sữa lỗi cho nhau. ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống Điền vần ươm hoặc ươp. nhau của các bài tập. Điền chữ k hoặc c. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các Học sinh làm VBT. nhóm. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ sinh. thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Giải Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Luỹ tre I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời Học sinh nêu tên bài trước. câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài thơ lần 1 Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2 GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ.. Naêm hoïc 2011 - 2012 Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Tiếng. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,. Luyện tập: Ôn vần iêng: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng yêng để thành các câu hoàn chỉnh. (chim yểng) Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 2 em đọc lại bài thơ. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Hỏi: 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo đã học. viên. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. mới. Toán: Kiểm tra I/Mục tiêu: - Tập trung vào đánh giá . Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ . II/Bài kiểm tra: 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6 2. Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng: 3. Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh , sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ? 4. Bài 4: Điền số ? C. Cách đánh giá: Bài 1 : 4 điểm Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Bài 2 : 2,5 điểm Điền đúng mỗi số kèm theo tên đơn vị ( giờ), chẳng hạn : 6 giờ được 0,5 điểm. Bài 3 : 2,5 điểm Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. Viết phép tính đúng được 1 điểm. Viết đáp số đung được 0,5 điểm. Bài 4 : 1 điểm Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 điểm. TNXH Gió I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió II.Đồ dùng dạy học:Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Hoạt động GV 1.Ổn định : 2.KTBC: Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. Bước 1: + Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?. Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động HS Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. + Vì sao em biết là trời đang có gió? Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây + Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nghiêng ngã, diều bay) Nhẹ, không nguy hiểm. nguy hiểm hay không ? Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, và nhận xét bổ sung. các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Bước 3: + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Rất mạnh. Hoạt động 2: Tạo gió. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo. Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. Mát, lạnh. Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời cho học sinh. sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động thả diều, thuyền buồm, cối xay gió hay không? + Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh viên. Lay động nhẹ –> gió nhe.ï nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm. 4.Củng cố dăn dò: Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như Lay động mạnh –> gió mạnh. thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Mỹ thuật : Vẽ đường diềm trên váy áo Cô Xuân Thu dạy Toán: Ôn tập : các số đến 10 I/Mục tiêu: - Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. Không làm bài tập 2 (cột 4). II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 35 + 21 = ; 47 + 30 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2,4 ), Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1: Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số : - Học sinh nêu yêu cầu của bài : Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số . 1 em lên bảng Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số . GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 * Bài 2: Điền dấu > < = vào chỗ chấm: a) 9...7 2...5 0...1 7...9 5...2 1...0 b) 6...4 3...8 2...2 8 . . . 10 1...0 6 . . . 10 * Bài 3: a) Khoanh vào số lớn nhất : 6 , 3 , 4 , 9 b) Khoanh vào số bé nhất : 5 , 7 , 3 , 8. Naêm hoïc 2011 - 2012 - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền dấu > < = vào chỗ chấm. 4 học sinh lên bảng làm bài, làm bài xong đọc kết quả.. - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất hoặc bé nhất. 2 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài. a) Khoanh vào số 9. b) Khoanh vào số 3 . Học sinh nêu kết quả bằng lời, chẳng hạn: trong các số 6 , 3 , 4 , 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9. * Bài 4: Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự : - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Viết các số 10 , a) Từ bé đến lớn : 7 , 5 , 9 theo thứ tự từ bé đến lớn ; từ lớn đến b) Từ lớn đến bé : bé. Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. a) Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10 b) Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5 * Bài 5 : Đo độ dài các đoạn thẳng : - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đo độ dài các đoạn thẳng. Học sinh dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo ( số đo có đơn vị là cm) vào bên cạnh đoạn thẳng. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con: 7 . . . 10 ; 9...0 ; 8...8 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Ôn các số đến 10 ( tiếp). Chính tả (Nghe viết) Luỹ tre I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) cho về nhà viết lại bài. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài “Luỹ tre”. Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Thu bài chấm 1 số em. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt sữa lỗi cho nhau. (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo nhau của các bài tập. viên. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của các nhóm. nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại Trâu no cỏ. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại Chùm quả lê. các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thủ công: Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 1 ) I/Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, …Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. - Định hướng sự chú ý của học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi : thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ, cắt các hình đó - Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo ra sao ? viên . 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: - Học sinh thực hành kẻ, cắt ngôi nhà. * Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà : * Kẻ, cắt thân nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô ( H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu ( H2 ). * Kẻ, cắt mái nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ lên - Học sinh thực hành kẻ, cắt thân nhà theo mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô hướng dẫn của giáo viên . và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà ( H4 ) * Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ: - Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ lên mặt trái của tờ - Học sinh thực hành kẻ, cắt mái nhà theo giấy màu xanh, hoặc tím, . . . 1 hình chữ nhật có cạnh hướng dẫn của giáo viên . Với HS khéo tay: dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ ( H5 ). - Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu ( H6 Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. ). Giáo viên theo dõi hướng dẫn , sửa sai từng em. - Học sinh thực hành kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ theo hướng dẫn của giáo viên . 3/Củng cố: 2 học sinh nêu lại cách kẻ, cắt hình ngôi nhà. 4/Dặn dò: Dăn học sinh chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. Để cắt , dán hình ngôi nhà ( Tiết 2 ). Đạo đức: An toàn trên đường đi học I/Mục tiêu: Học sinh hiểu: phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm aN toàn cho bản thân và mọi người. Học sinh thực hiện đi bộ đúng quy định. Phương pháp: Trực quan, luyện tập, trò chơi. II/Đồ dùng: Vở BT đạo đức1. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 2/Bài mới: Giáo viên 1 . Hoạt động 1: Làm bài tập 1. * Giáo viên treo tranh và hỏi: + Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? + Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào?. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh Học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi: + Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. + Ở nông thôn, cần đi sát lề đường. Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến.. Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơ thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 2 . Hoạt động 2: Học sinh làm bì tập 2. - Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả. - Học sinh làm bài tập 2 trong vở bài tập. - Giáo viên kết luận: + Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. +Tranh 3: Hai bạn sang đường, đi đứng quy định. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. 3 . Hoạt động 3: Trò chơi “qua đường”. - Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư, có vạch quy định cho người đi bộ và chọn học sinh vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ôtô, đi xe máy, xe đạp - Giáo viên phổ biến luật chơi: mỗi nhóm chia thành 4 - Học sinh tiến hành trò chơi. Chơi theo từng nhóm nhỏ, đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển nhóm. giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ - Cả lớp nhận xét, khen thưởng bạn đi đúng phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến quy định. đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt. 3/Củng cố: Đi bộ đúng quy định có lợi gì? Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định. 4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh thực hành đi bộ đúng quy định. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Sau cơn mưa I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các Học sinh nêu tên bài trước. câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. + Luyện đọc câu: 5, 6 em đọc các từ trên bảng. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các Đoạn 2: Phần còn lại: câu còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. nhóm. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012 Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói 1/Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? Những đoá râm bụt ? Bầu trời? Mấy đám mây bông ? 2/Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?. Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột. Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn.. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý viên và theo mẫu SGK. bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Nêu tên bài và nội dung bài học. đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Thực hành ở nhà. mới. Kể chuyện Con rồng cháu tiên I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. “Dê con nghe lời mẹ”. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bài.. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể. kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Học sinh lắng nghe câu chuyện. Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để chi tiết để gây hứng thú. nắm nội dung và nhớ câu truyện. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: truyện kể. Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai nhân vật để thêm phần hấp dẫn. và kể. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012 Tuyên dương các bạn kể tốt. HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh Hoạt động: Tiểu sử bác hồ, kể chuyện bác hồ * Tổng kết các hoạt động trong tuần qua: Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục, truy bài, nề nếp ra vào lớp, đi học đều, . . . các em tham gia tốt phong trào ủng hộ “ Quỹ bạn nghèo”, các em biết giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn. Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau : - Hay nói chuyện trong giờ học : Châu, Hiếu - Đi học trễ : Nguyên , Nhi. - Sinh hoạt hát , múa chưa đều * Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ. * Công tác tuần đến: - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục , truy bài, . . . - Củng cố nề nếp sinh hoạt Sao, củng cố các bài hát múa. - Nhắc nhở học sinh đi học đều và đúng giờ. - Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Tiếp tục vận động học sinh ủng hợ quỹ bạn nghèo. - Phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi tại lớp.. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×